Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

slide bài giảng bai 23 chọn lọc giống vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.38 KB, 25 trang )

Bài 23: CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI


I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH
GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI
Trong chọn giống, người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản sau:

1. Ngoại hình, thể chất.
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục.
3. Sức sinh sản.


1. Ngoại hình, thể chất.
a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngồi của
con vật ni, mang đặc điểm đặc trưng
của giống.
Ngoại hình giúp đánh giá tình trạng sức
khỏe, khả năng hoạt động và sản xuất
thú sản của vật nuôi.



Bò hướng sữa
Bầu vú to, núm vú tròn, tĩnh mạch vú nổi ro
Phần thân trước thon hẹp, lưng thẳng, da mỏng
Một số giống bò hướng sữa
Bò Hà Lan (HOLSTEIN FRIESIAN)
Bò JERSEY 
Bò GUERNSAY
Bò LIMOUSINE
Bò SHORTHORN


Bò BRAHMAN



Bò hướng thịt
 Bề ngang và bề sâu cơ thể tôi đều phát triển
đầu ngắn ,rộng
cổ ngắn, thô
vai rộng, đầy mông rộng, chắc
đùi nở nang, chân ngắn
Một số giống bò hướng thịt
Bò BLANCBLEUBELGE
Bò ANGUS
Bò CHAROLAIS



VD: Một số đặc điểm ngoại hình của
giống lợn Móng Cái
 Có mảnh đen n ngựa ở lưng
 Lơng đen ở phần đầu, có đốm trắng ở
tráng
….


a. Thể chất: Là chất lượng bên trong, mặt
sinh lý của cơ thể vật nuôi.
Thể chất thể hiện khả năng thích nghi và
khả năng sản xuất liên quan đến đặc tính
di truyền.



XƯƠNG
Thể chất thanh: da mỏng, xương nhỏ, chân nhỏ, đầu thanh…thường là
loại bò sữa cao sản; ngựa cưỡi.
Thể chất thô: da khơ, cơ xương phát triển, mỡ ít, thường dùng để cày,
kéo hoặc cho lông
VD: Trâu , bò, ngựa Việt Nam, dê, cừu,..

CƠ, MỠ
Thể chất săn:  hình dáng có góc, có cạnh,các khớp xương nởi ro, da thịt
cứng cáp, mỡ ít phát triển, đây là loại gia súc cày kéo (trâu bò cày kéo)
Thể chất sổi:có lớp mỡ dày, nội tạng có nhiều mỡ bao da nhão mềm,
thịt khơng rắn, thường nuôi lấy mỡ và thịt như lợn hướng mỡ


Thể chất phối hợp:
 Thơ săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch,…
 Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít
vận động,..
Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ
rắn, không béo ị,…
 Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,



2. Khả năng sinh trưởng, phát dục .
Đánh giá sinh trưởng thông qua tốc độ
tăn g khối lượng cơ thể (g/ngày _
kg/tháng) và mức tiêu tốn thức ăn để tăng

1Kg khối lượng cơ thể.
VD: Khối lượng của lợn ngoại qua:
- 6 tháng tuổi là 70kg
- 10 tháng tuổi là 125kg
- 12 tháng tuổi là 165 kg


Đánh giá phát dục thơng qua sự hồn
thiện cơ thể, sự thành thục tính dục
theo độ tuổi của từng giống.
Khả năng phát dục của vật nuôi được
đánh giá bằng thời gian tính dục và th̀n
thục tính dục ở mỗi lồi
VD: - Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi
- Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục
- Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi
……….


Gà ác Việt Nam : Nuôi thịt
Số lượng trứng/mái/năm : 85 quả.
Tiêu tốn thức ăn : 2,5 - 2,7kg/kg tăng trọng.
Khối lượng cơ thể lúc 45 ngày tuổi : 0,2 kg/con.


Vịt cỏ:
 

Nuôi lấy trứng kết hợp với nuôi lấy thịt thời vụ.
Vịt có tầm vóc nhỏ bé. 140 ngày tuổi vịt bắt đầu sinh sản.

Trọng lượng vịt đực: 1,5-1,7 kg; vịt mái: 1,4-1,5 kg.
Sản lượng trứng : 160-225 quả / mái/năm .
Vịt rất dễ đẻ dễ ni, thích hợp với khí hậu Việt Nam .


3. Sức sản xuất .

Là khả năng tạo ra thú sản của vật nuôi.
Phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc,
ni dưỡng và đặc điểm cá thể.
VD: Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao
càng tốt
- Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg.
Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%
- Bò lai shin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày.
Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%




Bò Lai Sind – Kiêm dụng
Lai giữa bò Sind với nhóm bị địa phương.
Lượng sữa khoảng 1000/chu kỳ. Tỉ lệ xẻ thịt
đạt 50%
Con cái: 270 - 300 Kg.
Con đực: 350 - 450 Kg.



Heo cỏ – Heo rừng

Lông đen, tai nhỏ, lưng cong, bụng phệ.
12 tháng tuổi đạt 40 – 50Kg.
Trưởng thành đạt 80 – 10Kg.
Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 5-7con/lứa


II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN
LỌC GiỐNG VẬT NUÔI
1. Chọn lọc hàng loạt.

Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi cùng 1 lúc.
Tiến hành: Đặt raThể
các
tiêu cụ thể đối với
chất chỉ
phối hợp:
vật nuôi và dựa vào số liệu theo dõi từng chỉ
tiêu để chọn lọc con vật giống.
Ưu nhược điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực
hiện, không tốn kém nhưng hiệu quả không
cao.


2. Chọn lọc cá thể.

Áp dụng để chọn con đực giống đạt yêu
cầu cao về chất lượng giống.
*Tiến hành:
-Chọn lọc tổ tiên.
-Chọn lọc bản thân.


-Kiểm tra đời sau.
*Ưu,nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc
cao. Nhưng tốn nhiều thời gian, kinh
phí và địi hỏi trình độ của người thực
hiện.



×