ẢẢ
N H Ữ N G N G U YÊN LÝ CƠ B Ả N CU
N G H ĨẢ M Á C – LÊN IN 2
Ả
CH U
C Â U 2:q u á trìn h sảả
n xu ấấ
t g iá trị th ặn g d ư
tb cn
- Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
Tư bản bất biến; Tư bản khả biến. Căn cứ phân chia, ý
nghĩa.
Tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư, ý nghĩa.
1.S ự sả
Ả n xu ấấ
t rả g tsd và q u á trìn h sả
Ả n xu ấấ
t
rả g ttd :
GTSD
GIÁ TRỊ
GTTD
Nhà tư bản buộc phải sản xuất ra một GTSD nào đó, để thơng
qua đó đạt được GTTD
Trong quá trình sả
ản xuấấ
t,nhà TB tiêu dùng sức LĐ và TLSX m à nhà TB
đã m uả.Q uá trình đó có 2 đặc điêả
m chính:
Người CN làm việc dưới sự kiểm
soát của nhà TB
Sản phẩm do người CN tạo ra sẽ thuộc
sở hữu của nhà TB
V í d ụ : q u á trìn h sả
Ả n xu ấấ
t rả g ttd
Quá trình sản xuất sợi của một nhà TB
*TH 1:Trong 4 giờ lảo động đấầ
u
Giá trị sản phẩm mới (10 kg sợi)
Chi phí sản xuất
Tiền mua bơng (10
10$
kg)
Tiền hao mịn máy
Giá trị của bơng
10$
chuyển thành sợi
2$
Giá trị máy móc
móc
2$
chuyển thành sợi
Tiền mua SLĐ
3$
Giá trị mới do LĐ
3$
của CN tạo ra
Tổng cộng
15$
Tổng cộng
15$
Vậy:
Nêấ
u ngày lảo động chỉ
ả4h thìnhà TB khơng có lợigì.Nêấ
u dừng lạiả
ở
đấy thìnhà TB khơng bóc lộtCN,ngườiCN cũng khơng bịnhà TB bóc
lột.Vìngày lảo động là 8h,cho nên ngườiCN phả
ảitiêấ
p tục lảo động
thêm 4h nữả.
-Tiêầ
n chưả biêấ
n thành tư bả
ản
*TH 2:Trong 4h lảo động sảu
Giá trị sản phẩm mới (10 kg sợi)
Chi phí sản xuất
Tiền mua bơng (20 kg)
20$
Giá trị của bơng
20$
chuyển thành sợi
Tiền hao mịn máy
4$
4$
thành sợi
móc
Tiền mua SLĐ
Giá trị máy móc chuyển
3$
Giá trị mới do LĐ của
6$
CN tạo ra
Tổng cộng
27$
Tổng cộng
30$
*Nhận xét:
-Q uá trình sả
ản xuấấ
ttrên là quá trình sả
ản xuấấ
tGTTD
-3$ nhà TB thu được chính là GTTD
-GTTD là phấầ
n giá trịdơirả ngồigiá trịhàng hố sức lảo động,do CN làm thuê tạo rả trong lĩnh
vực SX,bịnhà tư bả
ản chiêấ
m đoạt
-Sôấtiêầ
n m à nhà TB ứng rả bản đấầ
u (T= 27$)đã trả
ở thành tư bả
ản.Vậy TB là giá trịm ảng lạigiá trị
thặng dư bằng cách bóc lộtlảo động làm th
-G iảithích được m ấu thuấẫ
n cu
ảả công thức chung:là giá trịthặng dư được tạo rả trong quá trình
sả
ản xuấấ
t
2.Bả
Ản chấấ
t cu
Ả ả tư bả
Ản.Tư bả
Ản bấấ
t biếấ
n và tư bả
Ản khả
Ả biếấ
n:
Giá trị
Giá trị thặng dư
Tư bản là giá trị mang lại GTTD bằng cách bóc lột sức lao
động của người CN lao động làm thuê. Tư bản biểu hiện
qua quan hệ SX
Tư bản bất biến (C):
Tư bản khả biến (V):
Là bộ phận tư bản biến
Là bộ phận tư bản biến
thành TLSX mà giá trị
thành SLĐ không tái hiện ra,
được bảo tịan và chuyển
nhưng thơng qua LĐ trừu
vào sản phẩm, không
tượng của CN làm thuê mà
thay đổi đại lượng giá trị
tăng lên, tức là biến đổi về
của nó
đại lượng giá trị
TBBB (C) giá trị của nó
được bảo tịan và
chun vào sản phẩm
SỰ PHÂN CHIA
TƯ BẢN THÀNH
TBKB (V) giá trị SLĐ không
thể hiện ra, thông qua LĐTT
tức biến đổi về đại lượng
C VÀ V
Căn cứ vai trò của
C và V
Ý nghĩa: Vạch ra bản
chất bóc lột của
TBCN
3.Tỷ
Ả suấấ
t và khốấ
ilượng giá trịthặng dư:
Tỷ suất giá trị thặng dư
m
m’=
v
. 100%
m’=
Khối lượng GTTD
M’= m’ . V
t'
t
Ả S u ẤấT G T TD :
Ả .TY
•Tỷ suất GTTD: là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và TBKB
Công thức:
m’=
m
v
. 100%
Tỷ suất GTTD đã chỉ ra:
Trong tổng số LĐ mới do
Trong
đó:
m’: tỷ suất GTTD
SLĐ tạo ra, thì CN được
hưởng bao nhiêu, nhà
tư bản chiếm đoạt bao
m: GTTD
nhiêu.
v: TBKB
Tỷ suất GTTD nói lên trình độ bóc lột của nhà TB
đối với CN làm thuê
b .K h ốấ
i lư ợn g g ttd :
* Khối lượng GTTD: là tích số giữa tỷ suất GTTD và tổng tư bản khả biến.
Công thức:
M’= m’ . V
Trong đó:
M: khối lượng GTTD
V: tổg TBKB đại biểu cho giá trị của tổng số SLĐ
CNTB ngày càng phát triển thì khối lượng giá trị thặng dư càng tăng,
vì trình độ bóc lột sức lao động càng tăng.