Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện thạnh hoá, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

TÔ HÀ GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
THẠNH HỐ, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Long An, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

TÔ HÀ GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
THẠNH HỐ, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN

Long An, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú
rõ ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Tô Hà Giang


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với các
Thầy, Cô của trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã giảng dạy trong
chương trình Cao học Kinh tế, Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, những người
đã truyền đạt cho tác giả kiến thức hữu ích trong ngành tài chính ngân hàng, làm cơ
sở cho tác giả hồn thành tốt luận văn thạc sĩ này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy cô. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cám
ơn PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, người thầy đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
bảo cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cũng như các anh chị đồng
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An đã hỗ trợ, giúp đỡ cho tác giả trong việc thu thập
các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng cá nhân tại Chi
nhánh để tác giả có thể hồn thành luận văn một cách tốt nhất.
Do thời gian làm luận văn có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa
nhiều nên luận văn còn nhiều hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q
Thầy, Cơ và các anh chị học viên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Tô Hà Giang


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An trong giai đoạn 2017 –
2019 đã đạt những kết quả tích cực. Cụ thể: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân
năm 2017 là 588.409 triệu đồng, với 1.685 khách hàng, chiếm thị phần 51,9% tại
Thạnh Hoá. Đến năm 2019, dư nợ đạt 798.865 triệu đồng, với 1.492 khách hàng,
chiếm thị phần 47%. Tuy nhiên, bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cá nhân tại Đơn vị
vẫn còn một số hạn chế nhất định như: tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng tăng (năm
2017 là 0,37%, năm 2019 là 0,7%), dư nợ tín dụng cá nhân có tăng nhưng khơng ổn
định (năm 2019 tăng 30,4%, năm 2018 chỉ tăng 3,9%). Vì vậy, cần có sự nghiên
cứu để phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp thực hiện để nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An.
Luận văn đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra: (1) Tổng hợp về mặt lý

luận đối với hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại; (2) Đánh giá thực trạng
hoạt động tín dụng cá nhân; (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An, với một số kết quả đáng
ghi nhận như: Dư nợ cho vay, số lượng khách hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng
cá nhân khơng ngừng tăng. Bên cạnh đó, vẫn cịn một số vấn đề cịn tồn tại, cụ thể
như: tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có xu hướng tăng, dư nợ tăng trưởng khơng ổn định,
năng lực chuyên môn của Cán bộ ngân hàng cịn hạn chế. Đây chính là cơ sở để tác
giả đề xuất 08 giải pháp nâng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh
Long An. Ngồi ra, luận văn cũng đã trình bày 04 kiến nghị với Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam để góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng
cá nhân tại Đơn vị.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm, đặc biệt các nhà
quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế.


iv

ABSTRACT
Personal credit activities at the Bank for Agriculture and Rural Development of
Vietnam - Thanh Hoa district branch, Long An province in the period of 2017 - 2019
have achieved positive results. Specifically: Sales of loans to individual customers in
2017 were 588,409 million VND, with 1,685 customers, accounting for 51.9% market
share in Thanh Hoa. By 2019, outstanding loans will reach 798,865 million VND, with
1,492 customers, accounting for 47% market share. However, in addition, personal credit
activities at the Unit still have certain limitations such as: the overdue debt ratio tends to
increase (2017 was 0.37%, 2019 was 0.7%), personal credit balance increased but not
stable (increased by 30.4% in 2019, only increased by 3.9% in 2018). Therefore, it is

necessary to have research to analyze the current situation and come up with solutions to
improve the quality of personal credit at Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development - Branch Thanh Hoa District, Long Province. An.
The dissertation has achieved the proposed research objectives: (1) Synthesizing
theoretical aspects of the credit efficiency of commercial banks; (2) Assessing the current
status of personal credit activities; (3) Proposing a number of solutions to improve the
efficiency of personal credit activities at the Bank for Agriculture and Rural
Development of Vietnam - Branch Thanh Hoa district, Long An province, with some
remarkable results. received such as: loan balance, number of customers, income from
personal credit activities constantly increasing. In addition, there are still some problems,
such as: overdue debt ratio, bad debt tends to increase, debt balance growth is unstable,
and professional capacity of bank staff is still limited. processing. This is the basis for
proposing 08 solutions to improve the efficiency of personal credit activities at Vietnam
Bank for Agriculture and Rural Development - Branch Thanh Hoa district, Long An
province. In addition, the thesis also presented 04 recommendations to the Bank for
Agriculture and Rural Development of Vietnam to contribute to improving the efficiency
of personal credit at the Unit.
Thesis is the reference for interested subjects, especially the managers of the
Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam - Thanh Hoa district branch,
Long An province to study and apply in practice.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................... iii
ABSTRACT .......................................................................................................................iv
MỤC LỤC ...........................................................................................................................v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ...........................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

3. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4.1. Phạm vi về không gian .................................................................................... 2
4.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................................ 2

5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
7. Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 3
8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................4

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ........................................................... 4
1.1.2. Bản chất của Ngân hàng thương mại ............................................................ 4
1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ................................................... 5
1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thương mại ............................................................. 10

1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ...................... 12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng ...................................................... 12



vi

1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................................................ 12
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................. 14

1.3. Tín dụng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại và hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân.......................................................................................................... 17
1.3.1. Khái niệm tín dụng cá nhân ........................................................................ 17
1.3.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ................................................................... 17
1.3.3. Phân loại tín dụng cá nhân .......................................................................... 19
1.3.4. Nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại .............. 22
1.3.4.1. Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................ 22

1.4. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của các
Ngân hàng thƣơng mại......................................................................................... 23
1.4.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thạnh Hoá, tỉnh Long An ............................................................ 24
1.4.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.................................................. 25
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An ......................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THẠNH HỐ, TỈNH LONG AN .........................28

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An ........................................................... 28
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam28
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An .......................................................... 29


vii

2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá,
tỉnh Long An .......................................................................................................... 34
2.2.1. Một số quy định về hoạt động tín dụng cá nhân được áp dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh
Hố, tỉnh Long An ..................................................................................................... 35
2.2.2. Quy trình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An ................................. 36
2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hố giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................. 39

2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá,
tỉnh Long An .......................................................................................................... 50
2.3.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An
dưới góc độ Ngân hàng ............................................................................................. 50
2.3.1.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................. 51
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An

dưới góc độ Khách hàng ........................................................................................... 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................60
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THẠNH HOÁ, TỈNH LONG AN 61

3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá,
tỉnh Long An .......................................................................................................... 61
3.1.1. Định hướng phát triển chung ...................................................................... 61


viii

3.1.2. Định hướng phát triển đối với hoạt động tín dụng cá nhân và nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cá nhân................................................................................. 61

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An ....................................................................... 62
3.2.1. Tăng cường hoạt động huy động vốn, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động
tín dụng cá nhân ........................................................................................................ 62
3.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập, xử lý thông tin khách hàng cá nhân ........... 63
3.2.3. Nâng cao chất lượng chuyên môn của Cán bộ ngân hàng .......................... 64
3.2.4. Nâng cao hoạt động quản lý và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng
cá nhân....................................................................................................................... 65
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân ................... 67
3.2.6. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................... 67
3.2.7. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phịng .... 68


3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Long An ......................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................71
KẾT LUẬN .......................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................73
PHỤ LỤC............................................................................................................................. I


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and
1

Agribank

Rural Development
Tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam

2

ATM


Tiếng Anh: Automatic Teller Machine
Tiếng Việt: Máy rút tiền tự động
Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for

3

BIDV

Investment and Development of Vietnam
Tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và phát triển Việt Nam

4

CBNH

Cán bộ ngân hàng

5

CIC

6

GTCG

Giấy tờ có giá

7


KHCN

Khách hàng cá nhân

8

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12


TSĐB

Tài sản đảm bảo

Tiếng Anh: Credit Information Center
Tiếng Việt: Trung tâm Thơng tin tín dụng


x

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Bộ máy tổ chức của Agribank huyện Thạnh Hoá ...........................................30
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Thạnh Hoá ...................32
giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................................32
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay đối với khách hàng tại Agribank ............................................39
huyện Thạnh Hoá giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................................39
Bảng 2.3. Dư nợ tín dụng cá nhân tại Agribank ...............................................................40
huyện Thạnh Hoá theo thời hạn cho vay giai đoạn 2017 – 2019 ....................................40
Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thạnh Hố ................................41
theo mục đích vay vốn giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................41
Bảng 2.5. Số lượng khách hàng vay vốn tại Agribank huyện Thạnh Hoá .....................43
giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................................43
Bảng 2.6. Hệ số sử dụng vốn tại Agribank huyện Thạnh Hoá ........................................44
giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................................44
Bảng 2.7. Thị phần dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân .....................................45
của Agribank huyện Thạnh Hoá, giai đoạn 2017 – 2019 ................................................45
Bảng 2.8. Tỷ lệ thu lãi tín dụng cá nhân của Agribank huyện Thạnh Hoá.....................46
giai đoạn 2017 - 2019 .........................................................................................................46
Bảng 2.9. Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng cá nhân ......................................................................47
của Agribank huyện Thạnh Hoágiai đoạn 2017 - 2019 ...................................................47

Bảng 2.10. Nợ quá hạn tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thạnh Hoá .....................48
giai đoạn 2017 - 2019 .........................................................................................................48
Bảng 2.11. Nợ xấu tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thạnh Hố ............................49
giai đoạn 2017 - 2019 .........................................................................................................49
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát đối với khách hàng cá nhân về hiệu quả tín dụng ............55


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động tín dụng cá nhân, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố mạnh dạn cho vay với mọi
thành phần kinh tế trên địa bàn có nhu cầu sử dụng vốn. Do đặc thù vị trí địa lý, cơ
cấu kinh tế của huyện với hoạt động sản xuất nông nghiệp chiếm phần lớn tỷ trọng,
nên hoạt động tín dụng tại chi nhánh chủ yếu đáp ứng về hoạt động trồng trọt, sản
xuất, chăn nuôi trên địa bàn. Những năm gần đây, hoạt động tín dụng cá nhân của
chi nhánh mở rộng, đa dạng nhiều hình thức, mục đích cho vay để thích nghi với
thay đổi của nền kinh tế như: cho vay tiêu dùng, cho vay thấu chi, cho vay hỗ trợ lãi
suất đối với các khoản vay trong chương trình cho vay của Chính Phủ. Việc đa dạng
hố hoạt động tín dụng, Ngân hàng đã thu được những thành tựu đáng kể, chất
lượng tín dụng ngày càng mở rộng và cải thiện.
Tuy nhiên, chất lượng tín dụng cá nhân cịn tiềm ẩn những yếu tố không
vững chắc như thị phần cao nhưng có xu hướng giảm (giảm cịn 43% năm 2019), tỷ
lệ nợ quá hạn đang có xu hướng tăng qua các năm (tăng từ 0,37% năm 2017 lên
0,7% năm 2019)… nên chưa tạo được động lực mạnh mẽ để mở rộng hoạt động và
nâng cao khả năng cạnh tranh. Trước bối cảnh hoạt động của các Ngân hàng thương
mại cạnh tranh hết sức gay gắt và định hướng cổ phần hoá hệ thống Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam vào cuối năm 2019 đầu năm 2020
của Chính Phủ. Do đó, hiện nay vấn đề hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân đang là

vấn đề cấp thiết và cần nghiên cứu có hệ thống nhằm làm rõ cơ sở lý luận, đề xuất
được các tiêu chí để đánh giá từ tổng thể đến cụ thể để đảm bảo tính thống nhất,
đồng bộ, nhất quán từ quan niệm nhận thức đến đánh giá đối với hiệu quả tín dụng
Ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế trên và nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nên tác giả
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh
Hoá, tỉnh Long An” làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng, với mong muốn hồn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên
cứu thực trạng tín dụng cá nhân và bước đầu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng


2

cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank huyện Thạnh Hoá.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân của ngân hàng thương mại.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An từ
năm 2017 đến năm 2019.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại.
4. Phạm vi nghiên cứu

4.1. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An.
4.2. Phạm vi về thời gian
Dữ liệu thứ cấp được sử dụng từ năm 2017 – 2019 nhằm kết hợp với dữ liệu
sơ cấp để phục vụ cho việc phân tích của luận văn.
Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ 10 năm 2019 đến tháng 04 năm
2020, trong đó dữ liệu sơ cấp được khảo sát từ 10/2019 – 02/2020.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An từ năm
2017 đến năm 2019 như thế nào?
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hố, tỉnh Long An cần phải có những giải pháp gì để nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cá nhân?


3

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp
sau: Phương pháp kế thừa lý luận cơ bản; Phương pháp phân tích thống kê, phân
loại số liệu thực tế; Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi, khảo sát; Phương pháp
tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả; Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn để đề xuất giải pháp hữu ích.
7. Đóng góp của luận văn
Luận văn giúp cho chi nhánh đánh giá được thực trạng, biết được thế mạnh
cũng như hạn chế trong hiệu quả tín dụng của chi nhánh, từ đó giúp cho ban lãnh
đạo ngân hàng có phương hướng giải pháp cụ thể, thích hợp cho sự phát triển ổn
định và lâu dài của đơn vị.

Ngoài ra, luận văn là tài liệu dành cho các đối tượng quan tâm về hiệu quả
tín dụng trong ngân hàng thương mại nghiên cứu, tham khảo và áp dụng vào tình
hình thực tế.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa,
tỉnh Long An


4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại
Q trình hình thành và hồn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào
khác, NHTM ln được coi là trung gian tài chính, cung ứng rất nhiều các sản
phẩm, dịch vụ về tài chính. Khái niệm “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” được dùng để xây
dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên

thị trường tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Như vậy, với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm Ngân hàng thương mại có thể được xây dựng từ
nhiều bình diện khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng trên
khắp thế giới, quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc
hạn chế hoạt động của Ngân hàng thương mại trong một số lĩnh vực nhất định.
Trong khuôn khổ nghiên cứu này, khái niệm về Ngân hàng thương mại được
xây dựng theo cách tiếp cận truyền thống thông qua chức năng và các hoạt động cơ
bản của nó. Cụ thể, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số
47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010 thì “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận.”
1.1.2. Bản chất của Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn
tiền nhà rỗ sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để cho vay và phát


5

triển kinh tế.
Từ đó, theo nghiên cứu của PGS. TS Nguyễn Đăng Đờn (2004) thì bản chất
của Ngân hàng thương mại được thể hiện qua các điểm sau:
Thứ nhất, Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế. Điều này có nghĩa
là NHTM là tổ chức hoạt động trong ngành kinh tế, có cơ cấu, tổ chức bộ máy như
một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, phải
tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nước như các đơn vị kinh
tế khác.
Thứ hai, Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh. Để

hoạt động kinh doanh, NHTM phải có vốn (vốn được cấp nếu là Ngân hàng quốc
doanh, được cổ đơng đóng góp nếu là Ngân hàng cổ phần…), phải tự chủ về tài
chính (tự lấy thu nhập để bù đắp chi phí); đặc biệt hoạt động kinh doanh cần phải
đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của NHTM
cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận phải chính
đáng trên cơ sở chấp hành các quy định của Pháp luật.
Thứ ba, Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc biệt vì trước hết nó liên quan
trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội
và mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm”, nó địi hỏi một sự
thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt
hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của NHTM góp phần cung ứng một khối
lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế - xã hội.
Tóm lại, NHTM là một định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung
gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần tạo lập và
cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. [2,
tr. 130 – 131]
1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động ngân hàng là
một hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và


6

thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh tốn.
Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng

giống như một doanh nghiệp, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi
nhuận. Ngân hàng Thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại.
So với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hố của Ngân hàng
Thương mại là một loại hàng hố đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hố
này biểu hiện ra bên ngồi là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó
chịu tác động bởi quan hệ cung – cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi
nhuận đạt được khi đưa vốn vay vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu
của hoạt động ngân hàng sẽ là khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với
thu nhập từ lãi cho vay. Để có hàng hố kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá
mua hợp lý cũng như đa dạng các hình thức huy động.
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận
được các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền
gửi của cá nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và
lãi cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền
ở ngân hàng.
* Huy động vốn bằng vốn tiền gửi
Đây là hoạt động huy động vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên
ngoài của các ngân hàng thương mại, bao gồm:
 Tiền gửi không kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào.
Tiền gửi không kỳ hạn được để trong các tài khoản gọi là tài khoản vãng lai.
Người gửi tiền có thể gửi thêm tiền vào hoặc rút tiền ra khỏi tài khoản bất cứ lúc
nào.
Do tính chất có thể rút ra bất cứ lúc nào nên dạng tiền gửi này thường chỉ
được hưởng lãi suất rất thấp hoặc không được ngân hàng trả lãi nhưng đổi lại người


7


gửi tiền được sử dụng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng mã ngành xuất nhập
khẩu
Với loại tiền gửi này, người gửi khơng nhằm mục đích hưởng lãi mà chủ yếu
là nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt động thanh toán qua
ngân hàng.
 Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau một thời hạn nhất định từ
một vài tháng đến vài năm.
Mức lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn tiền gửi không kỳ hạn
nhưng những người gửi tiền loại này không được hưởng dịch vụ thanh tốn qua
ngân hàng. Mục đích chủ yếu của những người gửi tiền có kỳ hạn là để lấy lãi.
* Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá
Phát hành theo mệnh giá: trong hình thức này người mua trả tiền mua GTCG
theo mệnh giá. Khi đến hạn ngân hàng sẽ hoàn trả vốn gốc và thanh tốn lãi cho
người mua GTCG.
Phát hành dưới hình thức chiết khấu: trong hình thức này người mua sẽ trả số
tiền mua GTCG bằng mệnh giá trừ đi khoản lãi mà họ được hưởng. Khi đến hạn,
ngân hàng sẽ hoàn trả cho khách hàng theo mệnh giá của GTCG. Như vậy, trong
trường hợp này, khách hàng đã được trả lãi trước.
* Huy động vốn bằng vốn vay
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng cịn có thể huy động vốn bằng cách
vay vốn từ Ngân hàng Trung ương hay các tổ chức tín dụng khác, hoặc từ thị trường
tài chính trong và ngồi nước. Trong đó có một số hình thức vay phổ biến sau:
Thứ nhất, vay từ NHTW: Bất kỳ ngân hàng thương mại nào khi được ngân
hàng trung ương cho phép thành lập hoạt động đều hưởng quyền vay tiền tại
NHTW trong trường hợp thiếu hụt dự trữ hay quá thiếu tiền mặt.
Thứ hai, vay ngắn hạn các khoản dự trữ của các tổ chức tín dụng khác: Mục
đích chính của loại vay này là nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo qui định của
NHTW. Trong quá trình hoạt động, một số ngân hàng thương mại có những ngày

cho vay quá nhiều dẫn đến sự thiếu hụt dự trữ bắt buộc tại NHTW. Trong khi đó lại
có một vài ngân hàng thương mại khác thừa dự trữ. Để đảm bảo dự trữ theo qui


8

định của NHTW, ngân hàng thương mại thiếu hụt dự trữ sẽ vay của ngân hàng
thương mại có dự trữ dư thừa.
Thứ ba, vay từ thị trường tài chính trong nước: thơng qua phát hành các
chứng từ có giá như: (i) Chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng: Đây thực
chất là các chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn, có thể mua đi bán lại trên thị trường
khi chưa đáo hạn. Thời gian đáo hạn của loại chứng chỉ này thường không quá 6
tháng kể từ ngày phát hành; (ii) Trái phiếu ngân hàng: Đây là một công cụ vay nợ
dài hạn của ngân hàng từ thị trường chứng khoán. Thời hạn vay thường từ 2 năm trở
lên. Loại này có thể mua đi bán lại trên thị trường chứng khoán khi chưa đáo hạn.
Thứ tư, vay nước ngồi: Các ngân hàng thương mại cũng có thể tìm kiếm
nguồn vốn hoạt động từ việc phát hành phiếu nợ để vay tiền ở nước ngoài. Do loại
tiền sử dụng trong thanh toán quốc tế hiện nay là USD cho nên vay tiền ở nước
ngoài thường vay bằng USD. [7, tr.187 – 189]
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ
liên quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh
tốn bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc
trưng nhất của Ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và
ngân hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong
nghiệp vụ huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản
xuất kinh doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng
phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
Dựa vào tính chất và hình thức cho vay nghiệp vụ tín dụng được phân thành:
Căn cứ vào mục đích: Cho vay bất động sản; Cho vay công nghiệp; Cho vay

nông nghiệp;
Căn cứ vào thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn; trung hạn; dài hạn.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Cho vay không bảo đảm
và cho vay có bảo đảm.
Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: Cho vay bằng tiền; Cho vay bằng
tài sản.
Căn cứ vào phương pháp hồn trả: Cho vay trả góp và cho vay hoàn trả.[7, tr.


9

210 – 211]
1.1.3.3. Hoạt động đầu tƣ
NHTM tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng
khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và từ chêch lệch
thị giá chứng khoán mua bán trên thị trường, Đa dạng hố hình thức sử dụng vốn
nhằm phân tán rủi ro.
Ngồi ra, NHTM cịn thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn
vào các doanh nghiệp để thành lập cơng ty, xí nghiệp mới. [7, tr. 242]
1.1.3.4. Nghiệp vụ trung gian thanh toán
Để thực hiện được các dịch vụ trung gian thanh tốn giữa các doanh nghiệp
thơng qua Ngân hàng thương mại, các ngân hàng mở cho khách hàng một tài khoản
để thực hiện thanh toán. Để thực hiện thanh toán giữa các Ngân hàng với nhau
thông qua Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại phải mở Tài khoản tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nước nơi Ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại
đó số dư tiền gửi theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của
Ngân hàng thương mại được tài khoản tiền gửi tại tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở
chính của Chi nhánh. Nghiệp vụ trung gian thanh toán bao gồm một số hoạt động
sau: Cung cấp các phương tiện thanh toán; Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong
nước cho khách hàng; Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện các dịch vụ

thanh toán khách theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; Thực hiện dịch vụ thanh
toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cấp phép. [7, tr. 256]
1.1.3.5. Các nghiệp vụ khác
Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay thì xu hướng
thành lập những NHTM ngày càng có quy mơ lớn hơn nên các dịch vụ của Ngân
hàng thương mại cũng ngày càng đa dạng, trong đó có thể kể đến một số nghiệp vụ
sau đây:
* Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được phép dùng vốn điều
lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín
dụng khác trong nước theo quy định của Pháp luật. Ngồi ra, Ngân hàng thương
mại cịn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với Ngân hàng nước ngoài để
thành lập Ngân hàng liên doanh.


10

* Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hành thương mại được tham gia vào thị
trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng nhà nước thông qua việc mua, bán các
công cụ của thị trường tiền tệ.
* Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thương mại được phép trực tiếp kinh
doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế.
* Uỷ thác và nhận uỷ thác: Ngân hàng thương mại được uỷ thác, nhận uỷ
thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng, kể cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng
uỷ thác, đại lý.
* Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch
vụ bảo hiểm, được phép thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh
bảo hiểm theo quy định của Pháp luật.
* Tư vấn tài chính: Ngân hàng thương mại được phép cung ứng các dịch vụ

tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thông
qua việc thành lập công ty tư vấn trực thuộc Ngân hàng.
* Bảo quản tài sản: Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo
quản vật quý giá, giấy tờ có giá, cho thuê tủ, két và các dịch vụ khác theo quy định
của Pháp luật. [7, tr. 176 – 177]
1.1.4. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1. Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là
công cụ quan trọng thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển
Hoạt động kinh doanh tiền tệ với chức năng trung gian tín dụng, NHTM khắc
phục những khiếm khuyết của thị trường tài chính, khơi thơng nguồn vốn nhàn rỗi ở
mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế … hình thành nên quỹ cho vay và sử
dụng chúng để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Là một kênh phân phối vốn có
hiệu quả NHTM tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có khả năng tận dụng cơ hội
đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến qui trình cơng nghệ, từ đó nâng cao
năng suất lao động để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị
trường. Với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm
khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.


11

1.1.4.2. Ngân hàng thƣơng mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị
trƣờng
Để có thể đưa sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiếp cận với thị trường đầu ra và
tìm kiếm lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải có vốn (yếu tố đầu vào quan trọng,
nền tảng của mọi hoạt động) để thực hiện sản xuất. Khi vốn tự có khơng đủ hoạt
động, các doanh nghiệp phải tìm đến các nguồn vốn khác. NHTM sẽ giúp doanh
nghiệp giải quyết được khó khăn bằng nguồn vốn tín dụng. Như vậy, NHTM chính
là cầu nối đưa doanh nghiệp đến với thị trường, giúp doanh nghiệp tìm được vốn
đầu vào, bơi trơn hoạt động sản xuất kinh doanh và thanh toán để tạo ra thành phẩm

cho thị trường. NHTM giúp doanh nghiệp và thị trường gần nhau hơn cả về không
gian và thời gian.
1.1.4.3. Ngân hàng thƣơng mại là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
Các NHTM một mặt chịu sự tác động trực tiếp từ các công cụ của chính sách
tiền tệ (thị trường mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất,…) mặt khác gián tiếp tham gia điều
tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua mối quan hệ với các tổ chức kinh tế, cá nhân về các
hoạt động tài chính tín dụng. Thơng qua hoạt động của NHTM với các chủ thể khác
trong nền kinh tế, mọi thơng tin có liên quan đến việc hoạch định chính sách tiền tệ
sẽ được phản hồi lại NHTW, giúp NHTW có thể hoạch định các chính sách kinh tế
vĩ mơ phù hợp trong từng thời kỳ để đảm bảo thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và
phát triển ổn định.
1.1.4.4. Ngân hàng thƣơng mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền
tài chính quốc tế
Ngày nay, mỗi quốc gia độc lập đều phát triển quan hệ quốc tế đa dạng và
phức tạp trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hố, khoa học cơng
nghệ,… trong đó quan hệ kinh tế được chú trọng nhất. Áp lực cạnh tranh buộc mỗi
quốc gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh. Hệ thống NHTM với các
nghiệp vụ như: thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, uỷ thác đầu tư, … sẽ giúp
nền kinh tế của một quốc gia hòa nhập với phần còn lại của thế giới. Hệ thống
NHTM trong nước đã điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của
nền tài chính quốc tế, đưa nền tài chính trong nước bắt kịp với nền tài chính quốc tế.


12

[1, tr. 42 – 45]
1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả hoạt động tín dụng. Có ý kiến

cho rằng đó là sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng trong hoạt động tín
dụng hay là lợi nhuận mang lại từ hoạt động tín dụng.
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong
lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng.
Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu
kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng
hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín
dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự
tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Theo nghiên cứu của Mathias Dewatripont và cộng sự (1995) thì hiệu quả tín
dụng có thể được hiểu là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi
của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý,
trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan mức độ an tồn vốn tín dụng,
lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội …). Do đó hiệu quả tín dụng
là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn - nền
kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía
ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. (Nguyễn Minh Kiều, 2014)
1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
1.2.2.1. Đối với ngân hàng
Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế Ngân hàng cũng
phải hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều thu nhập cho chủ sở hữu
thì càng tốt. Nhưng điều rất khác của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp khác là
Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3
nghiệp vụ cơ bản: Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Vì thế theo
quan điểm của Ngân hàng thì đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng với các yếu tố
cấu thành cơ bản đó là mức độ an tồn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt
động tín dụng mang lại.


13


Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an toàn và khả
năng sinh lời là mối quan hệ biện chứng. Mối quan tâm hàng đầu của tất cả các nhà
đầu tư là phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và khả năng sinh lời. Về nguyên tắc
đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro của lĩnh vực đầu tư càng cao thì
sẽ có khả năng sinh lợi càng cao và ngược lại.
Hơn nữa hoạt động của ngân hàng là hoạt động chứa nhiều rủi ro bởi lẽ số
tiền ngân hàng cho vay có tới hơn 50% là nguồn vốn ngồi vốn chủ sở hữu. Vì thế
nếu như Ngân hàng khơng cân nhắc thận trọng thì sẽ lâm vào tình trạng “ Mất khả
năng thanh tốn.”
1.2.2.2. Đối với khách hàng
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mục
tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hoá giá
trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng để đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy
mô, phương thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân
hàng cung cấp có thoả mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao để các thủ tục được
giải quyết một cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các
yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được
coi là có chất lượng tốt và ngược lại. Do đó theo quan điểm của khách hàng thì hiệu
quả hoạt động tín dụng là: Sự thoả mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các
phương diện, lãi suất, quy mơ, thời hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu
nợ...
Khi được ngân hàng cho vay vốn và có hiệu quả hoạt động tín dụng tốt hàm
ý khách hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt. Điều này làm cho thương hiệu
của khách hàng trên thương trường được tăng cường, tăng được uy tín và giúp
khách hàng mở rộng được kinh doanh.
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế
Thông qua các khoản tín dụng mà Ngân hàng cung cấp cho các chủ thể kinh

tế trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo
chiều sâu... sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vậy


×