Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện hướng hóa, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM MINH TUẤN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA
Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM MINH TUẤN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA
Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
TS. LÊ THANH BỒN

HUẾ - 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Phạm Minh Tuấn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng
đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”. Tơi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô hướng dẫn và các bạn
đồng nghiệp. Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến:
- PGS.TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tâm
huyết tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và chỉ
bảo tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
- Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, cô giáo khoa Tài
ngun Đất và Mơi trường Nơng nghiệp, Phịng đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm
Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
- Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh
Quảng Trị, Văn phịng Đăng ký Đất đai tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân huyện Hướng Hóa, phịng Tài
ngun và Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, Phịng Kinh tế-Hạ
tầng, Chi cục Thống kê, UBND các cấp và các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp
đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin nghiên cứu phục vụ luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi tấm lịng ân tình tới gia đình của tơi là nguồn động viên
lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tôi hồn thành luận văn.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày ... tháng 2 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Minh Tuấn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bằng phương pháp nghiên cứu điều tra và thu thập phân tích số liệu, đề tài
luận văn đã tiến hành nghiên cứu hiện trạng và quản lý sử dụng đất nghĩa trang,
nghĩa địa và rừng ma ở huyện Hướng hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Hướng
Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Trị có hiện trạng tổng diện tích đất
đang sử dụng vào mục đích nghĩa trang, nghĩa địa theo kết quả thống kê năm 2018
là 486,27 ha; chiếm 0,30% diện tích đất tự nhiên. Hiện tại, huyện Hướng Hóa có
khoảng 51 khu vực nghĩa trang tập trung, ngồi ra cịn có nhiều khu vực nghĩa
trang tự phát, rừng ma xen lẫn trong các khu rừng, khu dân cư chưa thống kê được.
Tổng diện tích đất nghĩa trang tập trung tồn huyện là 159,37 ha. Trên địa bàn
huyện Hướng Hóa quỷ đất nghĩa trang, nghĩa địa ở địa bàn các xã khác nhau lớn.
Các xã có diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa trên 20 ha là 8 xã, các xã có diện tích
từ 10 -20 ha là 4 xã, các xã còn lại có diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa nhỏ hơn
10 ha là 10 xã. Xã có đất nghĩa trang nghĩa địa lớn (khoảng từ 60-70ha) là xã
Thanh, xã Thuận và xã Hướng Linh trong khi đó có xã diện tích đất rất ít (khoảng
từ 1-3ha) là xã Hướng Lập, Hướng Việt và xã A Túc. Về biến động đất nghĩa trang,
nghia địa và rừng ma trong 5 năm trên địa bàn huyện Hướng Hóa cho thấy về diện
tích đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma, nếu so năm 2013 và các năm sau từ năm
2014 đến 2018 có biến động lớn,nguyên nhân là do trước năm 2014, số liệu thống
kê chỉ dựa trên dự đốn (số liệu thơ). Từ năm 2014 đến 2018, bộ số liệu dự trên bản
đồ hiện trạng được tính tốn số hóa. Tuy nhiên, việc thống kê hàng năm cũng như
tổng kiểm kê đất đai 5 năm một lần thì hầu như số liệu về đất nghĩa trang nghĩa địa
của các xã vùng bản có độ chính xác thấp, rừng ma của đồng bào dân tộc Pa Cô,
Vân Kiều thực chất là những khu rừng nguyên sinh nên được thống kê kiểm kê vào
đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.
Đặc điểm hiện trạng đất nghĩa trang nghĩa địa và rừng ma ở các xã trên địa bàn

huyện Hướng Hóa có 2 loại hình sử dụng đất là khu vực nghĩa trang, nghĩa địa tập
trung tự phát và khu rừng ma của đồng bào dân tộc thiểu số. Ở xã Túc có Có 08 khu
rừng ma tập trung của 8 thôn bản và 12 rừng ma rải rác, nhỏ lẽ của của dòng họ đồng
bào dân tộc thiểu số, ở thị trấn khe Sanh có 01 nghĩa trang theo quy hoạch, 04 khu vực
tập trung tự phát, ở xã Hướng Phùng có 04 khu vực tập trung tự phát, 32 khu rừng ma
của đồng bào dân tộc thiểu số. Những khó khăn trong cơng tác quản lý đất đai về
nghĩa trang nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn các xã của huyện Hường Hóa là đất
nghĩa trang nghĩa địa tự phát nằm rải rác trong đất nông nghiệp và các khu rừng ma

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

của dân tộc thiểu số nằm rải rác trong rừng, khu dân cư.
Cần phải có nhiều giải pháp đồng bộ như chính sách, quy hoạch, tuyên truyền và
nâng cao nhận thức cho các cộng đồng trong việc sử dụng và quản lý đất nghĩa trang
nghĩa địa và rừng ma nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng đất đai và bảo vệ tốt môi
trường sống cho cộng đồng người dân tộc, trước mắt cần ưu tiên giải pháp quy hoạch
lại các khu rừng ma xen kẻ trong đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất thổ cư. Tập trung
xây dựng một vài mơ hình quản lý đất rừng ma bền vững trong sử dụng đất và bảo vệ
môi trường sống cho cộng đồng.
Từ các kết luận trên, chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị như sau: Cần bổ sung
các quy hoạch chi tiết, kế hoạch cụ thể hàng năm về việc di dời, giải tỏa mồ mả trên địa
bàn các xã về nơi tập trung theo đúng quy hoạch để việc di dời đảm bảo hiệu quả. Trên cơ
sở quy hoạch đã được phê duyệt, phải tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nghĩa
trang, nghia đại và rừng ma ở các cộng đồng vùng núi. Thường xuyên thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch nghĩa trang trên
địa bàn các xã nhằm hạn chế việc mua bán đất nghĩa địa bất hợp pháp. Đối với rừng ma
xen kẻ trong đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và trong các cộng đồng dân cư

của người đồng bào cần sơm quy hoạch chi tiết để giải tỏa nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất và bảo vệ môi trường sống cho cộng đồng./.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

MỤC LỤC
Trang phụ bìa ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT ........................................................................ x
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..........................................................................................xiii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.................................................................................................................................... 1
2. Mục đích/mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 3
1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai....................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai ....................................................................................... 3

1.1.1.2. Khái quát về quản lý đất đai ............................................................................ 3
1.1.2. Khái quát về quản lý, sử dụng và quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa .................... 5
1.1.2.1. Các khái niệm liên quan đến nghĩa trang, nghĩa địa ......................................... 5
1.1.2.2. Các quy định liên quan đến đất nghĩa trang, nghĩa địa ..................................... 7
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................... 15
1.2.1. Các loại hình nghĩa trang, nghĩa địa ở Việt Nam ..................................................... 15
1.2.1.1. Phân loại theo hình thức mai táng truyền thống ............................................. 15

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

1.2.1.2. Phân loại theo phương cách quản lý .............................................................. 15
1.2.1.3. Phân loại theo công nghệ táng ....................................................................... 15
1.2.1.4. Phân theo vùng địa lý và theo phong tục tập quán truyền thống..................... 16
1.2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở Việt Nam ..... 16
1.2.2.1. Khái quát tình hình sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở Việt Nam .............. 16
1.2.2.2. Khái quát tình hình quản lý nghĩa trang ở Việt Nam ...................................... 18
1.3. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................................ 19
1.3.1. Một số quy định về nghĩa trang mai táng tại các nước trên thế giới ............................... 19
1.3.3. Một số nghiên cứu tại Việt Nam có tính liên quan đến đề tài .................................. 21
1.4. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG,
NGHĨA ĐỊA Ở TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 39
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................... 39
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 39
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 39

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 39
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 42
3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯỚNG
HÓA............................................................................................................................................... 42
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 42
3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 42
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo ........................................................................... 42
3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết ............................................................................ 44
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................................... 45
3.1.2.1. Tài nguyên đất .............................................................................................. 45
3.1.2.2. Tài nguyên nước ........................................................................................... 47
3.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản .................................................................................. 48
3.1.2.4. Tài nguyên rừng ............................................................................................ 48

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ....................................................................... 49
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN HƯỚNG HỐ, TỈNH
QUẢNG TRỊ................................................................................................................................. 49
3.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất đai ..................................................................................... 49
3.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 đến 2018...................................................................... 52
3.2.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện .............................................. 54
3.2.3.1. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; .................................................. 54
3.2.3.2. Quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất............................................................... 59
3.2.3.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, về xây dựng hệ thống thông tin đất đai .............. 60
3.2.3.4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử
lý vi phạm pháp luật về đất đai,quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ........................ 62
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG,
NGHĨA ĐỊA VÀ ĐẤT RỪNG MA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN CỦA HUYỆN
HƯỚNG HÓA. ............................................................................................................................. 63
3.3.1. Thực trạng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2018 ............................................................ 63
3.3.2. Thực trạng quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng
Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2018 ................................................................................. 68
3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA HỢP LÝ ............................................ 91
3.4.1. Giải pháp quản lý, vận hành............................................................................................... 91
3.4.1.1. Cải tiến công tác quản lý nhà nước về đất nghĩa trang, nghĩa địa, rùng ma trên
địa bàn huyện Hướng Hóa ......................................................................................... 91
3.4.1.2. Nâng cao trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành ........................... 91
3.4.1.3. Xử lý những tồn tại trong việc quản lý nghĩa trang, nghĩa địa........................ 92
3.4.2. Giải pháp quy hoạch ........................................................................................................... 92
3.4.2.1. Các giải pháp để thực hiện quy hoạch nghĩa trang ......................................... 92

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

3.4.2.2. Lập quy hoạch chi tiết đất nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn
huyện Hướng Hóa...................................................................................................... 93
3.4.3. Giải pháp tuyên truyền, xã hội hoá việc huy động các nguồn vốn........................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 95

1. KẾT LUẬN............................................................................................................................... 95
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 97
PHỤC LỤC

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT

BVMT

: Bảo vệ môi trường

CP

: Cổ phần

ĐVHC

: Đơn vị hành chính

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NĐ-CP


: Nghị định của Chính phủ



: Quyết định

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

: Ủy ban nhân dân

ATVSMT : An toàn vệ sinh môi trường

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu nghĩa trang và mai táng ở các nước..................................... 20
Bảng 1.2. Tóm tắt về công tác quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa ở Quảng Trị ........... 38
Bảng 3.1. Quy mô và cơ cấu các loại đất chính ở huyện Hướng Hố ......................... 45
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện hướng hóa năm 2017 ............................ 50
Bảng 3.3. Cơ cấu, diện tích đất theo đơn vị hành chính .............................................. 51
Bảng 3.4. Biến động đất đai huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 - 2017 ...................... 52
Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất nơng nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014- 2017
................................................................................................................... 53

Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 20142017 ............................................................................................................ 54
Bảng 3.7. Thống kê bản đồ địa chính huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ................. 55
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả đo đạc, lập BĐĐC Tại huyện hướng hóa đến năm 2018 57
Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình sử dụng đất Nghĩa trang, Nghĩa địa của các xã, thị trấn
từ năm 2013 đến năm 2018 ......................................................................... 66
Bảng 3.10. Thực trạng và những khó khăn về công tác quản lý đất nghĩa trang, nghĩa
địa ở huyện Hướng Hóa .............................................................................. 69
Bảng 3.11. Tổng hợp các loại đất theo đơn vị hành chính của xã Hướng Phùng năm
2018 ............................................................................................................ 74
Bảng 3.12. Tổng hợp các loại đất theo đơn vị hành chính của xã A Túc năm 2018 ... 79
Bảng 3.13. Tổng hợp các loại đất theo đơn vị hành chính của thị trấn Khe Sanh năm
2018 ............................................................................................................ 84

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ........................................... 43
Hình 3.2. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của huyện Hướng Hóa ...................................... 63
Hình 3.3. Bản đồ khơng ảnh Khu Tâm linh huyện Hướng Hóa ............................................. 65
Hình 3.4. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa .......... 73
Hình 3.5. Ơng Hồ Văn Sáu, cán bộ Địa chính-Xây dựng xã Hướng Phùng bên gốc cây cổ thụ
trong Rừng ma ở xã Hường Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ................ 76
Hình 3.6. Bản đồ khơng ảnh một khu rừng Ma đã bị khai thách một phần tại thôn Tân Pun, xã
Hướng Phùng huyện Hướng Hóa ......................................................................... 77
Hình 3.7: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025 của Xã Hướng Phùng, huyện Hướng
Hóa, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................. 78

Hình 3.8. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của xã A Túc, huyện Hướng Hóa ...................... 79
Hình 3.9. Bản đồ khơng ảnh một khu rừng Ma cịn ngun sinh tại thơn Kỳ Nơi, xã A Túc,
huyện Hướng Hóa ................................................................................................ 81
Hình 3.10. Ơng Hồ Cu Để, cán bộ Địa chính-Xây dựng xã A Túc bên Rừng ma chỉ còn lại
chủng gỗ tạp ở xã A Túc, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ............................... 82
Hình 3.11. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa của, thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa ...... 83
Hình 3.12. Ơng Lê Khánh Vũ, cán bộ Địa chính-xây dựng thị trấn Khe Sanh bên khu nghĩa
trang làng Thượng Văn, thị trấn Khe Sanh ........................................................... 87
Hình 3.13. Một khu nghĩa địa tại thị trấn Khe Sanh cịn tình trạng làm mộ gió, dịng họ tự
khoanh bao lấn chiếm........................................................................................... 87
Hình 3.14. Văn bản góp ý dự thảo Quyết định ban hành quy chế quản lý và sử dụng hai nghĩa
trang nhân dân tại thị trấn Khe Sanh và thị trấn Lao Bảo ...................................... 90
Hình 3.15. Tác giả bên khu Tâm linh của huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ....................... 94

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xiii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Cơ cấu đất nghĩa trang, nghĩa địa tỉnh Quảng Trị ................................... 22

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân
ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày
nay. Đồng thời, đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong
khơng gian. Chính vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách
có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Địa táng là một trong những phong tục lâu đời của dân tộc ta. Từ xưa, việc tổ
chức tang lễ và chôn cất người chết là một phần quan trọng trong đời sống tâm linh
của người dân. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc xây dựng lăng mộ cho
người chết tại các địa phương trong tỉnh diễn ra ồ ạt với quy mô ngày một lớn gây nên
sự lãng phí về của cải vật chất, diện tích đất sử dụng và ô nhiễm môi trường, làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến đời sống của người dân tại địa phương có nghĩa địa.
Đất nghĩa trang, nghĩa địa đang trở thành vấn đề lớn, cần quan tâm của đô thị
Việt Nam. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu của người dân tăng cao thì vấn đề lễ
nghĩa càng được xem trọng, vì vậy cơng tác quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng
đất nghĩa trang, nghĩa địa gặp nhiều khó khăn.
Vấn đề sử dụng đất để xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa là việc làm quan trọng
trong đời sống tâm linh của con người Việt Nam, nó thể hiện truyền thống uống nước
nhớ nguồn, biết ơn những thế hệ đi trước và người có cơng với nước, đó cũng là nét
đẹp văn hoá trong sinh hoạt cộng đồng. Có thể nói đất nghĩa trang, nghĩa địa là loại đất
đặc biệt và việc quản lý, sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa cũng rất đặc biệt là bởi nó
gắn liền với phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hố của từng địa phương, từng dân
tộc và từng dịng họ.
Huyện Hướng Hóa ngồi các nghĩa trang, nghĩa địa thì rừng ma chiếm một diện
tích lớn theo phong tục của các dịng tộc ở các thơn, bản. Vì vậy cần nghiên cứu thực
trạng và quản lý sử dụng một cách đầy đủ và toàn diện về đất nghĩa trang, nghĩa địa, đặc
biệt là rừng ma để đánh giá đúng thực trạng quản lý và sử dụng, phân tích các yếu tố
tác động và những khó khăn trong quản lý, đề xuất các giải pháp để quản lý đất nghĩa
trang, nghĩa địa và rừng ma hợp lý trên địa bàn huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị một

cách ổn định và bền vững.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa ở huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục đích/mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đúng thực trạng quản lý và sử dụng cũng như phân tích được các yếu tố
tác động và những khó khăn trong quản lý nhằm đề xuất các giải pháp để quản lý đất
nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma hợp lý trên địa bàn huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá chung thực trạng quản lý và sử dụng nghĩa trang, nghĩa địa và
rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -2018.
- Phân tích các yếu tố tác động và những khó khăn trong quản lý và sử dụng đất
nghĩa trang, nghĩa địa và rừng ma trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất
nghĩa trang, nghĩa địa, đặc biệt rừng ma của các làng, bản một cách hợp lý ở huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về vấn đề quản lý
và sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa, rừng ma. Đồng thời, cung cấp nguồn thông tin
đáng tin cậy làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý và sử dụng đất
nghĩa trang, nghĩa địa, rừng ma cũng như các vấn đề liên quan đối với loại hình sử
dụng đất này.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp các thông tin cơ bản cho việc xây dựng các luận cứ cho các chương
trình, dự án quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa, rừng ma nhằm đảm bảo phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Là cơ sở để cung cấp các giải pháp nhằm quản lý chặt chẽ, hợp lý. Sử dụng
quỹ đất tiết kiệm cho toàn huyện, tránh lãng phí trong việc tổ chức tang lễ và xây dựng
mộ. Tạo sự hoàn thiện phát triển bền vững cho môi trường sống. Tạo quỹ đất sạch cho
địa phương, tạo công ăn việc làm mới cho người dân trên địa bàn nghiên cứu.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Theo V.V. Đơcutraiep (1846-1903): Đất là tầng ngồi cùng của đá bị biến đổi
một cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình,
khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nơng hố Liên Xơ (cũ) V.R Viliam
(1863-1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể
sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng.
Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện
cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ
bản trong nông lâm nghiệp.
Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố
gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thực vật, động vật, những biến đổi
của đất do hoạt động con người.

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái
Đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hố ra, có độ phì nhiêu, trên đó cây cỏ có
thể mọc được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, khơng khí và sinh vật
lên đá mẹ.
Như vậy, tuỳ theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chun mơn, mà đất đai
được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều định nghĩa
khác nhau.
Tuy nhiên hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất
(soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ
nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thuỷ quyển),
sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài.
Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác
nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, mơi trường, tài
sản. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất theo nghĩa đất đai.
1.1.1.2. Khái quát về quản lý đất đai
a. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

đất đai nhằm nắm chắc về chất lượng, số lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa
phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp để thống nhất quy hoạch, kế hoạch, sử dụng,
khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước từ Trung ương đến cơ sở
thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất
khơng đúng mục đích hoặc bỏ hoang, bỏ hóa, làm cho đất xấu đi.
Quản lý nhà nước về đất đai thống nhất trong cả nước là thống nhất về đường lối,
chính sách đất đai của Đảng và Chính phủ, thể hiện cụ thể ở Luật đất đai, những văn bản

dưới luật phải được triển khai đồng bộ và thống nhất từ Trung ương tới địa phương, làm
cho người sử dụng đất hiểu được pháp luật và thực hiện đúng pháp luật về đất đai.
Quản lý nhà nước về đất đai nhằm cung cấp các hồ sơ, tài liệu số liệu liên quan
đến đất đai trong cả nước, giúp cho Chính phủ và các ngành, các địa phương có kế
hoạch sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, là cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hợp lý.
Tóm lại, thực chất của quản lý đất đai là quản lý con người sử dụng đất: mỗi
loại đất ở mỗi vùng khác nhau được nhà nước giao quyền sử dụng đất lâu dài cho các
chủ sử dụng với mục đích được pháp luật quy định. Quản lý nhà nước về đất đai được
xây dựng trên nền tảng học thuyết Mác - Lênin: “đất đai là đối tượng lao động và tư
liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được’’.
b. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Theo điều 22 Luật đất đai năm 2013 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai
bao gồm:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



5

- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và
sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
1.1.2. Khái quát về quản lý, sử dụng và quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.1.2.1. Các khái niệm liên quan đến nghĩa trang, nghĩa địa
Con người cũng như mọi sinh vật khác sinh ra, tồn tại và phát triển trên trái đất
đều tuân theo quy luật sinh tồn cơ bản nhất của tự nhiên là "sinh - lão - bệnh - tử".
Trong xã hội loài người, con người sau khi chết sẽ được mai táng theo những nghi
thức truyền thống với ý niệm đưa người đã khuất về nơi an nghỉ cuối cùng và giúp cho
linh hồn người chết được siêu thốt. Tập tục mai táng chính là sự bày tỏ niềm thương
tiếc, lòng biết ơn của con cháu với công dưỡng dục, sự biết ơn của cộng đồng xã hội
với cơng lao đóng góp của người đã khuất. Theo quan niệm phương Tây, nghĩa trang
là nơi mà thi thể người chết và di hài sau khi chết được chôn cất. Trong tiếng Anh, từ
nghĩa trang là cemetery có xuất xứ từ tiếng Hy Lạp là κοιµητήριον: nơi an nghỉ - vùng
đất dành riêng cho việc chôn cất.
Tuy nhiên, cách thức quản lý, sử dụng đất và các hoạt động tưởng nhớ người đã
khuất được thực hiện tùy theo phong tục tập quán, tôn giáo của từng địa phương, trong
từng giai đoạn nhất định. Còn ở Việt Nam, nơi chôn cất người chết được gọi là nghĩa
trang, nghĩa địa hoặc bãi tha ma. Cho đến nay vẫn chưa có khái niệm rõ ràng để phân
biệt các thuật ngữ: nghĩa trang, nghĩa địa, bãi tha ma.
Đất nghĩa trang là đất dùng cho việc táng người chết tập trung theo các hình
thức táng khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo

quy hoạch. Tuy nhiên trên thực tế, rất nhiều khu táng người chết tập trung nhưng việc
quản lý và xây dựng không có hoặc khơng theo quy hoạch mà theo phong tục tập
quán, các phần mộ được đặt theo các hướng không thống nhất, thông thường do các
"thầy địa lý˝ chọn hướng theo tuổi của người chết, ranh giới ngăn cách giữa khu 6 táng
người chết và khu đất khác không rõ ràng. Những khu đất như thế dân gian vẫn gọi đó
là bãi tha ma hay nghĩa địa (khi đó hai thuật ngữ bãi tha ma và nghĩa địa được hiểu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

như nhau) .Đất nghĩa trang, nghĩa địa là đất để làm nơi mai táng tập trung. Trong đó,
đất nghĩa trang là đất được quy hoạch tập trung. Đất nghĩa địa là đất được sử dụng vào
mục đích chơn cất; song một cách rãi rác, chưa được tập trung, quy hoạch.
Nghĩa trang hay còn gọi là nghĩa địa, là nơi mà thi thể người chết và thi hài sau
khi hỏa táng được chôn cất. Trong tiếng Anh, từ nghĩa trang là cemetery, xuất xứ từ
tiếng Hy Lạp là κοιμητήριον (nơi an nghỉ) ngụ ý vùng đất đó dành riêng cho cho việc chôn
cất. Ở phương Tây, nghĩa trang là nơi mà các hoạt động tưởng nhớ người đã khuất được
tiến hành. Các nghi lễ này được thực hiện tùy theo phong tục tập quán hay tôn giáo.
Nghĩa trang là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau,
thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch.
“Rừng ma” là những khu rừng nguyên sinh, nơi táng người chết tập trung kèm
theo cac vật tùy táng của đồng bào dân tộc thiểu số Bru-Vân Kiều. [Số liệu điều tra sơ
cấp]
Nghĩa trang liệt sỹ là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi
công các liệt sỹ đã hy sinh khi đang làm nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng tổ quốc.
Nghĩa trang quốc gia là nơi chôn cất phần mộ đồng thời là nơi tưởng niệm, ghi
công các cán bộ lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước, các danh nhân văn hóa, các
nhà khoa học... có cơng với đất nước.

Phần mộ cá nhân là nơi táng thi hài, hài cốt của một người.
Các hình thức táng người chết bao gồm: mai táng, hỏa táng và các hình thức táng khác.
Táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết.
Mai táng là thực hiện việc lưu giữ hài cốt hoặc thi hài của người chết ở một địa
điểm dưới mặt đất.
Chôn cất một lần là hình thức mai táng thi hài vĩnh viễn trong đất.
Hung táng là hình thức mai táng thi hài trong một khoảng thời gian nhất định
sau đó sẽ được cải táng.
Cải táng là thực hiện việc chuyển xương cốt từ mộ hung táng sang hình thức táng khác.
Cát táng là hình thức mai táng hài cốt sau khi cải táng.
Hỏa táng là thực hiện việc thiêu xác người chết hoặc hài cốt ở nhiệt độ cao.
Hoạt động xây dựng nghĩa trang bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu
tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

xây dựng và các hoạt động khác liên quan đến xây dựng nghĩa trang.
Quản lý nghĩa trang là việc thực hiện các nội dung theo quy chế quản lý đã
được phê duyệt.
Quy hoạch xây dựng nghĩa trang là việc tổ chức không gian kiến trúc, phân khu
chức năng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong nghĩa trang nhằm khai thác, sử dụng có
hiệu quả về đất đai và đáp ứng yêu cầu về cảnh quan, bảo vệ môi trường, làm cơ sở
pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, cải tạo, sử dụng và quản lý nghĩa trang.
Quy hoạch địa điểm nghĩa trang là một nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn; khi phê duyệt các quy hoạch này, cơ quan có thẩm quyền đồng thời phê duyệt

quy hoạch địa điểm nghĩa trang.
Cải tạo và mở rộng nghĩa trang là thực hiện việc chỉnh trang, nâng cấp các cơng
trình trong nghĩa trang hiện đang sử dụng và xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành đối với diện tích mở rộng nhằm bảo đảm về cảnh quan, mơi trường.
Đóng cửa nghĩa trang là việc không cho phép tiếp tục thực hiện các hoạt động
táng trong nghĩa trang.
Di chuyển nghĩa trang là thực hiện việc chuyển thi hài, hài cốt trong nghĩa trang
đến một nghĩa trang khác được xây dựng theo quy hoạch.
Dịch vụ nghĩa trang bao gồm tổ chức tang lễ, mai táng hoặc hỏa táng thi hài hoặc
hài cốt; xây mộ, cải táng, chăm sóc mộ, tu sửa mộ, chăm sóc, bảo quản, lưu giữ tro cốt tại
các nhà lưu giữ tro cốt theo nhu cầu và dịch vụ phục vụ việc thăm viếng, tưởng niệm.
Người sử dụng dịch vụ nghĩa trang là người đang sống có quan hệ với người
được táng trong nghĩa trang hoặc đến thăm viếng, tưởng niệm.[10]
1.1.2.2. Các quy định liên quan đến đất nghĩa trang, nghĩa địa
Trên cơ sở những quy định tại Điều 162 Luật Đất đai năm 2013, quy định về
quản lý và sử dụng nghĩa trang như sau:
1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư, thuận tiện cho việc chôn cất, thăm viếng,
hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng
phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa bảo đảm tiết kiệm và
có chính sách khuyến khích việc an táng không sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

3. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, nghĩa địa trái với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Tại khoản 2, điều 54 Luật Đất đai năm 2013, quy định về giao đất nghĩa trang,
nghĩa địa không thu tiền sử dụng đất như sau:
“ Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất
sử dụng vào mục đích cơng cộng khơng nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa” không thuộc trường hợp tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự
án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với
hạ tầng.[21]
a. Các quy định về quản lý và sử dụng nghĩa trang
* Xác định đơn vị quản lý nghĩa trang:
- Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp quản lý nghĩa trang của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định và giao đơn vị quản lý đối với các nghĩa trang
thuộc quyền quản lý được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hoặc thuê quản lý nghĩa trang do mình
đầu tư xây dựng.
* Nội dung quản lý nghĩa trang:
- Đối với nghĩa trang đã đóng cửa:
+ Định kỳ chăm sóc, bảo quản, gìn giữ phần mộ, tro cốt tại các nhà lưu giữ, duy
tu bảo dưỡng các cơng trình trong nghĩa trang
+ Bảo đảm các quy định về vệ sinh môi trường trong nghĩa trang
+ Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang
+ Quy định, chỉ dẫn khách thăm viếng, tưởng niệm và quản lý các hoạt động
trong nghĩa trang.
- Đối với nghĩa trang đang sử dụng:
+ Quản lý sử dụng đất, xây dựng phần mộ, bia mộ và các cơng trình trong
nghĩa trang tn theo quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý nghĩa trang được người có
thẩm quyền phê duyệt
+ Giám sát quản lý hoặc trực tiếp cung cấp các dịch vụ nghĩa trang.
* Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang:
- Nội dung của hồ sơ nghĩa trang:


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

+ Sơ đồ vị trí các khu chức năng, lơ mộ, nhóm mộ, hàng mộ và phần mộ; sơ đồ
vị trí các ơ lưu giữ tro cốt tại nhà lưu giữ tro cốt
+ Tất cá các phần mộ trong nghĩa trang, các ô lưu giữ tro cốt tại nhà lưu giữ tro
cốt đều phải được đánh số
+ Có sổ theo dõi hoạt động táng trong nghĩa trang, lưu giữ tro cốt tại nhà lưu
giữ tro cốt theo thời gian và lưu trữ các thông tin cơ bản của người được táng, lưu giữ
tro cốt và thân nhân.
- Đơn vị quản lý nghĩa trang có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang đồng
thời cung cấp thông tin cho tổ chức và cá nhân khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
* Chi phí quản lý nghĩa trang:
- Đối với các nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước thì chi phí quản lý được lấy từ nguồn thu dịch vụ nghĩa trang và nguồn vốn ngân
sách địa phương theo quy định của pháp luật
- Đối với các nghĩa trang do các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, chi phí quản
lý được lấy từ nguồn thu dịch vụ nghĩa trang.
* Giá dịch vụ nghĩa trang:
- Giá dịch vụ nghĩa trang phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội của từng địa phương và phải được niêm yết công khai
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá dịch vụ nghĩa trang do đơn vị quản lý
nghĩa trang cung cấp đối với các nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức, cá nhân tự quyết định giá dịch vụ nghĩa trang do mình cung cấp trên
cơ sở phương án khai thác kinh doanh được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận đối
với các nghĩa trang do mình đầu tư xây dựng.

* Quy chế quản lý nghĩa trang:
- Các nghĩa trang đều phải có quy chế quản lý
- Nội dung cơ bản của quy chế quản lý nghĩa trang bao gồm:
+ Các quy định về ranh giới, quy mô nghĩa trang và các khu chức năng trong nghĩa trang
+ Các quy định về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang, duy tu, bảo dưỡng các cơng
trình xây dựng, các phần mộ trong nghĩa trang
+ Các quy định về bảo vệ nghĩa trang và bảo vệ môi trường
+ Các quy định về hoạt động táng, lưu giữ tro cốt trong nghĩa trang

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

+ Các quy định về hoạt động lễ nghi, tín ngưỡng và các hoạt động khác có liên quan
+ Các hành vi vi phạm và quy định xử phạt
+ Trách nhiệm của đơn vị quản lý và người sử dụng nghĩa trang.
- Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang:
+ Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp quản lý nghĩa trang phê duyệt quy
chế quản lý nghĩa trang đối với các nghĩa trang do mình quản lý được đầu tư từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước
+ Tổ chức, cá nhân phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang do mình đầu tư xây
dựng sau khi có thỏa thuận của Ủy ban nhân dân theo phân cấp quản lý nghĩa trang
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sau khi ban hành phải gửi cho Ủy ban nhân dân theo
phân cấp quản lý nghĩa trang để quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
* Trách nhiệm của đơn vị quản lý nghĩa trang:
- Quản lý nghĩa trang theo quy chế được người có thẩm quyền phê duyệt
- Cung cấp các dịch vụ nghĩa trang cho người sử dụng, bảo đảm chất lượng dịch
vụ theo quy định
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

* Trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ nghĩa trang:
- Tuân thủ các quy định của nghĩa trang và các quy định của pháp luật có liên quan
- Thực hiện các trách nhiệm theo thỏa thuận với đơn vị quản lý nghĩa trang.
b. Các quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang
* Các nguyên tắc đối với hoạt động xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang:
- Tất cả các nghĩa trang đều phải được quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Việc táng người chết phải được thực hiện trong các nghĩa trang, trường hợp
táng trong các khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo phải bảo đảm vệ sinh
môi trường và được sự chấp thuận của chính quyền địa phương theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh)
- Việc táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống
văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại
- Sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả và bảo đảm các u cầu về cảnh
quan, bảo vệ môi trường.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

* Quy định diện tích đất tối đa cho một phần mộ cá nhân:
- Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa khơng q 6 m2.
- Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng tối đa không quá 4 m2.
* Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng nghĩa trang:
- Hoạt động xây dựng nghĩa trang phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng nghĩa trang.
* Hỗ trợ, ưu đãi đầu tư xây dựng nghĩa trang:

- Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nghĩa
trang theo quy định của pháp luật
- Các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang được nhà nước:
+ Cấp đất xây dựng nghĩa trang lâu dài và không thu tiền sử dụng đất
+ Hỗ trợ xây dựng các cơng trình hạ tầng ngồi hàng rào
+ Hỗ trợ một phần hoặc tồn bộ kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng tuỳ
theo quy mơ, hình thức đầu tư, công nghệ được áp dụng và tác động đến môi
trường của dự án
+ Hỗ trợ đầu tư và hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Khuyến khích xã hội hố đầu tư xây dựng nghĩa trang và sử dụng các hình
thức táng mới văn minh hiện đại, góp phần thay đổi tập quán cũ, tiết kiệm quỹ đất, bảo
vệ môi trường, tuỳ theo tình hình cụ thể và khả năng của mình, chính quyền địa
phương có chính sách hỗ trợ chi phí táng cho những người sử dụng địch vụ này.
* Chính sách xã hội đối với các đối tượng đặc biệt:
- Người vơ gia cư khơng có thân nhân hoặc có thân nhân nhưng khơng có điều
kiện lo việc táng, khi chết ở địa phương nào thì chính quyền địa phương nơi đó có
trách nhiệm lo tồn bộ chi phí táng phù hợp với điều kiện của địa phương
- Người khơng có thân nhân sống ở địa phương nào thì khi chết chính quyền địa
phương đó có trách nhiệm tổ chức táng ở nghĩa trang tại địa phương với chi phí được
lấy từ tài sản của người chết (nếu có) hoặc từ ngân sách địa phương
- Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi có nguyện vọng được táng tại Việt Nam sau khi chết được xem xét, cho phép
táng tại các nghĩa trang ở Việt Nam
- Đối với các trường hợp chết do thiên tai, dịch bệnh, chính quyền địa phương
các cấp có trách nhiệm hỗ trợ, tổ chức táng cho người chết, bảo đảm yêu cầu về an

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×