Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ USDVND TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.42 KB, 49 trang )

ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

----------

TIỂU LUẬN
THANH TỐN QUỐC TẾ
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ USD/VND
TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Nhóm thực hiện: Nhóm 03
Lớp tín chỉ: TCH412 – K57/KDQT
GVHD: TS. Kim Hương Trang

Hà Nội – 06/2021
1


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 03
ST
T

Họ và tên

MSSV

Lớp/Khóa

ĐG
điểm



Ghi
Chú

Anh18/KDQT/K57

10/10

Nhóm
trưởng

1

Lê Vũ Hồi My

1815518034

2

Vũ Thị Lan Anh

1815518008

Anh17/KDQT/K57

10/10

3

Nguyễn Thị Ánh Dương


1815518017

Anh17/KDQT/K57

10/10

4

Nguyễn Hải Hùng

1815518023

Anh17/KDQT/K57

10/10

5

Nguyễn Ngọc Linh

1815518028

Anh17/KDQT/K57

10/10

6

Nguyễn

Minh

1815518032

Anh18/KDQT/K57

10/10

7

Trần Thị Thương

1815518050

Anh18/KDQT/K57

10/10

Xuân

Nhật

BẢNG PHÂN CÔNG, NHẬN XÉT
Nội dung thực hiện

Nhận xét

Chương 1:
Phần I, II: Ánh Dương, Nhật Minh, Trần Thương
Phần III, IV: Lan Anh, Ngọc Linh, Hải Hùng

Chương 2:
Phần I: Ánh Dương, Hải Hùng, Nhật Minh, Trần Thương
Phần II: Lan Anh, Ngọc Linh, Hoài My

Nội dung đạt yêu cầu.
Nội dung cụ thể, tìm kiếm có
chọn lọc.
Ví dụ cụ thể, rõ ràng.

Chương 3:
Cả nhóm

Đóng góp ý kiến sơi nổi, tích
cực, có hiệu quả.

Tổng hợp word, Slide thuyết trình

Hồn thành tốt, đúng tiến độ
công việc.

1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên Tiếng Anh

NHNN


Nghĩa
Ngân hàng nhà nước

EFT

Electronic Funds Tranfer

Phương tiện chuyển tiền bằng điện

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

VND

Vietnam Dong

Việt Nam đồng

XNK

Xuất nhập khẩu

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

NHTW


Ngân hàng Trung Ương

OMO

Open Market Operation

Nghiệp vụ thị trường mở

FXO

Foreign Exchange Operation

Nghiệp vụ ngoại hối

IMF

International Monetary Funds

Quỹ tiền tệ thế giới

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

CSTT

Chính sách tiền tệ


TTNT

Thị trường ngoại tệ

KTVM

Kinh tế vĩ mô

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NH

Ngân hàng

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

DN

Doanh nghiệp

KBSV

Công ty CP chứng khoán KB Việt Nam


MỤC LỤ

2


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 03..........................................................................i
BẢNG PHÂN CƠNG, NHẬN XÉT...................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN..................2
I.

Khái niệm và phân loại tỷ gíá hối đối........................................................................2
1.

Khái niệm tỷ giá hối đoái................................................................................2

2.

Phân loại tỷ giá hối đoái.................................................................................2
2.1.

Căn cứ theo tính chất kinh doanh của ngân hàng......................................2

2.2.

Căn cứ theo phương tiện thanh toán quốc tế.............................................3

2.3.


Căn cứ theo cơ chế quản lý ngoại hối.......................................................4

II. Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái.....................................................................5
1.

2.

Các nhân tố thuộc về dài hạn..........................................................................5
1.1.

Tỷ lệ lạm phát giữa hai đồng tiền (USD và VNĐ)....................................5

1.2.

Cán cân thương mại..................................................................................6

1.3.

Mức giá thế giới của hàng hóa XNK.........................................................6

1.4.

Các rào cản thương mại............................................................................7

1.5.

Tâm lý ưa thích hàng ngoại.......................................................................7

1.6.


Năng suất..................................................................................................7

Các nhân tố thuộc về ngắn hạn.......................................................................7
2.1.

Lãi suất giữa hai đồng tiền (USD và VND)..............................................7

2.2.

Sự can thiệp của NHTW trên thị trường ngoại hối (Forex).......................8

2.3.

Cán cân thanh toán..................................................................................10

III. Tổng quan về chính sách tỷ giá hối đối....................................................................11
1.

Khái niệm chính sách tỷ giá..........................................................................11

2.

Các cơng cụ của chính sách tỷ giá.................................................................11

IV. Vai trị của tỷ giá hối đối..........................................................................................13
Chương 2: THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ USD/VND TRONG NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ LÊN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM........14
3



I.

Phân tích chính sách tỷ giá hối đối của Việt Nam và diễn biến tỷ giá USD/VNĐ....14
1.

Mục tiêu điều hành tỷ giá của ngân hàng nhà nước tại Việt Nam.................14

2.

Hoạt động điều hành tỷ giá của ngân hàng nhà nước tại Việt Nam...............15

3.

2.1.

Chính sách tỷ giá áp dụng tại Việt Nam..................................................15

2.2.

Đánh giá hoạt động điều hành tỷ giá của NHNN tại Việt Nam...............17

Diễn biến tình hình tỷ giá USD/VND của Việt Nam qua các năm................19
3.1.

Giai đoạn trước năm 2019.......................................................................19

3.2.

Trong thời gian gần đây..........................................................................21


II. Tác động của biến động tỷ giá USD/VNĐ lên nền kinh tế Việt Nam........................29
1.

Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu.........................30
1.1.

Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất khẩu............................30

1.2.

Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động nhập khẩu...........................31

1.3.

Ví dụ thực trạng tại Việt Nam.................................................................31

2.

Tác động của tỷ giá tới lạm phát...................................................................32

3.

Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại................................................33

4.

Tác động của tỷ giá đến nguồn vốn đầu tư....................................................34

Chương 3: Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ VÀ GIẢI PHÁP

ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ TẠI VIỆT NAM...................................................................36
I.

Ý nghĩa của việc nghiên cứu biến động tỷ giá USD/VND đối với sự phát triển của nền
kinh tế Việt Nam........................................................................................................36

II. Giải pháp điều hành tỷ giá tại Việt Nam hiện nay......................................................36
1.

Tỷ giá phải gắn kết với lãi suất đồng nội tệ và ngoại tệ................................36

2.

Hạn chế phá giá mạnh đồng nội tệ ...............................................................36

3.

Nhà nước phải có dự trữ ngoại tệ đủ mạnh...................................................38

4.

Cơ cấu quản lý của ngân hàng nhà nước.......................................................38

LỜI KẾT.......................................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................41

4


LỜI MỞ ĐẦU

Tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh tế quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của
mỗi nước, là công cụ để đo lường giá trị giữa các đồng tiền và do vậy có tác động như
một công cụ cạnh tranh trong thương mại quốc tế, một cơng cụ quản lý kinh tế, có ảnh
hưởng mạnh mẽ tới giá cả, sự ổn định của môi trường kinh tế cũng như tới mọi hoạt động
kinh tế – xã hội của quốc gia và các nước có liên quan.
Trong điều kiện hội nhập tài chính ngày nay thì vấn đề điều hành tỷ giá có thể châm
ngịi cho các cuộc chiến tranh tiền tệ cũng như kích thích các hoạt động đầu cơ tiền tệ. Tại
Việt Nam, cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì việc điều
hành tỷ giá ngày càng nhận được sự quan tâm của công chúng trong nước và các nhà kinh
doanh, đầu tư. Sự ổn định của thị trường ngoại hối thời gian qua đã khẳng định sự thành
công của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong công tác điều hành tỷ giá. Tuy nhiên, do tỷ
giá có liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế cũng như dịng tài chính vào và ra của
một nền kinh tế cho nên việc cải thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả và hiệu lực trong
điều hành tỷ giá đang và sẽ là vấn đề được đặt ra và là điều kiện tiên quyết cho quá trình
phát triển nền kinh tế của đất nước.
USD được chọn làm đồng tiền thanh tốn trong ít nhất một nửa các hóa đơn thương
mại quốc tế. Cho đến nay, nhu cầu USD trên tồn cầu khơng có dấu hiệu giảm. Vậy, sự
biến động tỷ giá USD/VND những năm gần đây và những diễn biến phức tạp về tình hình
tỉ giá có ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam? Cũng
như chính phủ cần có những định hướng nào để hồn thiện chính sách tỉ giá hối đoái, cải
thiện các chỉ tiêu kinh tế là những câu hỏi khiến nhóm chúng em muốn áp dụng các kiến
thức đã học để tìm hiểu lời giải đáp. Đó là lý do nhóm chúng em quyết định chọn đề tài:
“Phân tích sự biến động tỷ giá USD/VND trong những năm gần đây và tác động đến
nền kinh tế Việt Nam”.
Việc nghiên cứu đề tài thúc đẩy sự tìm tịi, học hỏi và nâng cao khả năng tư duy của
nhóm chúng em – đang nghiên cứu học phần Thanh toán quốc tế. Mặc dù kiến thức còn
hạn hẹp và thời gian cịn hạn chế để em có thể nghiên cứu chuyên sâu về đề tài, vì vậy
trong quá trình thực hiện khơng thể tránh khỏi các thiếu sót, em mong giảng viên hướng
dẫn và bạn đọc có thể chú ý để hồn thiện tốt đề tài hơn nữa. Nhóm em xin chân thành
1



cảm ơn.

2


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN
QUAN
I.

Khái niệm và phân loại tỷ gíá hối đối

1.

Khái niệm tỷ giá hối đối
Theo giáo trình “Thanh tốn quốc tế” của GS. NSƯT. Đinh Xn Trình (chủ biên) có

chia khái niệm tỷ giá hối đối thành hai loại:
a.

Khái niệm cơ bản:
“Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai tiền tệ của hai nước với nhau”.
Sự so sánh này được thực hiện trên cơ sở ngang giá vàng (gold parity) và ngang giá

sức mua (purchasing power parity).
b.

Khái niệm mang tính thị trường:
“Giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một số đơn vị tiền tệ nước kia được


gọi là tỷ giá hối đoái”.
2.

Phân loại tỷ giá hối đoái

2.1.

Căn cứ theo tính chất kinh doanh của ngân hàng

2.1.1.

Tỷ giá mua (BID RATE) và tỷ giá bán (ASK RATE)

BID RATE là tỷ giá mua ngoại tệ vào của Ngân hàng – ASK RATE là tỷ giá bán
ngoại tệ ra của Ngân hàng. Khi niêm yết tỷ giá, tỷ giá mua đứng trước và tỷ giá bán đứng
sau. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán là lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng.
2.1.2.

Tỷ giá ngoại tệ tiền mặt (CASH RATE) và tỷ giá ngoại tệ chuyển khoản
(TRANSFER RATE)

Tỷ giá ngoại tệ tiền mặt là tỷ giá mà Ngân hàng bán ngoại tệ tiền mặt cho khách
hàng. Ngoại tệ tiền mặt thường bao gồm ngoại tệ giấy, tiền kim loại, séc du lịch
(Traveller’s Check) và thư tín dụng du lịch (Traveller’s Letter of Credit).
Tỷ giá chuyển khoản là tỷ giá mà Ngân hàng bán ngoại tệ cho người thụ hưởng của
một tài khoản chỉ định. Tỷ giá chuyển khoản thường cao hơn tỷ giá tiền mặt. Phần chênh
lệch đó là phí chuyển khoản. Tuy nhiên, có những Ngân hàng thu phí chuyển khoản riêng.
2.1.3.


Tỷ giá giao ngay (SPOT RATE) và tỷ giá kỳ hạn (FORWARD RATE)

Tỷ giá giao ngay là tỷ giá mà Ngân hàng phải có nghĩa vụ giao ngoại tệ ngay sau khi
ký hợp đồng và nhận được tiền thanh toán trong một vài ngày nhất định. Tùy theo tập
3


quán của thị trường ngoại tệ, thời hạn này có thể là T+3 hoặc T+2 hoặc T+1. T là ngày kí
hợp đồng. Các số 3,2,1 là số ngày thanh tốn và giao nhận ngoại tệ.
Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá mà Ngân hàng có nghĩa vụ giao ngoại tệ sau ngày kí hợp đồng
một thời hạn quy định, ví dụ 30 ngày, 60 ngày v.v…Thời hạn để giao ngoại tệ và thanh
toán bằng thời hạn của hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn cộng với T+3 hoặc T+2 hoặc
T+1.
2.1.4.

Tỷ giá mở cửa (OPENING RATE) và tỷ giá đóng cửa (CLOSING RATE)

Tỷ giá mở cửa là tỷ giá của hợp đồng mua bán ngoại tệ đầu tiên trong một ngày. Tỷ
giá đóng cửa là tỷ giá của hợp đồng mua bán ngoại tệ cuối cùng trong một ngày.
2.2.

Căn cứ theo phương tiện thanh toán quốc tế

2.2.1.

Tỷ giá chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Exchange Rate – T/T rate)

Hay còn gọi là tỷ giá điện hối, là tỷ giá mà Ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng
kèm theo trách nhiệm là Ngân hàng phải chuyển ngoại tệ cho người thụ hưởng bằng
phương tiện chuyển tiền điện tử (Electronic Funds Transfer – EFT).

Loại tỷ giá này có đặc điểm:


Là tỷ giá cơ bản của một quốc gia;



Tốc độ thanh toán nhanh;



Chi phí cao.

2.2.2.

Tỷ giá chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T)

Còn gọi là tỷ giá thư hối là tỷ giá mà Ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng không
kèm theo trách nhiệm chuyển tiền bằng phương tiện điện tử mà Ngân hàng sẽ chuyển lệnh
thanh toán ra bên ngồi bằng con đường thư tín thơng thường.
Tỷ giá này có đặc điểm:


Khơng thơng dụng trong thanh tốn quốc tế;



Tốc độ thanh tốn chậm;




Chi phí rẻ.

2.2.3.

Tỷ giá séc (Check Exchange Rate)

Là tỷ giá mà Ngân hàng bán séc ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách nhiệm
chuyển séc đến người thụ hưởng quy định trên séc. Tỷ giá séc bằng tỷ giá điện hối trừ đi
số tiền lãi phát sinh trên tỷ giá điện hối kể từ khi mua séc đến khi được trả tiền.
4



















×