Tải bản đầy đủ (.docx) (195 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và kháng bệnh đạo ôn của tập đoàn giống lúa mang gen kháng tại tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 195 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn
được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân.
Trước tiên tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Nơng
học, Phịng đào tạo sau Đại học, các thầy cô giáo trong khoa Nông học đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Tơi xin cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thu Thủy, người đã
nhiệt tình trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu, thu thập số liệu để
hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Sở NN & PTNT, Chi Cục Bảo vệ thực
vật Bình Định và các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi về
mặt thời gian để tôi học tập và triển khai tốt các thí nghiệm, góp phần vào sự hồn
thiện của đề tài.
Tơi chân thành cảm ơn các cơ quan: Phịng NN &PTNT, Trạm Bảo vệ thực vật
cùng 271 hộ nông dân các huyện Phù Cát, Tuy Phước và Hoài Ân đã tạo điều kiện cho
tôi thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Gia Đình ơng Lê Thanh Xn ở xã Ân Tường Đơng
huyện Hồi Ân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc bố trí thí nghiệm ngồi đồng ruộng.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân u trong gia đình, bạn
bè ln ở bên động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.

Bình Định, ngày 19 tháng 06 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Phượng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả trong luận văn này là quá trình nghiên cứu
của tôi và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ của các tổ chức cá nhân cho việc hoàn thành luận
văn đã được cảm ơn. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Phượng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu................................................................................................................................ 2
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn............................................................................................... 2

Điểm mới của đề tài.................................................................................................................................. 2
1.1. Tình hình sản xuất lúa, bệnh đạo ôn trên thế giới và Việt Nam....................................... 3
1.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam.............................................................. 3
1.1.2. Tình hình bệnh đạo ơn trên thế giới và ở Việt Nam....................................................... 11
1.2. Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh đạo ôn........................................................................... 16
1.2.1. Tác nhân gây bệnh đạo ôn ở lúa............................................................................................ 16
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình phát sinh, phát triển của bệnh đạo ơn. ........17
1.3. Nghiên cứu tính kháng bệnh đạo ơn ở lúa............................................................................. 19
1.3.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ơn trên thế giới..........20
1.3.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn ở Việt Nam...........24
Chương 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................28
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................... 28
2.1.1. Mục tiêu chung............................................................................................................................ 28
2.1.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................................. 28
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 28
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................ 28
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 29

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................... 29
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 30
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................................................. 30
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................................................... 31
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định......................................................... 32
2.4.4. Điều kiện thí nghiệm của tập đồn giống.......................................................................... 38
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................................... 39

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................... 40
3.1. Tình hình nhiễm bệnh của các giống lúa đang sản xuất tại Bình Định......................40
3.1.1. Hiện trạng sản xuất lúa của các hộ nông dân ở 3 huyện nghiên cứu....................... 40
3.1.2. Tình hình sử dụng phân bón cho lúa của các hộ nơng dân ở Hồi Ân, Phù Cát và
Tuy Phước.................................................................................................................................................. 42
3.1.3. Tình hình nhiễm bệnh đạo ơn trên lúa và quản lí bệnh đạo ơn của các hộ nơng dân
ở Hồi Ân, Phù Cát và Tuy Phước.................................................................................................... 44
3.2. Khả năng sinh trưởng, phát triển của tập đoàn dịng, giống kháng đạo ơn...............48
3.2.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển của cây lúa................................................................... 48
3.2.2. Chiều cao cây của các giống lúa........................................................................................... 53
3.2.3. Khả năng đẻ nhánh của tập đoàn giống lúa kháng đạo ôn.......................................... 56
3.2.4. Các chỉ tiêu về hình thái........................................................................................................... 59
3.3. Đánh giá tính kháng bệnh đạo ơn của các dịng, giống mang gen kháng bệnh đạo ơn
ngồi đồng ruộng..................................................................................................................................... 61
3.3.1. Thành phần và mức độ phổ biến các lồi sâu bệnh hại xuất hiện trên ruộng thí
nghiệm......................................................................................................................................................... 61
3.3.2. Đánh giá tính kháng bệnh đạo ơn của tập đoàn giống mang gen kháng ngoài đồng
ruộng............................................................................................................................................................. 69
3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đồn dịng, giống kháng đạo ơn

76

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................. 80
Kết luận....................................................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật.

BNN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

TT

: Số thứ tự

FAO

: Food and Agriculture Organization
(Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc)

IRRI

: International Rice Research Institute
(Viện nghiên cứu lúa Quốc tế)

P1000

: Khối lượng 1000 hạt

NN & PTNT


: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TBNN

: Trung bình nhiều năm

UBND

: Ủy ban nhân dân

KD28

: Khang dân 28

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

BĐ ĐN

: Bắt đầu đẻ nhánh


KTĐN

: Kết thúc đẻ nhánh

BĐT

: Bắt đầu trổ

KTT

: Kết thúc trổ

TGST

: Thời gian sinh trưởng.

TLB

: Tỷ lệ bệnh.

CSB

: Chỉ số bệnh.

Đ/c

: Đối chứng.

CĐML


: Cánh đồng mẫu lớn.

HTXNN

: Hợp tác xã Nông nghiệp.

KHKT

: Khoa học kỹ thuật.

Ha

: Hecta

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ước lượng số người dùng lúa gạo như là nguồn lương thực chính....................3
ở một số nước Châu Á.............................................................................................................................. 3
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên thế giới qua các năm............................. 4
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của một số nước năm 2013..........................5
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Việt Nam............................................................. 7
Bảng 1.5. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam qua các năm............................................... 8
Bảng 1.6. Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Bình Định qua các năm..................................... 10
Bảng 1.7. Diện tích nhiễm bệnh đạo ơn trên tồn quốc............................................................ 14
Bảng 1.8. Diện tích nhiễm bệnh đạo ơn ở Bình Định qua các năm..................................... 15
Bảng 2.1. Các giống lúa gần như đẳng gen kháng bênh đạo ôn (do IRRI, Philippines

cung cấp)..................................................................................................................................................... 29
Bảng 2.2. Tổng số hộ gia đình điều tra............................................................................................ 30
Bảng 2.3. Phân cấp mức độ nhiễm sâu cuốn lá trên lúa........................................................... 35
Bảng 2.4. Phân cấp mức độ nhiễm rầy trên lúa............................................................................ 35
Bảng 2.5. Phân cấp hại bệnh đốm nâu trên lúa............................................................................ 37
Bảng 2.6. Phân cấp hại Bệnh khô vằn trên lúa............................................................................. 37
Bảng 2.7. Diễn biến khí hậu thời tiết ở Bình Định vụ Đơng xn 2014 - 2015:.............39
Bảng 3.1. Diện tích, năng suất và số vụ trồng lúa tại 3 điểm nghiên cứu ở 2 vụ Đông
Xuân 2013 - 2014 và 2014 - 2015..................................................................................................... 40
Bảng 3.2. Cơ cấu giống lúa tại 3 điểm nghiên cứu vụ Đông Xuân 2014 - 2015.............41
Bảng 3.3. Tình hình sử dụng phân bón cho cho lúa tại 3 điểm nghiên cứu trong 2 vụ
Đông Xuân 2013 - 2014 và 2014 – 2015........................................................................................ 42
Bảng 3.4. Diện tích nhiễm bệnh đạo ơn tại 3 điểm nghiên cứu trong 2 vụ Đông Xuân
2013 - 2014 và 2014 - 2015................................................................................................................. 45
Bảng 3.5. Tỷ lệ các hộ sử dụng thuốc trừ bệnh đạo ôn tại 3 điểm nghiên cứu ở 2 vụ
Đông Xuân 2013 - 2014 và 2014 - 2015........................................................................................ 46
Bảng 3.6. Tình hình nhiễm bệnh đạo ơn của các giống lúa được trồng tại 3 điểm nghiên
cứu ở 2 vụ Đông Xuân 2013 - 2014 và 2014 – 2015................................................................. 47
Bảng 3.7. Thời gian trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống lúa .. 49

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

Bảng 3.8. Chiều cao cây của các giống lúa thí nghiệm qua các giai đoạn.........................55
Bảng 3.9. Khả năng đẻ nhánh của tập đồn giống lúa kháng đạo ơn.................................. 58
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu về hình thái của tập đồn giống lúa kháng đạo ôn..............60
Bảng 3.11. Thành phần và mức độ phổ biến các loài sâu bệnh hại xuất hiện trên ruộng
thí nghiệm................................................................................................................................................... 63

Bảng 3.12. Diễn biến mật độ sâu cuốn lá nhỏ của các giống qua các kỳ điều tra ..........64
Bảng 3.13. Diễn biến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh khô vằn qua các kỳ điều tra.................67
Bảng 3.14. Diễn biến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh đạo ôn lá qua các kỳ điều tra................70
Bảng 3.15. Diễn biến tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh đạo ôn cổ bông qua các kỳ điều tra .. 72
Bảng 3.16. Mức độ nhiễm bệnh theo thời gian (AUDPC) trên lá và cổ bông.................74
Bảng 3.17. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn giống..................77

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Chiều cao cây giai đoạn đẻ nhánh và chiều cao cây cuối cùng của các dịng,
giống lúa thí nghiệm............................................................................................................................... 56
Hình 3.2 . Tỷ lệ bệnh đạo ôn trên lá và cổ bông theo thời gian (AUDPC) của các dịng
bị nhiễm bệnh............................................................................................................................................ 75
Hình 3.3. Chỉ số bệnh đạo ôn trên lá và cổ bơng theo thời gian (AUDPC) của các dịng
bị nhiễm bệnh............................................................................................................................................ 75
Hình 3.4. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các dịng, giống lúa thí nghiệm 73

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong những cây lương thực chính của nước ta
và nhiều nước trên thế giới, nó có vai trị rất quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp.

Khoảng 40% dân số trên thế giới sống bằng lúa gạo, sử dụng lúa gạo làm nguồn lương
thực. Sản xuất lúa gạo chủ yếu tập trung ở các nước Châu Á với mức tiêu dùng hàng
năm khoảng 180 - 200 kg/người, ở Châu Mỹ, Châu Âu khoảng 100 kg/người [11].
Nếu tính mức calori cung cấp cho khẩu phần ăn của người Việt Nam 2.215
kilocalo mỗi ngày thì 68% nguồn năng lượng đó là từ lúa gạo (IRRI facts). Ở nhiều
vùng nông thôn, 60 - 80% chi tiêu trong gia đình phụ thuộc vào lúa gạo. Vì vậy, những
năm mất mùa lúa thường dẫn đến nạn đói. Bởi vậy sự phát triển của ngành trồng lúa
gắn bó chặt chẽ với đời sống của người dân Việt Nam [6].
Tuy nhiên trong những năm gần đây tình hình dịch bệnh trên cây lúa ngày càng có
nhiều biến đổi phức tạp và ảnh hưởng khơng nhỏ tới năng suất, sản lượng lúa. Trong đó
bệnh đạo ơn là một trong những bệnh phổ biến ở hầu hết các nước trồng lúa trên thế giới
cũng như ở Việt Nam. Bệnh do nấm Pyricularia oryzae Cav. gây ra và là một trong số các
loại bệnh phổ biến và nguy hại nhất đối với lúa. Nấm bệnh xâm nhập và ký sinh

ở lá, cổ bông và thân lúa. Gây hại nghiêm trọng ở trên thân lá và cổ bông. Khi dịch
bệnh xảy ra có thể gây hại và làm giảm năng suất từ 35 - 50% tổng sản lượng lương
thực của thế giới. Hiện nay, ở Việt Nam bệnh đạo ôn đã gây bệnh ở cả 8 vùng sinh thái
nông nghiệp [1]. Đối với các nước trên thế giới thì việc quản lý bệnh đạo ôn cũng rất
được chú ý đến rất nhiều bằng các biện pháp khác nhau [6].

nước ta, bệnh đạo ôn gây hại quanh năm, nhất là vụ Đông Xuân trên những
giống nhiễm ở lúa gieo sạ dày, bón phân đạm nhiều. Khu vực Miền Trung của Việt
Nam với điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển,
gây hại, đặc biệt nghiêm trọng là bệnh đạo ôn. Bệnh sẽ phát triển thành dịch khi hội đủ
3 điều kiện: Có nguồn nấm bệnh (ký sinh), gieo các giống lúa nhiễm bệnh (ký chủ) và
điều kiện môi trường thuận lợi. Việc sử dụng giống kháng, một mặt làm giảm thiệt hại
năng suất, tiết kiệm chi phí phịng trừ, mặt khác hạn chế sử dụng thuốc hóa học gây ơ
nhiễm mơi trường.
Đối với hầu hết những diện tích trồng lúa trên thế giới, việc quản lý bệnh đạo ôn
đều dựa vào sự du nhập thường xuyên của các giống lúa kháng bệnh mới do tính kháng

bệnh của các giống khơng kéo dài hơn 2 hoặc 3 năm [25]. Một câu hỏi đặt ra liệu tính
kháng bệnh của các giống lúa bị phá vỡ do sự xuất hiện các chủng nấm với dạng độc tính
mới hay khơng? Và kết quả của nhiều nghiên cứu cho thấy một trong những ngun nhân
chính gây ra tình trạng trên là do sự xuất hiện thường xuyên những biến đổi về mặt di
truyền của nấm bệnh hình thành nên những tính độc tố mới, làm cho các gen kháng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2

bệnh đạo ôn trên các giống lúa trở nên không cịn hiệu quả trong việc quy định tính kháng
bệnh của giống lúa. Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới thường xuất hiện
nhiều chủng nấm gây bệnh đạo ơn có độc tính cao và có sự đa dạng lớn trong các quần thể
của nấm bệnh . Vì vậy để chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn bền vững, cần xác định
các chủng nấm gây bệnh đạo ôn và các gen kháng bệnh đạo ôn vẫn còn hiệu quả kháng
bệnh đối với các chủng nấm trong quần thể nấm ở mỗi vùng trồng lúa
[7]. Ngoài ra, việc nghiên cứu các giống lúa vừa có khả năng kháng bệnh tốt vừa cho
năng suất cao, chất lượng gạo tốt là mục tiêu hàng đầu trong công tác chọn giống.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu khả năng
sinh trưởng, phát triển và kháng bệnh đạo ơn của tập đồn giống lúa mang gen kháng
tại tỉnh Bình Định” nhằm góp phần tìm hiểu khả năng thích nghi cũng như tính kháng
bệnh đạo ơn của tập đồn dịng, giống mang gen kháng trong điều kiện canh tác tại Bình
Định, làm cơ sở vật liệu cho việc chọn tạo giống kháng bệnh đạo ôn sau này.

Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm đánh giá khả năng thích nghi và kháng bệnh đạo ơn của tập đồn
dịng, giống lúa mang gen kháng nhập nội trong điều kiện canh tác của tỉnh Bình Định
làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn.
Ý


nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn

Ý

nghĩa khoa học

Kết quả của đề tài sẽ góp phần tạo cơ sở khoa học để chọn tạo các giống lúa
kháng bệnh đạo ôn, năng suất cao, phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh Bình Định.
Ý

nghĩa thực tiễn.

Xác định được tình hình nhiễm bệnh đạo ôn của các giống lúa đang trồng phổ
biến để hỗ trợ cho việc thiết lập cơ cấu giống nhằm kiểm sốt bệnh đạo ơn tại vùng
nghiên cứu.
Đánh giá được khả năng thích nghi, kháng bệnh đạo ơn của các dịng, giống
lúa thí nghiệm góp phần làm cơ sở cho việc chọn giống có tính kháng cao để bố trí
trồng ở những vùng thích hợp với mục đích hạn chế bệnh cao nhất có thể.
Điểm mới của đề tài
Cung cấp cho các nhà bảo vệ thực vật về tình hình nhiễm bệnh đạo ơn của một
số giống lúa trong cơ cấu giống của tỉnh Binh Định làm cơ sở xác định cơ cấu giống
lúa cho các vụ sau.
Tìm ra các dịng, giống lúa có khả năng kháng bệnh đạo ơn đồng thời thích
nghi với điều kiện canh tác tại tỉnh Bình Định để làm ngun liệu cho cơng tác chọn
tạo giống kháng bệnh sau này.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



3

Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình sản xuất lúa, bệnh đạo ôn trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam
1.1.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới
Lúa là cây trồng thân thiết, lâu đời nhất của nhân dân ta và nhiều dân tộc khác
trên thế giới, đặt biệt là các dân tộc ở Châu Á. Lúa gạo là loại lương thực chính của
người dân Châu Á, cũng như bắp của dân Nam Mỹ, hạt kê của dân Châu Phi hoặc lúa
mì của dân Châu Âu và Bắc Mỹ, được thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1. Ước lượng số người dùng lúa gạo như là nguồn lương thực chính
ở một số nước Châu Á

Quốc gia

Trung Quốc
Ấn Độ
Indonexia
Nhật Bản
Bangladesh
PaKistan
Việt Nam
Philippin
Thái Lan
Nam Triều Tiên
Miếng Điện
Đài Loan
Srilanka
Nepal
Campuchia

Tổng cộng


(Nguồn: Huke, 1980)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

Trên khắp thế giới, ở đâu cũng có dùng đến lúa gạo hoặc các sản phẩm từ lúa
gạo. Khoảng 40% dân số trên thế giới lấy lúa gạo làm nguồn lương thực chính. Trên
thế giới có hơn 110 quốc gia có sản xuất và tiêu thụ gạo với các mức độ khác nhau.
Lượng lúa được sản xuất ra và mức tiêu thụ gạo cao tập trung ở khu vực Châu Á. Năm
1980, chỉ riêng ở Châu Á đã có hơn 1,5 tỷ dân sống nhờ lúa gạo, chiếm trên 2/3 dân
số. Theo ước đoán con số này đã tăng lên gần gấp đôi. Đối với những người này, lúa
gạo là nguồn năng lương chính cho cuộc sống hàng ngày của họ [9].
Ngoài ra tốc độ gia tăng dân số thế giới nhanh, đã làm tăng mức độ tiêu thụ gạo
của người dân 3% mỗi năm. Kết quả phân tích trong những năm qua cho thấy sản
lượng lúa trên thế giới sẽ phải tăng lên 38% trước năm 2030 mới cung cấp đủ lương
thực cho mức độ gia tăng dân số hiện nay [27], [34], [58].
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 100 nước trồng lúa. Trong đó, Châu Phi có 41
nước trồng lúa, Châu Á có 30 nước, Bắc Trung Mỹ có 14 nước, Nam Mỹ có 13 nước
và Châu Đại Dương có 5 nước trồng lúa. Châu Á có diện tích trồng lúa chiếm 91%
diện tích trồng lúa trên tồn thế giới (FAO, 2014).
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên thế giới qua các năm

(Nguồn: FAO STAT, 2014)



PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

Qua bảng 1.2 ta thấy: Diện tích canh tác lúa toàn thế giới năm 2004 mới chỉ là
150,6 triệu ha, năng suất bình quân 4,04 tấn/ha, sản lượng 608,0 triệu tấn. Nhưng đến
năm 2013 diện tích lúa của tồn thế giới đã 164,7 triệu ha, năng suất bình quân 45,27
tấn/ha, sản lượng đạt 745,7 triệu tấn. Ta thấy, trải qua mười năm do áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào ngành trồng lúa, sản lượng đã tăng 137,7 triệu tấn.

khu vực Châu Á, diện tích trồng lúa của các nước phân bổ không đồng đều,
qua bảng 1.3 ta thấy: Diện tích trồng lúa năm 2013 của Trung Quốc là cao nhất 30,48
triệu ha thấp nhất là Philippines 4,74 triệu ha, năng suất Trung Quốc là cao nhất 6,73
tấn/ha, kế đến là Việt Nam và năng suất thấp nhất là Philippines 3,23 tấn/ha. Sản lượng
cao nhất là Trung Quốc 205,01 triệu tấn, kế đến là Ấn Độ và thấp nhất là Philippines
18,43 triệu tấn.
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của một số nước năm 2013
Năm
Trung Quốc
Ấn Độ
Indonesia
Bangladesh
Thái Lan
Việt Nam
Philippines
Thế giới
(Nguồn: FAOSTAT, 2014)
Năm 2013 sản lượng lúa thế giới đạt 746 triệu tấn (tương đương 500 triệu tấn
gạo) tăng 8 tấn so với năm 2012 (738 triệu tấn). Trong đó, sản lượng gạo của 3 nước

Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia chiếm 2/3 sản lượng gạo thế giới trên thị trường. Sản
lượng lúa tăng cao chủ yếu do mở rộng diện tích canh tác lúa ở châu Á lên đến 164
triệu ha (FAO, 2014).
Do điều kiện khí hậu, thời tiết diễn biến ngày càng phức tạp nên tình hình sản
xuất lúa trong những năm trở lại đây gặp một số khó khăn. Theo báo cáo của tổ chức


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

lương thực thế giới tình hình sản xuất gạo trong năm 2013 không được thuận lợi. Báo
cáo cho biết sản lượng gạo tháng 7 giảm khoảng 5 triệu tấn, xuống cịn 741,4 triệu tấn
(trong đó gạo đã xay xát là 494,2 triệu tấn), tuy nhiên vẫn tăng 1,1% (tương đương 7,8
triệu tấn) so với năm 2012. Dự báo sản lượng gạo sẽ tăng ở một số nước, đặc biệt là
Indonesia, Thái Lan và Hoa Kỳ cũng phần nào bù đắp sự sụt giảm sản lượng gạo thế
giới.
FAO ước tính sản lượng gạo toàn cầu 2014 - 2015 giảm xuống 495,6 triệu tấn
so với 497,5 triệu tấn năm 2013 - 2014 và giảm so với 496,3 triệu tấn dự báo hôm
6/11/2014. Nguyên nhân chính là do sản lượng gạo tại các nước sản xuất chủ chốt như
Ấn Độ, Thái Lan và Guinea giảm.
Theo ước tính mới nhất của Tổ chức Nơng Lương Liên hợp quốc (FAO), tiêu
thụ gạo toàn cầu năm 2014 - 2015 đạt 499,6 triệu tấn, tăng 2% so với 491,2 triệu tấn
năm 2013 - 2014, nhưng giảm nhẹ so với 500,2 triệu tấn ước tính trước đó, chủ yếu do
tiêu thụ tại nhiều nước tăng.
Thương mại gạo toàn cầu năm 2014 - 2015 đạt 40,5 triệu tấn, tăng nhẹ so với
40,2 triệu tấn năm 2013 - 2014 và tăng 1% so với 40 triệu tấn ước tính trước đó, chủ
yếu do nhu cầu của các nước Châu Phi tăng mạnh và nguồn cung dồi dào của các nước
xuất khẩu.

1.1.1.2 Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam.
Lúa gạo được xem là loại cây trồng và mùa vụ chính quan trọng nhất ở Việt
Nam. Sự hình thành và phát triển sản xuất lúa gạo ở nước ta có lịch sử truyền thống
lâu đời và có ảnh hưởng lớn đến đời sống của người dân. Việt Nam có khoảng 9,3 triệu
ha đất nơng nghiệp, phần lớn diện tích đất dành cho trồng lúa là chính khoảng 4,3 triệu
ha (chiếm khoảng 46% diện tích đất nơng nghiệp).
Việt Nam là nước có truyền thống trồng lúa, nền văn minh lúa nước có trên 4.000
năm lịch sử. Lúa gạo là nguồn thức ăn căn bản của dân tộc. Trước năm 1975, năng suất
gạo nước ta chỉ đạt dưới 2,2 tấn/ha, diện tích trồng lúa dưới 5,0 triệu ha. Năng suất bình
quân trong cuối thập nhiên 1970 giảm sút khá nghiêm trọng do đất đai mới khai hoang
chưa được cải tạo, thiên tai và sâu bệnh, với cơ chế quản lý nơng nghiệp trì trệ không phù
hợp đặc biệt là những năm 1978 - 1979. Bước sang thập niên 1980, năng suất lúa tăng dần
do các cơng trình thuỷ lợi trong cả nước, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, cơ chế
quản lý nơng nghiệp thống hơn với chủ trương khốn sản phẩm trong sản xuất nông
nghiệp. Năm 1982, nước ta đã chuyển từ nước phải nhập khẩu gạo hàng năm sang nước tự
túc gạo. Từ năm 1975 đến năm 1990, trong vòng 15 năm diện tích lúa tăng gần 1 triệu ha
đạt 6,0 triệu ha với năng suất tăng gần 1 tấn/ha đạt 3,2 tấn/ha. Từ năm 1996 đến nay, Việt
Nam trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới. Sản

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

xuất lúa ở Việt Nam có sự tăng về năng suất cũng như sản lượng lúa hàng năm, được
thể hiện qua bảng 1.4.
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Việt Nam

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)
Qua kết quả bảng 1.4 chúng tôi nhận thấy: từ năm 2004 đến 2007 diện tích gieo

trồng lúa giảm từ 7,33 triệu còn 7,21 triệu ha. Tuy nhiên, nhờ áp dụng các thành tựu
khoa học vào sản xuất đã làm tăng sản lượng lúa một cách đáng kể. Tính đến năm
2012, sản lượng lúa gạo đạt xấp xỉ 43,66 triệu tấn, đây là mức kỷ lục trong vòng 20
năm qua. Theo ngành Nông Nghiệp năm 2010, Việt Nam đạt gần 40 triệu tấn lúa, về
đích trước 5 năm (theo kế hoạch của Chính phủ, năm 2015 mới đạt 40 triệu tấn). Và
theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2014 tổng diện tích gieo trồng lúa
ước đạt hơn 7,8 triệu ha, giảm 100 ngàn ha; Năng suất bình quân đạt 5,74 tấn/ha, năng
suất tăng 1,7 tạ/ha; Sản lượng đạt 44,84, triệu tấn, tăng 80,4 vạn tấn so với năm 2013.
Theo Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm nay, sản
lượng lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đạt 25,2 triệu tấn, tăng 708.000


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8

tấn so năm 2013, chiếm 56% sản lượng lúa cả nước. Các tỉnh đạt sản lượng lúa cao
nhất vùng là Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp với 11,7 triệu tấn. Đạt được kết quả
này nhờ các tỉnh đã đưa diện tích trồng lúa lên gần 4,3 triệu lượt ha, trong đó vụ Đơng
Xn và Hè Thu gieo sạ 3,3 triệu ha, vụ Thu Đông và vụ Mùa gieo sạ 1 triệu ha. Các
tỉnh đã sử dụng giống mới, kháng sâu bệnh mạnh, thích nghi với từng vùng sinh thái,
cho năng suất cao, chất lượng gạo ổn định.
Bảng 1.5. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam qua các năm
Năm
2003
2004
2005
2006
2007

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014*
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015;
*Tổng Cục hải quan về xuất khẩu gạo năm 2014)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

Năm 2009, Việt Nam xuất khẩu gạo đạt 5,6 - 6,0 triệu tấn gạo và tăng lên 6,88
triệu tấn với giá trị 3,24 tỉ đô la Mỹ. Giá trị xuất khẩu gạo của nước ta cũng tăng lên về
mặt chất lượng và giá gạo trên thị trường gần tương đương với Thái Lan. Trong chiến
lược phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020 đối với ngành
sản xuất lương thực là “Phát triển sản xuất lúa trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn
có hiệu quả và đảm bảo an ninh lương thực” [16], [12], [61].
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu gạo năm 2014 đạt gần 6,38 triệu tấn, trị giá
2,96 tỷ USD (giảm 3,25% về lượng nhưng tăng nhẹ 1,03% về kim ngạch so với năm
2013). Ước tính khối lượng gạo xuất khẩu tháng 1/2015 đạt 312.000 tấn, trị giá 152
triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 12,7% về giá trị so với tháng 1/2014.
Năm 2014, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu gạo nhiều nhất của Việt
Nam với 2,09 triệu tấn, trị giá 891,19 triệu USD (chiếm 31,64% về lượng và 30,16%
tổng kim ngạch).
Theo Hiệp Hội Lương thực Việt Nam (VFA), đạt được kết quả trên là nhờ sự
chỉ đạo thường xuyên của Chính phủ và các bộ, ngành; Chi phí vận chuyển thấp hỗ trợ

cho giá gạo xuất khẩu của Việt Nam cạnh tranh được với các nước khác; Các Doanh
nghiệp xuất khẩu gạo đẩy mạnh liên kết sản xuất và thực hiện mơ hình cánh đồng lớn,
qua đó từng bước phát triển chất lượng gạo đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Hiện tại xuất khẩu gạo của Việt Nam ngày càng có lợi thế và sự lệ thuộc vào thị
trường Trung Quốc nhanh chóng tiêu tan khi nhiều nước khác cũng đang cần nhập
khẩu gạo từ Việt Nam với số lượng lớn.
1.1.1.3 Tình hình sản xuất lúa ở Bình Định
2

Bình Định là tỉnh dun hải Nam Trung bộ, có diện tích tự nhiên 6.025,1 km ,
trong có gần 117.000 ha đất nơng nghiệp khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho
phát triển cây lúa và cây trồng khác, diện tích trồng lúa được thể hiện qua bảng 1.6.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

Bảng 1.6. Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Bình Định qua các năm

Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013

2014
(Nguồn: Cục thống kê Bình Định, 2015)
Qua bảng 1.6 ta thấy diện tích lúa tồn tỉnh năm 2005 là 111,7 ngàn ha, do năng
suất thấp 47,2 tạ/ha nên sản lượng thấp 527,2 ngàn tấn. Đến 9 năm sau, năm 2014 diện
tích đạt 106,3 ngàn ha, tăng 3.747,1 ha so với năm 2013; Năng suất lúa bình quân năm
đạt 61,1 tạ/ha, tăng 1,9 tạ/ha; Sản lượng lúa cả năm đạt 649,6 ngàn tấn, tăng 42,8 ngàn
tấn.
Trong năm 2014, các giống cây trồng mới và tiến bộ kỹ thuật được nhân rộng;
Kinh nghiệm chỉ đạo, điều hành sản xuất của ngành Nông nghiệp và các địa phương tiếp
tục được nâng lên; Nông dân quan tâm hơn trong đầu tư thâm canh, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất. Bên cạnh đó, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ, nhất là chuyển
đổi diện tích từ 3 vụ lúa bấp bênh sang 2 vụ lúa ăn chắc/năm là một chủ trương đúng đắn
của tỉnh được người dân tham gia hưởng ứng nhất là các huyện Tuy Phước, Hoài Ân, Hoài
Nhơn, Tây Sơn và thị xã An Nhơn đã mang lại hiệu quả kinh tế cho người nông dân, góp
phần khơng nhỏ đưa năng suất và sản lượng lúa đạt cao nhất từ trước đến nay. Ngồi ra,
Sở Nơng nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh khuyến khích và hỗ trợ để phát triển
các cánh đồng mẫu lớn. Trong năm 2014, toàn tỉnh thực hiện 225


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11

CĐML, trong đó: Vụ Đơng Xn 2013-2014 đã thực hiện 122 cánh đồng mẫu lớn
(CĐML) sản xuất lúa với diện tích 4.899,5 ha, vụ Hè Thu 2014 đã thực hiện 103
CĐML sản xuất lúa với diện tích 4.204,4 ha; Qua đó, góp phần làm tăng năng suất cây
trồng, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đạt được kết quả trên là do sự quan tâm chỉ đạo chặt chẽ của Tỉnh Ủy, UBND
Tỉnh cùng Sở Nông nghiệp và PTNT trong công tác chỉ đạo giống, thời vụ kịp thời;

Chi Cục Bảo vệ thực vật chỉ đạo phòng trừ các loại sâu bệnh hiệu quả mà cụ thể là
bệnh đạo ôn hại lúa ở vụ Đông Xuân.
Tuy nhiên, sản xuất cây lúa hiện nay tại Bình Định chủ yếu được thực hiện tại
các hộ nơng dân. Trình độ thâm canh khơng đồng đều giữa các hộ, giữa các địa
phương, giữa các mùa vụ dẫn đến có sự khác biệt về năng suất cây trồng. Việc đưa tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất trong những năm qua ở Bình Định đã có nhiều cố gắng và đã
đạt được một số kết quả, song nhận thức về khoa học kỹ thuật của một bộ phận nơng
dân cịn hạn chế. Chính vì vậy, việc nâng cao hơn nữa trình độ thâm canh, nâng độ
đồng đều giữa các địa phương là rất cần thiết, góp phần tăng nhanh năng suất, hiệu
quả, bảo vệ môi trường trong sản xuất cây lúa là một trong những vấn đề cần quan tâm
của các ngành, các cấp tại địa phương.
1.1.2. Tình hình bệnh đạo ơn trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.2.1. Tình hình bệnh đạo ơn trên thế giới.
Bệnh đạo ôn còn gọi là bệnh cháy lá do nấm Pyricularia grisea Sacc (P.oryzae
cavara) gây ra. Theo viện nấm Commowealthe (1981) bệnh này có ở 87 nước trên thế
giới [4].
Nấm P.oryzae gây bệnh đạo ơn có lịch sử lâu đời nhất trong các bệnh hại lúa.
Từ nhiều thế kỷ trước, bệnh đạo ôn hại lúa đã được quan sát thấy ở các nước Châu Á
(Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước vùng Trung Á, Tây Á), ở Bắc Mỹ, Nam Mỹ,
quần đảo Antin, Bungari, Rumani, Bồ Đào Nha, Ý, Liên Xô…[8]. Bệnh phát hiện đầu
tiên ở Italia năm 1560, sau đó ở Trung Quốc năm 1937, Nhật Bản năm 1760, Mỹ năm
1906, Ấn Độ năm 1913 [17]. Hiện nay, bệnh đạo ơn có địa bàn phân bố rộng nhất, đã
xuất hiện ở hơn 70 nước trên thế giới và là một trong các bệnh chính của lúa có tác hại
nghiêm trọng [6].
Nấm gây bệnh đạo ôn hại lúa đã được phát hiện từ rất lâu và được đặt những
tên gọi khác nhau. Năm 1871 theo Garovaglio ở Italia cho đó là do những nấm
Pleospora oryzae. Đến năm 1891 Cavara là người đầu tiên mô tả nấm bệnh trên cây
lúa xác định chính thức nấm Pyricularia oryzae Cav. là nguyên nhân gây ra bênh đạo
ôn trên lúa theo phân loại nấm của Saccardo (Lê Lương Tề, 1988). Nấm Pyricularia
oryzae Cav. còn có tên khác là Pyricularia grisea, Magnaporthe grisea [17].


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12

Do bệnh xuất hiện phổ biến ở nhiều nước trên thế giới nên đã ảnh hưởng lớn
đến sản lượng lúa toàn cầu. Sản lượng lúa bị thiệt hại do bệnh đạo ôn gây ra ở một số
vùng trên thế giới có thể chiếm 20-60%, chẳng hạn người ta đã đánh giá mức độ thiệt
hại do bệnh này gây ra trên giống IR50 ở Philippines là 20,9% còn ở vùng Daechang
(Hàn Quốc) lên đến 50,2% [10]. Theo nghiên cứu của Trường đại học Exeter (Anh) về
mức độ gây hại do bệnh đạo ôn gây ra cho thấy thiệt hại về sản lượng mỗi năm trên thế
giới đủ để có thể cung cấp cho 60 triệu người [58].
Còn theo Viện nghiên cứu lúa quốc tế, mỗi năm Ấn Độ mất hơn 266.000 tấn lúa hay
khoảng 0,8% tổng sản lượng do bệnh đạo ôn. Ở Nhật Bản, bệnh này có thể nhiễm cho
865.000 ha lúa.Cịn tại Philippines, hàng nghìn hecta lúa mất hơn 50% sản lượng [53].

1.1.2.2. Tình hình bệnh đạo ơn ở Việt Nam.

Việt Nam bệnh đạo ơn cịn được gọi là bệnh “Tiêm lụi”; “Cháy lá lúa” đã
được biết đến từ lâu. Năm 1921, Vincens (người Pháp) đã được xác định sự xuất hiện
và gây hại của bệnh ở vùng Bắc Bộ. Nhưng thời kỳ đó bệnh ít phổ biến, gây hại nhẹ
nên không được chú ý nghiên cứu [17].
Bệnh đạo ôn là một trong những bệnh chủ yếu hại lúa ở các vùng trồng lúa Việt
Nam. Bệnh được Vincens phát hiện đầu tiên ở vùng Nam Bộ vào năm 1921. Sau đó, năm
1951, Rogen đã tìm thấy sự xuất hiện của bệnh ở vùng Bắc Bộ, lúc này bệnh mới xuất
hiện, ít phổ biến và gây hại nên ít được chú ý đến. Từ sau đó đến nay, bệnh đạo ôn

ở nước ta lây lan phổ biến và gây hại nguy hiểm đối với sản lượng lúa. Theo nghiên
cứu của Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long, bệnh đạo ôn xuất hiện ở hầu khắp các

vùng trồng lúa ở Việt Nam. Bệnh đã trở thành dịch phá hoại ở nhều vùng trọng điểm
trồng lúa như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh Duyên hải
Miền Trung, thậm chí cả ở vùng Tây Nguyên và một số tỉnh miền núi phía Bắc.
Đến năm 1956 một trong những vùng trồng lúa cạn ở nông trường Đồng Giao tỉnh
Hà Nam bệnh đạo ôn bộc phát làm chết lụi 200 ha lúa. Trong những năm 1956 - 1961
bệnh phát sinh gây hại nghiêm trọng nhiều nơi ở miền Bắc nước ta như Hải Phịng, Thái
Ngun, Ninh Bình, Bắc Giang, Hà Đơng. Vụ Đơng Xn 1991 - 1992 ở miền Bắc diện
tích lúa bị bệnh đạo ôn lá là 292.000 ha trong đó có tới 214.000 ha bị đạo ơn cổ bơng. Ở
miền Nam diện tích bị bệnh đạo ơn năm 1992 là 165.000 ha [80]. Có thể nói từ năm 1956
- 1962 là thời kì bệnh đạo ơn phát sinh thành dịch ở miền Bắc nước ta. Điều đó chứng tỏ
bệnh đạo ôn là một bệnh khá phổ biến và là đối tượng gây hại nguy hiểm đối với ngành
sản xuất lúa. Từ năm 1972 đến nay, bệnh đạo ôn đã gây thành dịch phá hoại ở nhiều vùng
trọng điểm thâm canh lúa thuộc Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×