Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện châu thành tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.63 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------------------------

LÊ KIM YẾN

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 10 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------------LÊ KIM YẾN

LÊ KIM YẾN

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP


VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng

NĂM 2019

Long An – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

---------------------------------------------------------------------

LÊ KIM YẾN

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hang
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS LÊ ĐÌNH VIÊN

Long An, tháng 10 năm 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Tác giả luận văn

Lê Kim Yến


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cám ơn trân trọng nhất đến người hướng dẫn khoa
học, GS.TS Lê Đình Viên đã tận tình hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin cám ơn Hội đồng bảo vệ đề cương đã đóng góp nhiều ý kiến quý
báu, giúp tác giả định hướng bài viết rõ ràng và khoa học hơn.
Xin được cám ơn các Thầy, Cơ Khoa Tài chính - Ngân hàng trường Đại học Kinh
tế Cơng nghiệp Long An đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, làm nền
tảng cho quá trình nghiên cứu của tác giả.
Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Châu Thành Tiền Giang đã hỗ trợ cung cấp tư
liệu, góp ý và tham gia khảo sát giúp tác giả hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót do hạn chế của

tác giả về kinh nghiệm, kiến thức, tài liệu và thời gian nghiên cứu. Tác giả rất mong nhận
được những đóng góp cả về nội dung và hình thức từ Quý Thầy, Cô trong Hội đồng bảo
vệ luận văn để luận văn hoàn thiện hơn./.

Tác giả luận văn

Lê Kim Yến


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Vốn đóng vai trị then chốt trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Quy mô và
cấu trúc tài sản sinh lời của một ngân hàng thương mại phụ thuộc vào vốn ngân hàng.
Do đó, vốn của một ngân hàng sẽ có tác động đến nhiều khía cạnh của ngân hàng,
chẳng hạn như chất lượng tài sản, mục tiêu phát triển và mức độ an toàn của ngân
hàng. Nghiệp vụ tiền gửi là một nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng thương mại, giúp
tạo lập và duy trì nguồn vốn, tạo điều kiện mở rộng tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Việc huy động vốn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam tại chi nhánh Châu Thành, Tiền giang đã đạt được kết quả tích cực
trong thời gian gần đây nhờ sự thu hồi vốn thích hợp của chi nhánh nhập khẩu vốn, sự
hướng dẫn kịp thời của ban giám đốc Agribank, sự hợp tác hiệu quả cùng khách hàng
và những nỗ lực bền vững của đội ngũ nhân viên của chi nhánh. Vì thế, tác giả thực
hiện đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang” cho luận văn tốt
nghiệp của mình. Đây là đề tài có giá trị đối với hoạt động thực tế của đơn vị, cũng là
nơi tác giả hoạt động.
Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về huy động vốn tại
ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, tác giả nghiên cứu thực trạng huy động vốn tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu thành Tiền

Giang giai đoạn 2016 – 2018, phân tích những mặt đạt được, những nhân tố tác động
và những hạn chế còn tồn tại của hoạt động này, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị
cụ thể.


iv

ABSTRACT
Capital plays a key role in the operation of commercial banks. The size and the
structure of profitable assets of a commercial bank depend on the bank’s capital.
Hence, the capital of a bank would have impacts on a variety of aspects of the bank,
such as quality of assets, development goals and safety level of the bank. Deposit
operation is an important business of any commercial bank which enables to create and
maintain capital sources, facilitate credit expansion, and improve business efficiency.
The capital mobilization of the branch of the Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development in Chau Thanh, Tien giang has achieved positive results in recent times
thanks to the appropriate recoginiztion of the branch for importances of capital, the
timely guidance of the board of directors of Agribank, the effective cooperation with
clietns and the sustained efforts of staff of the branch. That is the reason why the author
does a thesis on “The Efficiency of capital mobilization at Vietnam Bank For
Agriculture And Rural Development – Chau Thanh Tien Giang Branch”. The thesis is
valuable to the actual operation of the bank where the author works.
This thesis contributes to systematizing the theoretical issues of capital mobilization
in commercial banks. On the basis of these arguments, the author examines the state
of capital mobilization at Agribank Chau Thanh Tien Giang from 2016 to 2018,
analyzing the achievements and identifying the weaknesses and the factors that
impact on this activity, from which solutions and recommendations are made.


v


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
5. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................3
6. Những đóng góp mới của luận văn .......................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
7.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................4
7.2. Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................4
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ........................................................4
9. Kết cấu luận văn. ....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................................6
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................................6
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại..............................................................6
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .........................................7
1.2. Cơ sở lý luận về vốn huy động..........................................................................11
1.2.1. Khái niệm về vốn huy động..........................................................................11
1.2.2. Phân loại vốn huy động ................................................................................12
1.3. Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng ................................19
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả ..................................................................................19
1.3.2. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .....................................19
1.3.3. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn ..............................................21
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương
mại..............................................................................................................................24

1.4.1. Các nhân tố khách quan................................................................................24
1.4.2. Các nhân tố chủ quan....................................................................................26


vi

1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................................29
1.5.1. Đối với nền kinh tế .......................................................................................29
1.5.2. Đối với Ngân hàng thương mại ....................................................................30
1.5.3. Đối với khách hàng.......................................................................................30
1.6. Kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng thương mại trong nước .....31
1.6.1. Kinh nghiệm huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai............................................................31
1.6.2. Kinh nghiệm huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ...................................................32
1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang...........................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH TỈNH TIỀN GIANG ...........................................................................36
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang...................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức. .............................................................................................41
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2016 đến 2018.........................................................................................................41
2.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang .......................43

2.2.1. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang...........................43
2.2.2. Phân tích hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang.................52
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2016 đến năm 2018 ....................................................................................................58


vii

2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................58
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .........................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH TIỀN GIANG..................................64
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành ................................64
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam .......................................................................................................64
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang ....................................66
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền
Giang..........................................................................................................................67
3.2.1. Chính sách lãi suất phù hợp..........................................................................67
3.2.2. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động huy động vốn.. ..68
3.2.3. Phát triển các dịch vụ ngân hàng, đẩy mạnh huy động vốn không kỳ hạn...71

3.2.4. Thực hiện phân loại khách hàng, mở rộng mạng lưới chi nhánh .................74
3.2.5. Thực hiện tốt chính sách quảng bá, tiếp thị ngân hàng về các sản phẩm dịch
vụ hiện có................................................................................................................75
3.2.6. Nâng cao chất lượng dịch vụ và quản lý nguồn nhân lực.............................76
3.2.7. Các giải pháp khác........................................................................................78
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .........................................................................................81
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................83


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

TÊN BẢNG BIỂU
Kết quả một số chỉ tiêu kinh doanh của
Agribank Châu Thành Tiền Giang 2016-2018
Kết quả huy động vốn giai đoạn 2016-2018
Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn tại
Agribank Châu Thành

TRANG
42
43
45


Bảng 2.4

Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động

46

Bảng 2.5

Cơ cấu vốn theo kỳ hạn

48

Bảng 2.6

Cơ cấu vốn theo loại tiền

49

Bảng 2.7

Cơ cấu vốn theo sản phẩm huy động

51

Bảng 2.8

Thị phần vốn huy động của một số NHTM tại
Tiền Giang giai đoạn 2016-2018


53

Danh sách một số ngân hàng thương mại cạnh
Bảng 2.9

tranh với Agribank trên đại bàn huyện Châu

54

Thành
Bảng 2.10

Một số chỉ tiêu hoạt động tại Agribank Châu
Thành

57

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Cơ cấu tổ chức điều hành của
Agribank Tỉnh Tiền Giang
Cơ cấu tổ chức của Agribank huyện
Châu Thành tỉnh Tiền Giang

TRANG
38

41


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng việt

Vietnam Bank for
Ngân hàng Nông Nghiệp
Agriculture and Rural và Phát Triển Nông Thôn
Development
Việt Nam
Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam – Chi nhánh
Tiền Giang
Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam – Chi nhánh
Châu Thành Tiền Giang
Joint Stock
Commercial Bank for Ngân hàng Thương Mại Cổ
Investment and

Phần Đầu Tư và Phát Triển
Development
Tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn
trong tổng tiền gửi khách
hàng

1

Agribank

2

Agribank Tiền Giang

3

Agribank Châu Thành
Tiền Giang

4

BIDV

5

CASA

6

HĐV


Huy động vốn

7

KKH

Không kỳ hạn

8

KSNB

Kiểm soát nội bộ

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

Vietcombank


12

Vietinbank

Joint Stock
Commercial Bank for
Foreign Trade
Joint Stock
Commercial Bank for
Industry and Trade

Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Ngoại Thương
Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Công Thương


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Đối với các ngân hàng thương mại thì vốn đóng một vai trị quan trọng quyết
định vì đây là nguồn lực chủ yếu, là yếu tố xuất phát để đẩy mạnh hoạt động tín dụng,
thanh tốn quốc tế và các dịch vụ khác của ngân hàng. Nó được xem là chìa khố để
đảm bảo cho sự tăng trưởng của ngân hàng. Nhưng thực tế tại các ngân hàng thương
mại vốn tự có chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, còn lại là vốn huy động, vốn đi vay và vốn
khác.
Trong những năm gần đây, các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đang gặp
phải nhiều khó khăn trong vấn đề huy động vốn, khi mà tình trạng lạm phát tăng cao

thì gửi tiền vào ngân hàng khơng cịn là cách thức đầu tư chủ yếu của người dân nữa.
Bên cạnh đó, nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư đang bị phân tán qua nhiều kênh huy
động khác có lợi nhuận hấp dẫn hơn như gửi tiền ở ngân hàng nước ngoài, đầu tư bất
động sản, dự trữ vàng, mua ngoại tệ.
Trước sự khó khăn của nền kinh tế trong nước đã làm ảnh hưởng đến khả năng
huy động vốn của các ngân hàng thương mại nói chung và của cả Ngân hàng Nơng
Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Việt Nam (Agribank) nói riêng cộng thêm vào
đó sự cạnh tranh trong việc huy động vốn giữa Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam với các ngân hàng thương mại khác ngày càng gay gắt,
nhất là cạnh tranh với một số ngân hàng lớn có tiềm lực mạnh như Vietcombank,
Vietinbank, BIDV. Vì vậy ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Châu Thành cần có những giải pháp để phát huy thế mạnh,
khắc phục những nhược điểm, tạo chỗ dựa tin cậy vững chắc cho khách hàng. Trong
bối cảnh ngành ngân hàng ngày càng chuyển đổi theo hướng hiện đại, số hóa các dịch
vụ và mở rộng mạng lưới, và từ năm 2015 đến nay, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
khi các ngân hàng khác mở rộng hàng loạt chi nhánh trên địa bàn huyện, tuy nhu cầu
vay vốn trên địa bàn huyện phần lớn nhằm phục vụ các lĩnh vực thế mạnh như trồng
trọt, chăn nuôi vốn là thế mạnh của Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Châu Thành, nhưng sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế dẫn đến
nhu cầu đối với các dịch vụ ngân hàng cung cấp từ các công ty thuộc lĩnh vực công


2

nghiệp, dịch vụ ngày càng tăng, đòi hỏi ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Châu Thành phải đảm bảo nguồn vốn huy động sao
cho hiệu quả, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn có xu hướng gia tăng của khách hàng
và sự canh tranh gay gắt của các ngân hàng khác, đó là hệ quả của nhiều việc mà chi
nhánh cần phải cải thiện từ bộ máy quản lý, chất lượng dịch vụ và hàng loạt vấn đề
khác.

Để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành
Tỉnh Tiền Giang trong những năm tới, tác giả chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn
tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang” làm luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn của ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền
Giang từ đó đưa ra những kết quả, những hạn chế, và nguyên nhân của những
hạn chế đó.
- Đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu
Thành Tỉnh Tiền Giang.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại.


3

4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về không gian địa điểm: tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang.
4.2. Phạm vi về thời gian: số liệu trong bài nghiên cứu được thu thập, xử lý trong
giai đoạn 2016-2018.

5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng huy động vốn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang như thế nào?
Giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang?
6. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của luận văn tác giả tổng hợp và hệ thống hóa cơ
sở lý luận về huy động vốn tại ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay, vai
trị của nó đối với hoạt động của ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả huy động vốn trong các ngân hàng thương mại.
Dựa trên thực trạng huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang, tác giả đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh nhằm phát triển
hoạt động của chi nhánh trong những năm tiếp theo.
Đồng thời, với những kết quả mà luận văn nghiên cứu được, luận văn có thể làm
tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên thuộc nhóm ngành kinh tế và những ai quan
tâm đến nội dung đề tài.
7. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp định tính cụ thể bao gồm: phương pháp kết hợp
giữa lý luận và thực tiễn, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh theo
chuỗi thời gian phải khảo sát để phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh
Tiền Giang.


4

7.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập các số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của
chi nhánh, các số liệu phản ánh tình hình huy động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm

từ 2016 đến 2018.
Ngồi ra, thơng tin cịn được thu thập từ các giáo trình, từ mạng Internet, các bài
nghiên cứu trên sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối, các phương pháp phân tích
tổng hợp và đối chiếu để thấy được sự biến động và tốc độ tăng trưởng tình hình huy
động vốn của ngân hàng qua các năm.
Sử dụng phương pháp tỷ trọng để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu nghiên
cứu trên tổng thể.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc sử dụng các chỉ
tiêu tài chính để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, tình hình
sử dụng vốn của ngân hàng.
Từ đó đề ra một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả huy động vốn
nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn huy động cho nền kinh tế.
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
Hiện nay có khá nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến huy động vốn tại ngân
hàng thương mại, có thể kể đến như:
- Lê Kinh Kha – Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh- Luận văn
thạc sĩ 2014 “ Giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam”. Luận văn đã phân tích được các giải pháp để huy động vốn có hiệu
quả từ đó xây dựng chính sách huy động nguồn vốn đúng với cơ chế chính sách của
Nhà Nước, phù hợp diễn biến thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến
lược kinh doanh.
- Cao Thị Thu Lan – Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh- Luận
văn thạc sĩ 2013 “ Tăng cường huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân Hàng Nông


5

Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Tỉnh Tiền Giang”. Tác giả đã sử dụng

phương pháp định tính kết hợp với so sánh, tổng hợp, phân tích nhằm đưa ra chiến
lược phù hợp cho hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng, phù hợp với sự phát
triển hiện tại của ngân hàng.
- Vũ Minh Châu – Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh- Luận văn
thạc sĩ 2017 “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á”. Luận văn đã chỉ ra được nhân tố nào là
nhân tố quan trọng nhất đến khả năng huy động vốn để từ đó có những chính sách,
chiến lược phù hợp.
Qua nghiên cứu các luận văn thạc sĩ là các cơng trình nghiên cứu trước, tác giả
kế thừa cơ sở lý luận về huy động vốn tại ngân hàng thương mại, tham khảo các giải
pháp để tác giả tìm ra giải pháp thích hợp cho Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang. Đề tài của tác
giả có sự khác biệt về khơng gian và thời gian so với các luận văn trên. Đến nay, tại
Agribank chi nhánh Châu Thành chưa có ai nghiên cứu về lĩnh vực này, do đó, đề tài
nghiên cứu của tác giả khơng trùng lắp.
9. Kết cấu luận văn.
Ngồi phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các
sơ đồ, hình vẽ nội dung chính của nghiên cứu, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế,
hình thành và phát triển gắn liền với sự phát triển của quá trình sản xuất trong xã hội.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại hình tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường chiếm
tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Sự ra đời
của hệ thống ngân hàng thương mại có tác động rất lớn đến q trình phát triển kinh
tế hàng hóa và ngược lại, kinh tế hàng hố phát triển thì hoạt động Ngân hàng thương
mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành tổ chức không thể thiếu trong nền
kinh tế.
Các quốc gia trên thế giới thường khác nhau về kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội,
phong tục tập qn, vì vậy, chính sách kinh tế của các quốc gia là khác nhau, nên tính
chất và mục đích hoạt động của các ngân hàng trên thị trường tài chính cũng có sự
khác biệt tuỳ theo đặc điểm của từng quốc gia, do đó khái niệm về ngân hàng thương
mại được hiểu khác nhau. Mỗi quốc gia đều có những quy định khác nhau về ngân
hàng thương mại. Theo pháp luật Mỹ, ngân hàng thương mại được hiểu là bất kỳ một
tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và
cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại. Theo pháp luật Ấn Độ,
các cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay, tài trợ và đầu tư được gọi là ngân
hàng...
Tại Việt Nam, theo (Luật các Tổ chức tín dụng 2010) có quy định về khái niệm
NHTM: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, và cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.


7


Như vậy, theo quan điểm của (Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự 2016): “Ngân hàng
thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền
kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền
nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng
số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã
hội.”
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính
mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận
tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp
nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn khởi đầu và được bổ sung trong quá trình hoạt động.
Theo quy định từ (văn bản hợp nhất số 07/VBHN-NHNN 2013) thì vốn pháp định tối
thiểu để thành lập Ngân hàng thương mại là 3000 tỷ đồng. Nguồn vốn chủ sở hữu
này tuy chiếm tỷ trọng không lớn, thông thường khoảng 10% tổng số vốn, nhưng có
vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, cụ thể nó là điều kiện cho
phép các ngân hàng có thể mở rộng mạng lưới kinh doanh, quy mô huy động, mua
sắm tài sản cố định, góp vốn liên doanh, cấp vốn cho các công ty con và các hoạt
động kinh doanh khác, đồng thời nó cũng là thước đo năng lực tài chính của mỗi ngân
hàng và khả năng phịng vệ rủi ro trong q trình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Nguồn vốn chủ sở hữu gồm có vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng hình thành
trong quá trình kinh doanh và các tài sản khác theo quy định của Nhà nước.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Với chức năng là một trung gian tài chính và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận,
mỗi ngân hàng thương mại đều nỗ lực huy động một nguồn vốn dồi dào để phục vụ
hoạt động kinh doanh. Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức
sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.



8

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vị trí quan trọng nhất chính là nguồn vốn
có được từ việc nhận tiền gửi của khách hàng. Đây là số tiền của khách hàng gửi tại
ngân hàng thương mại dưới các hình thức: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác như: ký quỹ, tiền gửi vốn chuyên dùng,...
Nền kinh tế càng phát triển và thị trường tài chính ngày càng hiện đại sẽ thúc đẩy
các tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tìm kiếm
lợi nhuận từ nguồn tiền nhàn rỗi, tham gia thị trường tài chính để đầu tư kiếm lời...
Đây chính là tiền đề để các ngân hàng thương mại nâng cao khả năng thu hút tiền gửi.
Hiện nay, do áp lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại rất nhanh nhạy trong việc
thu hút tiền gửi và đã xây dựng, phát triển một số lượng rất lớn các sản phẩm để thu
hút mọi nguồn tiền gửi từ nhiều đối tượng khách hàng hết sức đa dạng, từ đó đáp ứng
nhu cầu đầu tư, kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Từ nguồn vốn huy động được, các ngân hàng thương mại sẽ sử dụng vào hoạt
động kinh doanh hằng ngày nhằm tạo ra lợi nhuận, trong đó quan trọng nhất là hoạt
động cấp tín dụng bởi vì nó mang lại nguồn thu chính quyết định đến khả năng tồn
tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Ngay cả đối với các ngân hàng thương
mại lớn hoạt động tại các thị trường tài chính phát triển và có nguồn thu lớn từ hoạt
hoạt động dịch vụ thì hoạt động cấp tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa
nhất khi nó vẫn đang mang lại nguồn thu chủ yếu. Ngày nay cùng với sự phát triển
của nền kinh tế và thị trường tài chính, hoạt động cấp tín dụng của các ngân hàng
thương mại đã rất đa dạng dưới nhiều hình thức:
- Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới

các hình thức:


9

+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ lâu dài.
- Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá: Ngân hàng thương mại được chiết
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân và có
thể tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ
chức tín dụng khác.
- Bảo lãnh ngân hàng: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh
toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo
lãnh theo quy định.
- Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho th tài chính
nhưng phải thành lập cơng ty cho thuê tài chính. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của cơng ty cho th tài chính thực hiện theo quy định về tổ chức và hoạt động của
cơng ty cho th tài chính.
- Bao thanh tốn trong nước và bao thanh toán quốc tế.
- Phát hành thẻ tín dụng.
- Các hình thức khác.
Hoạt động cấp tín dụng mang lại nguồn thu nhập chính yếu cho các ngân hàng
thương mại song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, vì khả năng thu hồi vốn
của ngân hàng thương mại luôn chịu ảnh hưởng từ rất nhiều yếu tố bên trong và cả
bên ngoài ngân hàng, nếu khi rủi ro xảy ra mà khơng có các biện pháp xử lý hiệu quả
sẽ dẫn đến các hậu quả khó lường khơng chỉ đối với riêng ngân hàng đó mà còn tác
động đến cả hệ thống và nền kinh tế. Chính vì vậy, hoạt động cấp tín dụng ở các ngân

hàng thương mại cần được chú trọng và chịu sự quản lý chặt chẽ của Ngân hàng trung
ương.


10

1.1.2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Nếu hoạt động cấp tín dụng thể hiện vai trị trung gian tín dụng của ngân hàng
thương mại, thì chức năng trung gian thanh tốn được thể hiện qua việc nó cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho các khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trị như một thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân khi mở và quản lý
một tài khoản thanh toán cho mỗi khách hàng, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu
của khách hàng như: trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch
vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi khi khách hàng thu tiền bán hàng theo đề nghị
của khách hàng.
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi như: séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ
ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ... Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho
mình phương thức thanh tốn phù hợp.
Dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng khơng chịu sự bó hẹp về khơng gian mà đã có
thể phục vụ khách hàng trên tồn cầu thơng qua hoạt động thanh toán quốc tế và mạng
lưới đại lý của các ngân hàng trên khắp thế giới. Nhờ đó mà các khách hàng không
phải giữ tiền trong túi hay phải gặp nhau khi thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể
sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán này. Do vậy các
khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an
tồn. Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng những mang lại nguồn lợi nhuận
cho các ngân hàng thương mại từ việc thu phí dịch vụ mà vơ hình chung đã gián tiếp
thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn và
góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.4. Các hoạt động khác

Ngoài các hoạt động cơ bản mang tính truyền thống thì các ngân hàng thương
mại ngày nay còn phát triển rất nhiều hoạt động kinh doanh, đầu tư khác nhau để tìm
kiếm lợi nhuận. Một số hoạt động tiêu biểu như:
- Cung cấp Internet Banking, Mobile Banking
- Góp vốn, mua cổ phần;


11

- Tham gia thị trường tiền tệ, đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán trái phiếu
chính phủ..., kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh;
- Dịch vụ quản lý tài chính, tư vấn ngân hàng, bảo quản tài sản, cho thuê két sắt...
1.2. Cơ sở lý luận về vốn huy động
1.2.1. Khái niệm về vốn huy động
Nền kinh tế tồn tại những người thừa vốn và những người thiếu vốn để hoạt động
sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng... nhưng vì nhiều lý do như điều kiện hạn
chế thông tin, khoảng cách địa lý mà những người này không thể luân chuyển vốn
cho nhau. Ngân hàng thương mại giúp khắc phục bất cập này bằng việc nhận nguồn
tiền nhàn rỗi từ người thừa vốn để cung cấp cho người thiếu vốn và sẽ nhận được thu
nhập từ lãi suất cho vay do người vay vốn chi trả, đồng thời phải chi trả lãi suất tiền
gửi cho người gửi tiền. Chính từ hoạt động này mà nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh
tế sẽ được tái đầu từ nhằm tạo ra lợi nhuận cho cả người gửi tiền và người đi vay. Các
cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế có thể gửi tiền vào ngân hàng với nhiều mục đích
khác như phục vụ hoạt động thanh toán qua tài khoản, tiết kiệm một cách an tồn, tìm
kiếm lợi nhuận... và các khoản tiền này được gọi chung là tiền gửi. Theo (Luật các tổ
chức tín dụng 2010) quy định: “Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi
vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác. Là giá trị tiền tệ mà ngân hàng
thương mại nhận được từ khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế".
Theo (Luật các tổ chức tín dụng 2010) quy định “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận

tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức
nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền
theo thỏa thuận”. NHTM đóng vai trò trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa
sang nơi thiếu. Việc huy động vốn là một trong các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của
NHTM, thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản trị các khoản tiền từ khách
hàng theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.


12

Như vậy, huy động tiền gửi là một trong những nghiệp vụ cơ bản của NHTM
nhằm thu hút vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cư trong nền kinh
tế nhằm thực hiện mục đích kinh doanh của ngân hàng theo ngun tắc có hồn trả
gốc và lãi theo thỏa thuận ban đầu.
Huy động vốn tiền gửi là đặc trưng cơ bản trong kinh doanh của các ngân hàng
vì trong tổng nguồn vốn kinh doanh của một NHTM thì qui mơ của nguồn vốn từ tiền
gửi rất lớn so với các nguồn khác, thông thường chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và
là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của ngân hàng.
Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, ngồi nguồn vốn chủ sở hữu thì tất cả các
nguồn vốn còn lại được coi là nguồn vốn huy động. Trong tổng nguồn vốn huy động,
thì vốn được huy động dưới hình thức tiền gửi chiếm tỷ trọng cao nhất. Vì vậy hầu
hết các hoạt động kinh doanh của ngân hàng tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn
vốn huy động này.
1.2.2. Phân loại vốn huy động
1.2.2.1. Phân loại theo đối tượng khách hàng:
Khách hàng là nhân tố quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Chính vì vậy
trong hoạt động của ngân hàng sẽ được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau tuỳ
theo đối thượng sử dụng.

a. Tiền gửi của cá nhân
Khách hàng cá nhân chiếm phần lớn đa số trong đối tượng hoạt động của ngân
hàng. Các hoạt động dịch vụ của ngân hàng với đối tượng khách hàng này cũng rất
đa dạng, đặc biệt đối với hoạt động huy động vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là
tiết kiệm, bảo quản, đem lại khả năng sinh lời cho mình thì khách hàng cá nhân đã
đem lại một lượng vốn huy động đáng kể cho ngân hàng với số tiền nhãn rỗi của
mình. Đồng thời lượng vốn huy động được rất ổn định góp phần làm cho ngân hàng
có thể dễ dàng sử dụng lượng vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình
một cách hiệu quả nhất.


13

b. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Không chỉ khách hàng cá nhân mới đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của
ngân hàng mà các tổ chức kinh tế (TCKT) cũng góp phần tạo nên sự đa dạng trong
hoạt động của ngân hàng. Trong dịch vụ huy động vốn của ngân hàng, lượng vốn huy
động từ khách hàng là các TCKT cũng chiếm phần lớn.
Tuy nhiên mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là khác so với khách
hàng cá nhân nên ngân hàng chỉ sử dụng được một phần nhỏ trong lượng vốn huy
động được đó là số dư trên tài khoản của các tổ chức kinh tế. Bởi vì mục đích gửi tiền
của đối tượng khách hàng này là dùng để thanh toán cũng như tiến hành các giao dịch
khác nên lượng vốn huy động sẽ khơng có thời gian cố định gây khó khăn cho ngân
hàng trong việc đem vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên không phải lúc nào các TCKT
gửi tiền với mục đích thanh tốn, bởi với số tiền nhãn rỗi sẽ được hưởng lãi nếu doanh
nghiệp gửi tiền gửi có kỳ hạn.
c. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
Trên thực tế tiền gửi của các tổ chức tín dụng (TCTD) khác là vốn vay của ngân
hàng thương mại đối với các tổ chức đó nhằm tạo khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Tuy nhiên trong một số trường hợp, với những ngân hàng có một lượng vốn huy động

lớn có thể đem gửi tại các ngân hàng khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc
được hưởng lãi điều hồ từ Hội sở chính của các ngân hàng đó. Điều này giúp ngân
hàng thương mại giảm bớt được một phần chi phí, đem lại lợi nhuận cao hơn cho
ngân hàng.
1.2.2.2. Phân loại theo mục đích huy động:
a. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch)
Tiền gửi thanh toán là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ký thác
vào ngân hàng để thực hiện các khoản chi trả về hàng hóa và các khoản chi trả khác
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh đời sống một cách thuận tiện và tiết
kiệm. Đây không phải là tiền để dành mà là một bộ phận tiền đang chờ thanh tốn vì
vậy khách hàng gửi tiền có thể rút ra hoặc sử dụng để thanh toán bất kỳ lúc nào theo
yêu cầu.


×