Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Chính sách phát triển ngành công nghiệp ô tô của việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

ĐỖ GIAO TIẾN

“CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH CƠNG NGHIỆP Ơ TƠ CỦA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ”

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

ĐỖ GIAO TIẾN

“CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH CƠNG NGHIỆP Ơ TƠ CỦA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ”
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS Nguyễn Anh Thu

PGS.TS Lê Trung Thành

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luạn van n y l cong tr nh nghien c u của rieng tác
giả Các s li u k t luạn nghien c u tr nh

y trong Luạn van n y l trung th c

v ch nh xác Nh ng k t quả của luạn van chua t ng đu c cong

trong ất c

cong tr nh n o
Tác giả xin cam đoan các thông tin tr ch dẫn trong luận văn đã đư c chỉ rõ
nguồn g c /
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2021
H c vien th c hiện

Đỗ Giao Ti n



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân th nh v sâu sắc nhất tới
PGS TS Nguyễn Anh Thu người đã tận t nh hướng dẫn chỉ ảo định hướng
và giúp đỡ tôi trong su t quá tr nh tôi th c hiện luận văn n y với s trách
nhiệm sáng su t v khoa h c cao
Tôi xin trân th nh cảm ơn nh ng người Thầy Cô giáo đ n t Trường
Đại h c Uppsala - Thụy Điển danh ti ng trên th giới v Trường Đại h c
Kinh t - Đại h c Qu c gia H Nội nh ng người đã vô cùng tr tuệ nhiệt
huy t cung cấp nh ng ki n th c mới nhất về quản lý công tư duy phân t ch
phản iện ch nh sách một cách khoa h c cũng như trang ị nh ng kỹ năng
lãnh đạo quản lý hiện đại cho cán ộ quản lý trong khu v c công.
Xin đư c chân th nh cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại h c Kinh t Đại h c Qu c gia H Nội các cán ộ Lãnh đạo Quản lý của Trung tâm Đ o
tạo v Giáo dục qu c t (CITE) đã hỗ tr giúp đỡ tôi về các điều kiện h c
tập nghiên c u trong su t quá tr nh tôi theo h c ở đây
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đ n cơ quan đồng nghiệp nơi tôi đang
công tác l Vụ Khoa h c v Công nghệ các ng nh kinh t - kỹ thuật thuộc Bộ
Khoa h c v Công nghệ đã tạo điều kiện ủng hộ giúp đỡ tôi về m i mặt
trong quá tr nh tôi theo h c Chương tr nh này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các tác giả đi trước các nh khoa h c các ạn
đồng nghiệp v s tham khảo đóng góp v giúp đỡ thi t th c cho luận luận
văn này.
Xin đư c gửi lời cảm ơn đặc iệt nhất tới gia đ nh tôi nh ng người đã
luôn ên cạnh tôi động viên chia sẻ nh ng khó khăn và là động l c để tơi
ho n th nh luận văn.
Tác giả

Đỗ Giao Ti n



MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU

1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ

5

CƠ SỞ LÝ LUẬN
1 1 Tổng quan t nh h nh nghiên c u trong v ngo i nước

5

1 1 1 Tổng quan t nh h nh nghiên c u trong nước

5

1 1 2 Tổng quan t nh h nh nghiên c u ngo i nước

7

1 1 3 Đánh giá chung

10

1.2 Cơ sở lý thuy t lý luận

11


1 2 1 Một s khái niệm chung

11

1 2 2 Các công cụ ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô

15

1.2.2.1 Chính sách hỗ tr đầu tư

15

1.2.2.2 Ch nh sách thu

15

1.2.2.3 Ch nh sách hỗ tr nghiên c u v phát triển công nghệ

18

1 2 2 4 Ch nh sách phát triển thị trường

19

1 2 3 Tiêu ch đánh giá chính sách

20

1 2 4 Các y u t ảnh hưởng tới hiệu quả ch nh sách


21

1 3 Th c tiễn ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô tại một

24

s nước trên th giới
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ

39

LUẬN VĂN
2.1 Các phương pháp nghiên c u

39

2.1.1 Phương pháp thu thập thông tin

39

2.1.2 Phương pháp phân t ch v tổng h p

41

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT

43

TRIỂN NGÀNH CƠNG NGHIỆP Ơ TƠ VIỆT NAM



3 1 Khái quát về ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam trong

i cảnh

43

hội nhập kinh t qu c t
3 1 1 Lịch sử h nh th nh v phát triển của ng nh công nghiệp ô tô

43

Việt Nam
3 1 2 Sản xuất lắp ráp ô tô của Việt Nam

46

3 1 3 Thị trường tiêu thụ

59

3.1.4 Tr nh độ công nghệ

51

3.1.5 Tr nh độ nguồn nhân l c

51


3.1.5.1 Đ o tạo nguồn nhân l c

51

3.1.5.2 Tr nh độ nghiên c u phát triển

53

3.1.6 Ngành công nghiệp hỗ tr

54

3 1 7 M c độ tham gia liên k t của Việt Nam trong chuỗi giá trị

56

sản xuất ô tô to n cầu
3 2 Ch nh sách phát triển của ng nh cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam

58

3.2.1 Chính sách ưu đãi đầu tư

58

3.2.2 Chính sách thu

59

3.2.3 Chính sách hỗ tr nghiên c u v phát triển công nghệ


59

3 2 4 Ch nh sách phát triển thị trường

60

3.2.5 Chính sách khác

61

3 3 Đánh giá chung

61

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH

66

SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠNG NGHIỆP Ơ TƠ VIỆT
NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
4 1 B i cảnh ho n thiện ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô

66

tô Việt Nam
4.1.1 Xu hướng phát triển ng nh công nghiệp ô tô trong tương lai

66


4.1.2 Định hướng phát triển của ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam

68

4 1 3 B i cảnh hội nhập kinh t qu c t

70


4 1 3 1 Ch nh sách hội nhập kinh t qu c t

70

4 1 3 2 T nh h nh th c hiện ch nh sách hội nhập kinh t qu c t của

74

ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam
4 2 Giải pháp ho n thiện ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp

80

ô tô Việt Nam
4.2.1 Chính sách ưu đãi đầu tư

80

4 2 2 Ch nh sách thu

81


4.2.3 Chính sách hỗ tr nghiên c u v phát triển công nghệ

83

4 2 4 Ch nh sách phát triển thị trường

85

KẾT LUẬN

86

TÀI LIỆU THAM KHẢO

88

PHỤ LỤC

91


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển ng nh công nghiệp ô tô luôn l một trong nh ng yêu tiên của
Việt Nam Trong Chi n lư c phát triển ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam đ n
năm 2025 tầm nh n đ n năm 2035 Việt Nam đặt mục tiêu phát triển công
nghiệp ô tô trở th nh ng nh quan tr ng phục vụ s nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa góp phần phát triển kinh t - xã hội v đảm ảo an ninh qu c
phòng của đất nước Một trong nh ng chi n lư c l phát huy nội l c của m i
th nh phần kinh t trong nước; chú tr ng liên k t h p tác với các tập đo n

sản xuất ô tô lớn trên th giới để phát triển ng nh công nghiệp ô tô đồng ộ
với phát triển hạ tầng giao thông đáp ng cơ ản nhu cầu trong nước về các
loại xe có l i th cạnh tranh phù h p với ch nh sách tiêu dùng v các yêu cầu
về ảo vệ môi trường ti t kiệm năng lư ng; nâng cao năng l c cạnh tranh để
trở th nh nh cung cấp linh kiện phụ tùng trong chuỗi sản xuất công nghiệp ô
tô th giới; tạo động l c thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh t của cả nước theo
hướng hiện đại
Đ n nay ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã có lịch sử gần 62 năm
(kể t năm 1958 khi chi c xe ô tô đầu tiên đư c sản xuất ở Miền Bắc) một
trong nh ng th nh công đạt đư c l Việt Nam đã h nh th nh đư c ng nh công
nghiệp ô tô

ao gồm các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô nội địa v các

liên doanh với các hãng ô tơ lớn t các nước có ng nh cơng nghiệp ô tô phát
triển như Mỹ Đ c Nhật Bản H n Qu c … Tuy vậy ng nh công nghiệp ô tô
Việt Nam vẫn đang ộc lộ nhiều tồn tại và hạn ch đó chưa tạo đư c thương
hiệu trên thị trường khu v c v th giới ng nh công nghiệp ô tô chủ y u phát
triển ở khâu lắp ráp chất lư ng sản phẩm đư c đánh giá ở m c trung

1

nh


trong khi giá th nh sản xuất v giá án cao hơn so với các nước trong khu v c
ASEAN v các nước có ng nh cơng nghiệp ơ tơ phát triển
Nh ng tồn tại hạn ch nêu trên của ng nh cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam
có ngun nhân ch nh t ch nh sách phát triển của ng nh trong nhiều năm qua
có nh ng điểm chưa phù h p thi u s ổn định vẫn loay hoay việc ảo hộ l i

ch cho các doanh nghiệp sản xuất láp ráp m chưa th c s đề cao l i ch của
người tiêu dùng (chất lư ng giá cả dịch vụ …) chưa quan tâm tới ch nh sách
phát triển ng nh công nghiệp hỗ tr ng nh ô tô cũng như nâng cao năng l c
cho các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp ch tạo linh kiện phụ tùng trong nước
để có thể tham gia chuỗi giá trị to n to n
Hiện nay, lộ tr nh xóa ỏ r o cản thị trường xóa ỏ ảo hộ thu quan
ắt đầu có hiệu l c trong các cam k t qu c t

hiệp định thương mại t do

(FTA) m Việt Nam đã tham gia ký k t V vậy, Việt Nam đã phải th c hiện
nghĩa vụ cắt giảm thu suất thu nhập khẩu của ô tô nguyên chi c v linh
kiện phụ tùng ô tô nhập khẩu t năm 2007 v sẽ phải t do hóa thương mại
đ i với ng nh sản xuất lắp ráp ô tô trong nước đ i với các nước trong khu
v c ASEAN v o năm 2020 Trong một v i năm qua dưới tác động của các
ch nh sách hội nhập thương mại qu c t lư ng ô tô t các nước ASEAN Ấn
Độ… đa dạng về chủng loại chất lư ng v giá th nh phù h p đư c nhập khẩu
ng y c ng nhiều đã gây áp l c cạnh tranh rất lớn lên ng nh công nghiệp ô tô
trong nước Vậy Việt Nam cần phải hồn thiện chính sách như thế nào để
giúp cho ngành công nghiệp ô tô Việt Nam phát triển được theo mục tiêu
đã đề ra trước những tác động của quá trình hội nhập quốc tế?
Trước vấn đề đư c đặt ra, việc l a ch n đề t i nghiên c u “Chính sách
phát triển ngành cơng nghiệp ơ tơ của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế” l cấp thi t có ý nghĩa khoa h c v th c tiễn
2


2. Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi chính: B i cảnh hội nhập kinh t qu c t tạo ra cơ hội lẫn thách
th c Việt Nam cần có nh ng giải pháp ho n thiện ch nh sách như th n o để

ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam phát triển đáp ng đư c mục tiêu m Ch nh
phủ đã đề ra.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên c u: Đề xuất các giải pháp ho n thiện ch nh sách để
ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam pháp triển đáp ng đư c mục tiêu m
Ch nh phủ đã đề ra trong

i cảnh tác động của hội nhập kinh t qu c t

) Nhiệm vụ nghiên c u:
- T m hiểu cơ sở lý luận v th c tiễn của nội dung nghiên c u
- L a ch n phương pháp nghiên c u
- Tổng h p phân t ch th c trạng ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam
th c trạng ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô m Việt Nam trong
giai đoạn 2010-2020 k t quả đạt đư c v nh ng hạn ch
- Nghiên c u

i cảnh hội nhập kinh t qu c t nh ng cơ hội v thách

th c đ i với ng nh công nghiệp ô tô của Việt Nam
- Đề xuất giải pháp ho n thiện ch nh sách để ng nh công nghiệp ô tô
Việt Nam phát triển đáp ng các mục tiêu đã đề ra trong

i cảnh hội nhập

kinh t qu c t
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đ i tư ng nghiên c u của luận văn l các ch nh sách phát triển ng nh
công nghiệp ô tô của Việt Nam
- Phạm vi nghiên c u:

3


+ Về không gian: Việt Nam v một s nước trên th giới m Việt Nam
ký k t hiệp định thương mại t do như EU Nhật Bản H n Qu c Trung
Qu c Khu v c ASEAN.
+ Về thời gian: giai đoạn t năm 2010 đ n năm 2020
+ Giới hạn vấn đề nghiên c u: Nh ng ch nh sách liên quan đ n việc
thúc đẩy ngành sản xuất lắp ráp ô tô trong nước th ch ng với

i cảnh Việt

Nam tham gia hội nhập qu c t
5. Kết cấu luận văn
Luận văn đư c k t cấu gồm phần mở đầu

n chương nội dung v

phần k t luận Phần Mở đầu nêu t nh cấp thi t của luận văn câu hỏi nghiên
c u mục đ ch v nhiệm vụ nghiên c u đ i tư ng v phạm vi nghiên c u
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan t nh h nh nghiên c u v cơ sở lý luận th c tiễn
về ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô
Chương 2: Phương pháp nghiên c u thi t k luận văn
Chương 3: Th c trạng ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô
Việt Nam
Chương 4: Một s giải pháp ho n thiện ch nh sách phát triển ng nh
công nghiệp ô tô Việt Nam trong

i cảnh hội nhập kinh t qu c t


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH CƠNG NGHIỆP Ô TÔ

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Ng nh công nghiệp ô tô luôn đư c xác định l ng nh công nghiệp quan
tr ng ở nhiều qu c gia Hầu h t các qu c gia phát triển đều có ng nh cơng
nghiệp ơ tơ phát triển đóng góp rất lớn cho ngân sách qu c gia Tại Việt
Nam, Ch nh phủ có quan điểm ng nh công nghiệp ô tô là ngành tạo động l c
quan tr ng thúc đẩy s nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, cần đư c
khuy n khích phát triển bằng nh ng chính sách ổn định, nhất quán và dài hạn.
Ch nh v vậy trong nhiều năm qua đã có nh ng nghiên c u hoạch định ch nh
sách phát triển ng nh ô tô của các Bộ ng nh có liên quan các nghiên c u ở
dạng luận án ti n sĩ luận văn thạc sĩ các công

khoa h c ở các tạp ch trong

nước v qu c t có thể kể đ n một s cơng tr nh tiêu iểu như sau:
Nguyễn Xuân Thiên (2012) đã nghiên c u nh ng nhân t tác động h nh
th nh v nội dung của chi n lư c phát triển ng nh công nghiệp ô tô Nhật Bản
Đánh giá nh ng mặt th nh công v hạn ch của chi n lư c n y v khả năng
vận dụng của các nước đi sau. Trên cơ sở nh ng kinh nghiệm th c t của
Nhật Bản v th c tiễn của Việt Nam luận văn đưa ra các ki n nghị nhằm góp
phần phát triển ng nh cơng nghiệp ô tô Việt Nam trong


i cảnh hiện nay.

Trần Đ c Hiệp v Ngô Đăng Th nh (2014) đã nghiên c u s thay đổi
hiệu quả v năng suất của ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam trong giai đoạn
2004-2007 trong đó sử dụng phương pháp Phân t ch d liệu của Malmquist 5


Data Envelopment K t quả của chúng tôi cho thấy hiệu quả của các công ty ô
tô Việt Nam rất thấp Các vấn đề ch nh liên quan đ n s kém hiệu quả trong
ngành liên quan đ n s lãng ph lớn trong sử dụng nguồn v n, không phát huy
đư c năng l c cũng như các y u t công nghệ
Về lĩnh v c công nghiệp hỗ tr (CNHT) ng nh ơ tơ đã có một s
nghiên c u của các tác giả như:
Trần Đ c Hiệp v Nhâm Phong Tuân (2014) trong nghiên c u “Ảnh
hưởng của các ch nh sách tới s phát triển của ng nh công nghiệp hỗ tr ô tô
Việt Nam” đã tập trung phân t ch s ảnh hưởng của các ch nh sách tới phát
triển ng nh công nghiệp hỗ tr ô tô của Việt Nam trong nh ng năm qua, như
nhóm chính sách thu hút đầu tư nước ngo i nhóm ch nh sách phát triển các
doanh nghiệp mới nhóm ch nh sách khu cụm cơng nghiệp nhóm ch nh sách
hỗ tr t i ch nh v thu

K t quả phân t ch chỉ ra rằng ng nh công nghiệp hỗ

tr ơ tơ đã có nh ng ước phát triển đáng ghi nhận song chưa tương x ng với
tiềm năng phát triển của to n ng nh công nghiệp ô tô T đó

i vi t đề xuất

một s giải pháp thúc đẩy ng nh công nghiệp hỗ tr phát triển hơn n a trong

thời gian tới
Vũ Anh Tr ng (2018), trong Luận án ti n sĩ kinh t “Phát triển công
nghiệp hỗ tr cho ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam” đã l m rõ cơ sở lý luận
v kinh nghiệm th c tiễn một s nước về phát triển công nghiệp hỗ tr ô tô
Phân t ch th c trạng v đề xuất giải pháp phát triển ng nh công nghiệp hỗ tr
ô tô ở Việt Nam
Trương Nam Trung (2017) trong Luận án ti n sĩ ch nh trị h c “Công
nghiệp hỗ tr ng nh sản xuất ô tô ở Việt Nam” đã phân t ch cơ sở lý luận v
kinh nghiệm th c tiễn về công nghiệp hỗ tr ng nh sản xuất ô tô trong điều
kiện hiện nay Phân t ch đánh giá th c trạng công nghiệp hỗ tr ng nh sản
6


xuất ô tô giai đoạn 2011-2016. Phương hướng v giải pháp thúc đẩy phát triển
ng nh sản xuất ô tô trong giai đoạn sau đó
Trần Thị Phương Dịu (2017) trong Luận án ti n sĩ kinh t “Ch nh sách
t i ch nh phát triển công nghiệp hỗ tr đ n năm 2025 -Trường h p ngành
công nghiệp ô tô Việt Nam” đã đề cập về ch nh sách t i ch nh phát triển công
nghiệp hỗ tr

Tác giả đã nêu th c trạng ch nh sách t i ch nh phát triển công

nghiệp hỗ tr ở Việt Nam v đề xuất các giải pháp ho n thiện ch nh sách t i
ch nh phát triển công nghiệp hỗ tr Việt Nam đ n năm 2025 tầm nh n 2035
Phan Thị Thu Hiền (2012) trong Luận án ti n sĩ kinh t “Liên k t
chính sách thương mại v ch nh sách công nghiệp của Việt Nam trong
cảnh hội nhập kinh t qu c t ” đã tr nh

i


y t nh h nh liên k t ch nh sách

thương mại v ch nh sách công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2001-2010;
phương hướng giải pháp tăng cường liên k t ch nh sách thương mại v ch nh
sách công nghiệp nhằm thúc đẩy s phát triển các ng nh công nghiệp của
Việt Nam đ n năm 2020 trong

i cảnh hội nhập kinh t qu c t .

1.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước
Nhóm tác giả Mahipat Ranawat and Rajnish Tiwari (2009) trong công
tr nh nghiên c u “Ảnh hưởng của các ch nh sách của ch nh phủ tới s phát
triển của ng nh công nghiệp: trường h p ng nh công nghiệp Ấn Độ” đã
nghiên c u xác định các ch nh sách liên quan đ n s phát triển của ng nh
công nghiệp ô tô của Ấn Độ v nghiên c u tác động của chúng đ i với s
phát triển của ng nh
Trong nghiên c u nêu trên tác giả đã tổng h p s phát triển của ng nh
công nghiệp ô tô của Ấn Độ đư c xác định l đã xảy ra trong

n giai đoạn

Trong giai đoạn đầu (1947-1965) và giai đoạn hai (1966-1979), các chính
sách quan tr ng đư c xác định liên quan đ n ảo hộ tập trung hóa v điều ti t
7


ng nh Một mặt nh ng ch nh sách n y đã giúp Ấn Độ xây d ng một ng nh
công nghiệp ô tô ản địa trong khi mặt khác nó dẫn đ n k t quả hoạt động
của ng nh không đạt yêu cầu Trong giai đoạn th


a (1980-1990), chính sách

quan tr ng nhất đã đư c xác định l ch nh sách liên quan đ n nới lỏng việc
chuyển giao công nghệ. Điều n y đã tạo nên s cạnh tranh l m thay đổi động
l c của ng nh của các doanh nghiệp Ấn Độ. Cu i cùng trong giai đoạn th tư
(1991 trở đi) t do hóa đầu tư nước ngo i v o ng nh công nghiệp ô tô Ấn Độ
đã đưa Ấn Độ trở th nh điểm đ n h ng đầu của nhiều nh sản xuất ô tô đa
qu c gia với tham v ng mở rộng kinh doanh ở châu Á.
Với mỗi s thay đổi lớn trong các ch nh sách của ch nh phủ Ấn Độ
ng nh công nghiệp ô tô đã trở nên mạnh mẽ hơn v t t hơn. Trong khi s thay
đổi trong các ch nh sách dường như chủ y u đ n t các s kiện ngẫu nhiên
Tuy vậy tác giả đã nhận định nh ng đổi mới sản phẩm của các công ty trong
nước như Tata Motors v Bajaj Auto ng y nay l th nh quả của các ch nh
sách ảo hộ v tập trung hóa của các giai đoạn quản lý.
Tác giả Togo Ken (2007) trong công tr nh nghiên c u “Ch nh sách cho
ng nh công nghiệp non trẻ: Trường h p ng nh công nghiệp ô tô Nhật Bản
trước năm 1945”, đã phân tích tác động của các ch nh sách của ch nh phủ
Nhật Bản đ i với ng nh công nghiệp ô tô trong nước trước năm 1945 như một
nghiên c u điển h nh về một ng nh cơng nghiệp sơ khai Trong nghiên c u
này, chính sách ngành sơ sinh đư c định nghĩa l ch nh sách hỗ tr một ng nh
trong giai đoạn phát triển an đầu v không chỉ ao gồm các công cụ ảo hộ
như thu quan v hạn ch nhập khẩu m cịn ao gồm các cơng cụ thúc đẩy
như tr cấp v mua sắm của ch nh phủ
Để hỗ tr ng nh cơng nghiệp ơ tơ cịn non trẻ trong giai đoạn trước
năm 1945 ch nh chủ Nhật Bản đã an h nh một s Luật quan tr ng như: Luật
8


tr cấp ô tô quân s (năm 1918) Luật doanh nghiệp sản xuất ô tô (năm 1936)
Tuy vậy trong quá tr nh phát triển của ng nh công nghiệp ô tô thời kỳ trước

chi n tranh các ch nh sách của Ch nh phủ dường như có cả tác động t ch c c
v tiêu c c
(i) Tác động t ch c c l thông qua Luật Doanh nghiệp Sản xuất Ơ tơ với
ch nh sách hỗ tr thu nhập doanh nghiệp trong 5 năm hỗ tr thu nhập khẩu
máy móc thi t ị để sản xuất ơ tơ đã hỗ tr Nissan v Toyota th c hiện sản
xuất h ng loạt các loại xe có k ch thước tiêu chuẩn
(ii) Tác động tiêu c c l : các khoản tr cấp đư c cung cấp theo Luật tr
cấp ô tô quân s (1918) với mục tiêu hỗ tr các nh sản xuất tồn tại trên thị
trường trong một thời hạn nhất định Tuy vậy các khoản tr cấp đôi khi
không đủ hoặc không thể cung cấp tới tất cả các hãng xe để hỗ tr h trong
giai đoạn đầu của ng nh công nghiệp ô tô Nhật Bản dẫn đ n một s hãng xe
phải phá sản giải thể
Hay như việc mua sắm nhiều xe tải của ch nh phủ uộc các nh sản
xuất ô tô Nhật Bản phải tập trung v o sản xuất xe tải v không cho h thời
gian t ch lũy ki n th c về sản xuất xe du lịch Mãi đ n nh ng năm 1970 h
mới có thể tăng cường sản xuất xe du lịch
Nhóm tác giả Yuan Chena Cynthia Lin Lawell Yunshi Wang (2020)
trong công tr nh “Ng nh công nghiệp ô tô Trung Qu c v ch nh sách của
ch nh phủ” đã có nghiên c u thảo luận về ng nh công nghiệp ô tô Trung
Qu c v ch nh sách của ch nh phủ đồng thời xem xét các t i liệu về thị
trường v ch nh sách xe hơi ở Trung Qu c để phân t ch cung v cầu đ i với ô
tô ở Trung Qu c v tác động của ch nh sách của ch nh phủ đ i với cung v
cầu đ i với các loại xe thay th

9


1.1.3 Đánh giá chung
T tổng quan phần nghiên c u trong nước v ngo i nước có thể thấy các
nghiên c u về ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô đã t rất sớm (đầu

th kỷ th 19) theo cùng với s h nh th nh v phát triển ng nh công nghiệp ô
tô ở mỗi qu c gia Các nghiên c u về ch nh sách phát triển ng nh công
nghiệp ô tô đư c th c hiện ở nhiều góc độ phạm vi khác nhau, theo không
gian v thời gian khác nhau ở mỗi qu c gia theo các đ i tư ng khác nhau của
chủ thể

an h nh v tác động của ch nh sách (nh nước tư nhân thị

trường…) Việc nghiên c u ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô ở
mỗi qu c gia ng y c ng trở nên quan tr ng trong ti n tr nh hội nhập khu v c
v th giới
Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ắt đầu h nh th nh một nền sản xuất
công nghiệp t đầu nh ng năm 1990 với s tham gia của các liên doanh sản
xuất lắp ráp ơ tơ Kể t đó đã có nhiều nghiên c u về ch nh sách sách phát
triển ng nh cơng nghiệp ơ tơ nói chung góp phần l m t i liệu tham khảo cung
cấp thông tin tư vấn cho Ch nh phủ các ộ ng nh an h nh sách phát triển
trong t ng thời kỳ.
Ở phạm vi nghiên c u ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô Việt
Nam trong

i cảnh hội nhập kinh t qu c t cũng đã có một s cơng trình

nghiên c u trong nước th c hiện tuy nhiên chủ y u ở giai đoạn trước năm
2015 Đây l giai đoạn m ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam chưa chịu nhiều
tác động của các hiệp định thương mại t do Tuy nhiên hiện nay Việt Nam
đã ký nhiều hiệp định thương mại t do song phương v đa phương với nhiều
nước trong khu v c v trên th giới Nhiều ch nh sách cam k t trong các hiệp
định thương mại t do đã ắt đầu có hiệu l c v đã có nh ng tác động t ch
c c cũng như tiêu c c tới s phát triển của ng nh công nghiệp ô tô Việt Nam
10



Với th c trạng nghiên c u như trên tác giả đã phát hiện nh ng khoảng
tr ng cần nghiên c u trong ch nh sách phát triển ng nh cơng nghiệp ơ tơ Việt
Nam đó l :
(i) Các s liệu thông tin trong một s nghiên c u đã th c hiện chưa
đư c cập nhập mới nhất đã l m giảm độ ch nh xác t nh th c tiễn của các giải
pháp tư vấn ch nh sách V vậy trong nghiên c u n y các thông tin s liệu sẽ
đư c thu thập trong giai đoạn gần nhất t năm 2010 đ n năm 2020 để tổng
h p phân t ch phục vụ nghiên c u th c trạng v đề xuất giải pháp
(ii) Các nghiên c u trước đây về ch nh sách phát triển ng nh công
nghiệp ô tô chủ y u ám theo chi n lư c v quy hoạch phát triển của ng nh
công nghiệp ô tô đ n năm 2010 tầm nh n 2020 (Quy t định s 175/2002/QĐTTg ngày 03/12/2002 v Quy t định s 177/2004/QĐ-TTg ngày 05/10/2004
của Thủ tướng Ch nh phủ) Hiện nay Việt Nam đang th c hiện chi n lư c
phát triển ng nh công nghiệp ô tô đ n năm 2025 tầm nh n 2035 (Quy t định
s 1168/QĐ-TTg ng y 16/7/2014 của Thủ tướng Ch nh phủ) v Quy hoạch
phát triển ng nh công nghiệp ô tô đ n năm 2020 tầm nh n 2030 (Quy t định
s 1211/QĐ-TTg ng y 24/7/2014 của Thủ tướng Ch nh phủ) Điều n y đặt ra
các mục tiêu nghiên c u của luận văn phải ám sát chi n lư c v quy hoạch
phát triển của ng nh công nghiệp ô tô trong giai đoạn mới trong

i cảnh hội

nhập kinh t khu v c v th giới đã có nhiều thay đổi
1.2. Cơ sở lý thuyết, lý luận vê chính sách phát triển ngành cơng
nghiệp ơ tơ
1.2.1 Một số khái niệm chung
Chính sách: Theo T điển ti ng Việt thì “chính sách” là “sách lư c và
k hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, d a vào đường l i chính trị
chung và tình hình th c t mà đề ra”.

11


Một s định nghĩa khác về ch nh sách: l một quá tr nh h nh động có
mục đ ch m một cá nhân hoặc một nhóm theo đuổi một cách kiên định trong
việc giải quy t vấn đề (James Anderson, 2003); l sách lư c v k hoạch cụ
thể nhằm đạt đư c một mục đ ch nhất định đư c đề ra d a v o đường l i
ch nh trị v t nh h nh th c t ” (Cao Qu c Ho ng v các cộng s 2019)
Theo tác giải Vũ Cao Đ m th “ch nh sách là một tập h p biện pháp
đư c thể ch hóa, mà một chủ thể quyền l c, hoặc chủ thể quản lý đưa ra,
trong đó tạo s ưu đãi một hoặc một s nhóm xã hội, kích thích vào động cơ
hoạt động của h nhằm th c hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chi n
lư c phát triển của một hệ th ng xã hội”. Khái niệm “hệ th ng xã hội” đư c
hiểu theo một ý nghĩa khái quát. Đó có thể là một qu c gia, một khu v c hành
chính, một doanh nghiệp, một nhà trường.
Như vậy, phân tích khái niệm “chính sách” thì thấy:
- Chính sách là do một chủ thể quyền l c hoặc chủ thể quản lý đưa ra;
- Chính sách đư c ban hành căn c vào đường l i chính trị chung và
tình hình th c t ;
- Chính sách đư c ban hành bao giờ cũng nhắm đ n một mục đích nhất
định; nhằm th c hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó; chính sách đư c ban hành
đều có s tính tốn và chủ đích rõ ràng.
- Ch nh sách đư c th c hiện trong một thời gian nhất định trên nh ng
lĩnh v c cụ thể n o đó Bản chất nội dung v phương hướng của ch nh sách
tùy thuộc t nh chất của đường l i nhiệm vụ ch nh trị kinh t văn hóa…
Phân tích chính sách cơng (public policy analysis): Là quá trình tìm
hiểu đa chiều cạnh để tạo ra đánh giá một cách có phê phán v truyền tải
thông tin nhằm hiểu rõ hơn v cải thiện ch nh sách (Dunn, 2008).
Đánh giá chính sách cơng: L quá tr nh xem xét nhận định về giá trị
các k t quả đạt đư c khi an h nh v th c thi một ch nh sách công d a trên

các tiêu ch nhất định
12


Công nghiệp: l một ộ phận của nền kinh t l lĩnh v c sản xuất h ng
hóa vật chất m sản phẩm đư c "ch tạo ch

i n ch tác ch phẩm" cho

nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh ti p theo cho cuộc s ng
loài người trong sinh hoạt Đây l hoạt động kinh t

sản xuất quy mô lớn

đư c s hỗ tr thúc đẩy mạnh mẽ của các ti n ộ về công nghệ khoa h c v
kỹ thuật tiên ti n
Ngành công nghiệp ô tô: l ng nh nghề ao gồm một loạt các công ty
v tổ ch c liên quan đ n việc thi t k phát triển sản phẩm sản xuất ti p thị
và bán xe ô tô. Đây l một trong nh ng ng nh kinh t lớn nhất th giới t nh
theo doanh thu Ng nh công nghiệp ô tô không ao gồm các ng nh d nh riêng
cho việc ảo dưỡng ô tô sau án h ng như cửa h ng sửa ch a ô tô v trạm nạp
nhiên liệu động cơ.
Hội nhập quốc tế: là giai đoạn phát triển cao của h p tác qu c t

l

quá tr nh áp dụng v tham gia xây d ng các quy tắc v luật lệ chung của cộng
đồng qu c t phù h p với l i ích qu c gia dân tộc của Việt Nam
Hội nhập kinh tế quốc tế: l s gắn k t nền kinh t của mỗi qu c gia
v o các tổ ch c h p tác kinh t khu v c v to n cầu trong đó m i quan hệ

gi a các nước th nh viên có s rằng uộc theo nh ng quy định chung của
kh i (Nguyễn Xuân Thắng 2009 Giáo tr nh To n cầu hóa v Hội nhập kinh
t qu c t Nx ĐHQGHN).
Chính sách cơng nghiệp (industrial policy): l một loạt các iện pháp
đư c ch nh phủ th c hiện để nâng cao hiệu quả công nghiệp thúc đẩy ti n ộ
công nghệ v cải thiện cơ hội việc l m Ch nh sách công nghiệp hiểu theo
nghĩa rộng ao gồm tất cả nh ng iện pháp hỗ tr quá tr nh sản xuất v phát
triển của các ng nh công nghiệp trong một qu c gia (Nguyễn Văn Ng c T
điển Kinh t h c Đại h c Kinh t Qu c dân)
13


Ch nh sách công nghiệp l nỗ l c của Ch nh phủ trong việc xây d ng
cơ cấu các ng nh công nghiệp qu c gia nhằm nâng cao t nh hiệu quả của cả
nền kinh t trên cơ sở tăng trưởng công nghiệp (WB 1992)
Ch nh sách công nghiệp v a đư c th c hiện thông qua s can thiệp có
l a ch n nhằm ảo tr v hỗ tr t i ch nh cho một s ng nh công ty v d án
v a thông qua các chương tr nh lớn đư c thi t k để tr giúp cho quá tr nh cải
tạo v mở rộng ng nh cơng nghiệp
Ch nh sách cơng nghiệp có các đặc điểm: (i) ch nh sách thể hiện quan
điểm đề cao s can thiệp của Ch nh phủ; (ii) đ i tư ng của ch nh sách công
nghiệp l một s ng nh công nghiệp cụ thể gi vai trò quan tr ng trong nền
kinh t qu c dân; (iii) ch nh sách cơng nghiệp có mục tiêu gia tăng giá trị
phúc l i của to n ộ nền kinh t Nhưng đặc trưng n y tạo nên s khác iệt về
ch nh sách công nghiệp của các qu c gia khác nhau trên th giới cũng như với
mỗi giai đoạn phát triển của một đất nước
Chính sách phát triển công nghiệp ô tô:
Tác giả không t m thấy đư c định nghĩa khái niệm ho n chỉnh về
ch nh sách phát triển ng nh công nghiệp ô tô trong các văn ản quy phạm m
Ch nh phủ hoặc Bộ ng nh đã an h nh Tuy vậy d a trên khái niệm chung

về ch nh sách ch nh sách cơng nghiệp đã nêu ở trên có thể đưa ra khái niệm
ch nh sách phát triển công nghiệp ô tô như sau:
Ch nh sách phát triển công nghiệp ô tô l nh ng sách lư c k hoạch
iện pháp m Ch nh phủ th c hiện nhằm thúc đẩy s phát triển của ng nh
công nghiệp ô tô để đạt đư c các mục tiêu đã đề ra
Chính sách công (puclic policy): l “cái m Ch nh phủ l a ch n l m
hay không l m” (Thomas R Dye 1984); l “to n ộ các hoạt động của ch nh
phủ (tr c ti p hoặc gián ti p) có ảnh hưởng đ n cuộc s ng của người dân”
14


(Guy Peter 1996); l “một chuỗi các quy t định hoạt động của Nh nước
nhằm giải quy t một vấn đề chung đặt ra trong đời s ng kinh t - xã hội theo
mục tiêu xác định” (Cao Qu c Ho ng v các cộng s

2019)

1.2.2 Các cơng cụ chính sách phát triển ngành cơng nghiệp ơ tơ
1.2.2.1 Chính sách ưu đãi đầu tư
Ưu đãi đầu tư l ưu đãi m Nh nước d nh cho nh đầu tư khi h đầu tư
v o lĩnh v c địa

n đư c khuy n kh ch nhằm tạo s chuyển dịch cơ cấu

kinh t phù h p với chi n lư c phát triển kinh t - xã hội của đất nước
Nh nước có thể áp dụng các ưu đãi trong ch nh sách thu ; t n dụng;
ch nh sách sử dụng đất đai t i nguyên; ch nh sách xuất khẩu nhập khẩu v
cắc ưu đãi khác Căn c v o quy hoạch định hướng phát triển trong t ng thời
k Ch nh phủ quy định danh mục ng nh nghề của t ng lĩnh v c ưu đãi đầu
tư danh mục địa


n ưu đãi đầu tư v các tiêu chuẩn về tr nh độ công nghệ;

quy mô sử dụng lao động cũng như quy định các m c ưu đãi đầu tư cụ thể
H nh th c th c hiện có thể ao gồm: Áp dụng thu thu nhập doanh
nghiệp thấp hơn; Miễn, giảm thu thu nhập doanh nghiệp; Miễn thu nhập
khẩu để tạo t i sản c định; nguyên liệu vật tư linh kiện để th c hiện d án
đầu tư; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thu sử dụng đất.
1.2.2.2 Chính sách thuế
a) Khái niệm:
Ch nh sách thu l hệ th ng nh ng quan điểm đường l i phương châm
của Nh nước thông qua sử dụng các công cụ thu nhằm phục vụ nh ng mục
tiêu nhất định của Nh nước trong t ng thời kỳ nhất định Hệ th ng quan
điểm đường l i đó thể hiện ở việc nh n nhận vai trị của thu
dụng cơng cụ thu

mục tiêu sử

phạm vi tác động tỷ lệ điều ti t định hướng trong d i
15


hạn… nhằm l m cho công cụ thu phát huy t t nhất các vai trị của nó theo
chi n lư c v ch nh sách phát triển kinh t xã hội của Nh nước
b) Nội dung chủ y u của ch nh sách thu
Ch nh sách thu l một ộ phận quan tr ng của ch nh sách t i khóa
chịu s chi ph i ởi ch nh sách phát triển kinh t - xã hội của Nh nước v
t nh h nh phát triển kinh t của đất nước Trong các thời kỳ khác nhau ch nh
sách thu có các iểu hiện cụ thể khác nhau nhưng thơng thường phản ánh
nội dung chủ y u sau đây:

Một l

mục tiêu của ch nh sách thu : xác định m c độ điều ti t qua

thu nh ng tác động kinh t - xã hội của thu như th n o v tại sao lại điều
ti t ở m c độ đó cũng như có tác động kinh t - xã hội đó
Hai l

phạm vi tác động của ch nh sách thu : ch nh sách thu sẽ tác

động đ n nh ng tổ ch c cá nhân n o trong xã hội Việc xác định rõ phạm vi
tác động của ch nh sách thu cho phép tập trung v o nh ng mục tiêu quan
tr ng của ch nh sách đồng thời tránh đư c nh ng hậu quả không mong
mu n của ch nh sách
Ba l

thời gian hiệu l c của ch nh sách: xác định rõ ch nh sách thu

đư c áp dụng trong thời kỳ n o thời điểm ắt đầu v k t thúc của ch nh sách
B n l trách nhiệm th c hiện ch nh sách thu : chỉ rõ tổ ch c cá nhân
n o phải có trách nhiệm trong th c hiện ch nh sách như: cụ thể hóa ch nh
sách thu th nh pháp luật thu

tổ ch c th c hiện pháp luật thu

chấp h nh

pháp luật thu …
Năm l


cách th c động viên nguồn thu cho ngân sách Nh nước qua

thu của t ng thời kỳ (động viên qua thu tr c thu hoặc thu gián thu; động

16


viên t các khu v c kinh t khác nhau; thu xuất khẩu thu nhập khẩu… thể
hiện cụ thể mục tiêu quan điểm đường l i về thu của Nh nước)
Sáu l các định hướng phát triển hệ th ng thu : trong các thời kỳ khác
nhau th định hướng phát triển hệ th ng thu cũng khác nhau điều n y có chi
ph i đ n việc hoạch định các ch nh sách thu cụ thể
Ngồi ra, chính sách thu có thể ao gồm các nội dung khác như:
phương châm th c hiện ch nh sách

i cảnh kinh t – xã hội ra đời ch nh

sách với các y u t ảnh hưởng cụ thể v các định nghĩa về các thuật ng sử
dụng trong ch nh sách thu
c) Một s ch nh sách thu thường áp dụng đ i với ng nh ô tô
- Thu tiêu thụ đặc iệt: l sắc thu tiêu dùng đánh v o một s h ng hóa
dịch vụ nằm trong danh mục nh nước quy định cần điều ti t sản xuất v
hướng dẫn tiêu dùng
Nhà nước sử dụng thu tiêu thụ đặc iệt để điều chỉnh việc sản xuất,
kinh doanh, lưu thông và tiêu dùng một s hàng hóa, dịch vụ mang tính chất
xa xỉ, chưa thật cần thi t cho nhu cầu xã hội thể hiện s tăng cường quản lý,
kiểm soát của nhà nước một cách tập trung, chặt chẽ đ i với các loại hàng
hóa, dịch vụ này Ở Việt Nam hàng hóa như ơ tơ, xe máy cao cấp cũng thuộc
đ i tư ng chịu thu tiêu thụ đặc biệt do nh ng sản phẩm n y đư c x p vào
hàng hóa xa xỉ và chưa th c s cần thi t khi sử dụng tại Việt Nam và th c

trạng giao thơng cũng chưa có s phát triển tương x ng để đáp ng nhu cầu
sử dụng này, nên cần có s hạn ch sử dụng tránh các hệ lụy dẫn đ n khi sử
dụng phương tiện này quá nhiều dẫn đ n ùn tắc giao thông
- Thu thu nhập doanh nghiệp: đư c t nh ằng thu nhập chịu thu tr đi
các chi phí đư c phép khấu tr

sau đó nhân với thu suất Các ưu đãi về thu

thu nhập doanh nghiệp thường đư c áp dụng trong một khoảng thời gian nhất
17


định để thu hút các d án đầu tư mới đầu tư v o các vùng kinh t đư c
khuy n kh ch đầu tư hoặc hỗ tr các doanh nghiệp vư t qua khó khăn
- Thu giá trị gia tăng (VAT): l thu t nh trên giá trị tăng thêm của
h ng hóa dịch vụ phát sinh trong quá tr nh t sản xuất lưu thông đ n tiêu
dùng VAT l một loại thu gián thu tiền thu đư c cấu th nh trong giá cả
h ng hóa v dịch vụ người tiêu dùng là người cu i cùng chịu thu người nộp
thu chỉ l người thay th người tiêu dùng th c hiện nghĩa vụ nộp thu cho
nhà nước Thu giá trị gia tăng có phạm vi tác động rộng đánh v o hầu như
tất cả h ng hóa dịch vụ trên thị trường
Các ch nh sách ưu đãi thu VAT thường đư c sử dụng để khuy n kh ch
sản xuất hoặc tiêu dùng một loại mặt h ng nhất định n o đó
Thuế xuất nhập khẩu: l loại thu gián thu thu v o các loại h ng hóa
đư c phép xuất nhập khẩu qua iên giới Việt Nam độc lập trong hệ th ng
pháp luật thu Việt Nam v các nước trên th giới
Mục đ ch quan tr ng của thu xuất nhập khẩu l

ảo hộ nền sản xuất


trong nước nhưng không thể áp dụng các iện pháp h nh ch nh Do vậy thu
xuất nhập khẩu l loại th đánh v o nh ng mặt h ng m Nh nước mu n hạn
ch xuất khẩu hoặc hạn ch nhập khẩu
1.2.2.3 Chính sách hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ
Ch nh sách hỗ tr các hoạt động nghiên c u v phát triển (R&D) l các
ch nh sách hỗ tr các doanh nghiệp đổi mới cải thiện công nghệ qui tr nh
dịch vụ sản phẩm sẵn có hoặc để tạo ra nh ng công nghệ mới sản phẩm mới
Ch nh sách hỗ tr của nh nước đ i với hoạt động R&D có thể ao gồm:
- Hỗ tr kinh ph cho các hoạt động R&D tại doanh nghiệp thông qua
các nhiệm vụ nghiên c u v phát triển công nghệ (D án KH&CN quy mô
18


×