Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Ứng dụng phần mềm TMV cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn nam phước, huyện duy xuyên, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.42 MB, 85 trang )

i

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc nhất tới NGƯT.TS. Lê Thanh Bồn, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, và tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nơng lâm Huế,
Phịng Đào tạo sau Đại học, quý thầy cô giáo khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành chương trình học tập và
nghiên cứu này.
Đồng thời tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể Cán bộ cơng chức, viên chức
của Phịng Tài ngun và Môi trường huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, cùng anh
em, đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, thu thập số liệu và tham gia nhiều ý
kiến quý báu trong q trình thực hiện đề tài này.
Tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình, bạn bè
đã ln sát cánh và động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều
hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn chắc chắn khơng
tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung
của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Đinh Công Nhân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Huế, tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh công Nhân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TĨM TẮT
Đất đai ln được coi là một loại hàng hoá đặc biệt, các hoạt động giao dịch về
đất đai (là giao dịch về quyền sử dụng đất) là các quyền và lợi ích của người sử dụng
được quy định tại luật đất đai 2013. Trước đây tất cả thông tin về đất đai được lưu trữ
theo cách truyền thống và thủ công như: tài liệu, sổ sách, bản đồ giấy. Việc tra cứu
thông tin đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất phục vụ cho công tác quản lý, sử
dụng cịn gặp khá nhiều khó khăn.
Việc quản lý, sử dụng đất sơ sài, lỏng lẻo ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Quy hoạch thiếu tính minh bạch, cơng khai; tình
trạng tranh chấp đất đai, khiếu kiện, khiếu nại kéo dài về đất thường xuyên xảy ra. Vấn
đề đền bù, giải tỏa, giải phóng mặt bằng bồi thường hỗ trợ tái định cư thiếu tính cơng
bằng, chính xác ảnh hưởng tới quyền lợi của người dân. Nhu cầu của một bộ phận
người dân mong muốn được cơng khai tình trạng thửa đất của mình bỏ ngỏ. Điều đó
một phần là do hệ thống quản lý chưa khoa học, thiếu chặt chẽ của các ngành, các cấp

có liên quan.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý cơ sở dữ liệu đất đai là vơ
cùng cần thiết, đồng thời để góp phần cho việc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai theo định hướng phát triển của
huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần
mềm TMV-Cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản dồ hiện trạng sử dụng
đất thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam”.
Huyện Duy Xuyên theo định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 sẽ
trở thành Huyện công nghiệp của tỉnh Quảng Nam. Nó đánh dấu một bước phát triển
mới trong tương lai, trong đó thị trấn Nam Phước được coi là trung tâm của phát triển
của huyện. Theo đó quá trình đơ thị hóa sẽ diễn ra mạnh mẽ tại đây, tất cả các hoạt
động chuyển đổi đất nông nghiệp sang để xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới,
nhà máy, giao thông,... sẽ gia tăng hơn mức bình thường. Hệ thống thơng tin dần dần
tiếp cận và sẽ cung cấp thông tin đất đai thật dễ dàng đối với mọi tổ chức, cơng dân có
nhu cầu. Các cơ quan quản lý khác sẽ được tiếp cận với thông tin đất đai để phục vụ
nhiệm vụ quản lý chuyên ngành như quản lý bất động sản, quản lý đầu tư, quản lý quy
hoạch, quản lý môi trường, v.v,... Nhà đầu tư được giới thiệu công khai về địa điểm
đầu tư trên hệ thống thông tin đất đai. Người có nhu cầu chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng cũng có thơng tin chính xác về đất đai. Bên cạnh đó, vấn đề thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đây là một trong nội dung khó khăn, phức tạp phát sinh
nhiều khiếu kiện trong thi hành chính sách pháp luật đất đai thời gian vừa qua, thu hút
sự quan tâm của nhân dân về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất sẽ được giải quyết.
Tăng cường tính công khai, dân chủ thông qua quy định quy hoạch phải được lấy ý

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

kiến của nhân dân và trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến của nhân dân trong quá

trình lập quy hoạch sử dụng đất đối với tất cả các cấp. Nhà nước hình thành khung
pháp lý để xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; quyền tiếp cận
thông tin đất đai nhằm hướng tới xây dựng hệ thống thông tin đất đai thống nhất từ
Trung ương tới địa phương phục vụ đa mục tiêu.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài............................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................................... 2
a. Ý nghĩa khoa học................................................................................................................................... 2
b. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu................................................................................. 3
1.1.1. Tổng quan về GIS.......................................................................................................................... 3
1.1.2. Quy trình cơng nghệ của hệ thống GIS và các thành phần của một hệ GIS............4
1.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính................................................................................................................ 5
1.2.2. Nội dung dữ liệu địa chính......................................................................................................... 6

1.2.3. Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu địa chính...................................................... 7
1.2.4. Trình tự xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai................................................................................. 8
1.3.1. Giới thiệu phần mềm Microstation....................................................................................... 13
1.3.2. Giới thiệu phần mềm TMV.Map chạy trên nền Microstation.................................... 14
1.3.3. Giới thiệu phần mềm Lusmaps.............................................................................................. 18
1.3.4. Lựa chọn phần mềm GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính................................. 19
1.4.1. Cơ sở thực tiễn của các nước.................................................................................................. 19
1.4.2. Cơ sở thực tiễn trong nước...................................................................................................... 27
1.4.3. Những vấn đề còn tồn tại thực tiễn...................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP...........28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................ 28

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 28
2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 28
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu................................................................................. 28
2.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu.............................................................. 29
2.3.3. Phương pháp kế thừa................................................................................................................. 29
2.3.4. Phương pháp ứng dụng công nghệ tin học, công nghệ GIS........................................ 29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Nam Phước................................................. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................................................................... 30
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội....................................................................................... 32
3.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai trên địa bàn.................................................. 35

3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính............................................................................................. 39
3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng hồ sơ địa chính tại địa phương................................... 39
3.2.2. Tình hình biến động đất đai và tiến độ cấp Giấy chứng nhận, việc thực hiện công
tác chỉnh lý biến động sau cấp Giấy................................................................................................. 40

3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký cấp
Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai................................................................................ 41
3.3. Đánh giá, nghiên cứu sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trên phần mềm TMV Cadas............................................................................................................................................................ 56
3.3.1. Đánh giá việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính............................................................. 56
3.3.2. Chuyển dữ liệu, quản lý, tra cứu dữ liệu trên phần mềm TMV - Cadas................56
3.4. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Nam Phước, huyện
Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam............................................................................................................. 61
3.5. Giải pháp thực hiện trên địa bàn các thơn, khối phố cịn lại trên địa bàn thị trấn
Nam Phước................................................................................................................................................. 67
3.6. Những vướng mắc khó khăn trong q trình thực hiện................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................................................... 68
1. Kết luận.................................................................................................................................................. 68
2. Đề nghị................................................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ
viết tắt
ESRI

GIS
XML
GML
MIF
MID
NSPIRE
BDUST
UT
ACO
TEO
WALIS
LANDATA

MOCT
LMIS
TN-MT
GCN
QSD
UBND


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước năm 2014........................................ 35
Bảng 3.2. Tổng hợp hồ sơ địa chính của thị trấn Nam Phước................................................ 39

Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng, diện tích, tỷ lệ cấp Giấy chứng nhận tại khối phố Mỹ
Hòa, thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên............................................................................... 40
Bảng 3.4. Tổng hợp phân loại thửa đất, số lượng và diện tích loại thửa đất tại khối phố
Mỹ Hòa, thị trấn Nam Phước.............................................................................................................. 41
Bảng 3.5. Thay thế thông tin trong bảng thông tin thửa đất.................................................... 55
Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước năm 2014........................................ 62

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Mơ hình cơng nghệ GIS....................................................................................................... 4
Hình 1.2. Các thành phần của GIS...................................................................................................... 5
Hình 3.1. Vị trí địa lý thị trấn Nam Phước..................................................................................... 30
Hình 3.2. Giao diện phần mềm Maptrans....................................................................................... 42
Hình 3.3. Chuyển hệ tọa độ HN – 72 sang hệ tọa VN – 2000 tờ bản đồ 29...................... 42
Hình 3.4. Kiểm tra hệ tọa độ sau khi chuyển................................................................................ 43
Hình 3.5. Tờ bản đồ địa chính số 29 sau khi lọc tách................................................................ 43
Hình 3.6. Phân lớp đối tượng cho lớp thửa đất types text, level 7, color 7........................ 44
Hình 3.7. Thửa đất 252 sau khi biến động...................................................................................... 45
Hình 3.8. Dữ liệu địa chính tờ bản đồ số 26 trường hợp bà Lê Thị Năm........................... 45
Hình 3.9. Hộp thoại MDL..................................................................................................................... 46
Hình 3.10. Giao diện phần mềm TMV.Map.................................................................................. 46
Hình 3.11. Thiết lập đơn vị hành chính cho tờ bản đồ............................................................... 46
Hình 3.12. Trích tổng hợp các thửa đất loại A.............................................................................. 47
Hình 3.13. Trích tổng hợp các thửa đất loại C.............................................................................. 48
Hình 3.14. Trích tổng hợp các thửa đất nhóm D.......................................................................... 49

Hình 3.15. Trích tổng hợp các thửa đất nhóm G.......................................................................... 49
Hình 3.16. Sửa lỗi.................................................................................................................................... 50
Hình 3.17. Tạo vùng cho lớp đối tượng.......................................................................................... 51
Hình 3.18. Gán dữ liệu cho level số hiệu thửa.............................................................................. 51
Hình 3.19. Bảng thơng tin thửa đất tờ bản đồ số 29................................................................... 51
Hình 3.20. Xuất thơng tin thửa đất ra tệp *.txt............................................................................. 52
Hình 3.21. Bước 1 lấy dữ liệu............................................................................................................. 53
Hình 3.22. Bước 2 lấy dữ liệu............................................................................................................. 53
Hình 3.23. Bước 3 lấy dữ liệu............................................................................................................. 54
Hình 3.24. Gán dữ liệu từ tệp số liệu................................................................................................ 54
Hình 3.25. Bảng thơng tin thửa đất sau khi kết nối cơ sở dữ liệu......................................... 55

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x

Hình 3.26. Thiết lập đơn vị hành chính........................................................................................... 56
Hình 3.27. Nhập dữ liệu........................................................................................................................ 57
Hình 3.28. Chuyển đổi/nhập dữ liệu định dạng *.xml............................................................... 57
Hình 3.29. Nhập dữ liệu dạng xls...................................................................................................... 57
Hình 3.30. Nhập dữ liệu định dạng đi*.xls............................................................................... 58
Hình 3.31. Kết quả việc lấy dữ liệu từ file excel......................................................................... 58
Hình 3.32. Sửa thơng tin chủ sử dụng.............................................................................................. 58
Hình 3.33. Đăng ký quyền sử dụng đất.quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất................58
Hình 3.34. Tìm kiếm đăng ký.............................................................................................................. 59
Hình 3.35. Đăng ký tự động cho các thửa đất............................................................................... 59
Hình 3.36. Kết quả thực hiện............................................................................................................... 59
Hình 3.37. Tổng mã loại đất đã được lọc tách.............................................................................. 62
Hình 3.38. Kết quả thể hiện lớp ranh thửa đất của các tờ bản đồ địa chính...................... 62

Hình 3.39. Gộp đối tượng lớp ranh thửa và lớp mã loại đất.................................................... 64
Hình 3.40. Kết quả thực hiện sau khi gộp lớp ranh thửa và lớp mã loại đất.....................63
Hình 3.41. Bản đồ địa chính tổng thể thị trấn Nam Phước...................................................... 64
Hình 3.42. Giao diện làm việc của phần mềm Lusmaps........................................................... 64
Hình 3.43. Kết quả sau khi đổ màu hiện trạng sử dụng đất.................................................... 65
Hình 3.44. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước ……………………...65

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn đề

Cùng với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật việc ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để quản lý, sử dụng đất ngày càng
được áp dụng rộng rãi đã và đang được nhân rộng tại Việt Nam.
Đất đai ln được coi là một loại hàng hố đặc biệt, các hoạt động giao dịch về
đất đai (là giao dịch về quyền sử dụng đất) là các quyền và lợi ích của người sử dụng
được quy định tại luật đất đai 2013. Trước đây tất cả thông tin về đất đai được lưu trữ
theo cách truyền thống và thủ công như: tài liệu, sổ sách, bản đồ giấy. Việc tra cứu
thông tin đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất phục vụ cho công tác quản lý, sử
dụng cịn gặp khá nhiều khó khăn.
Việc quản lý, sử dụng đất sơ sài, lỏng lẻo ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Quy hoạch thiếu tính minh bạch, cơng khai; tình
trạng tranh chấp đất đai, khiếu kiện, khiếu nại kéo dài về đất thường xuyên xảy ra. Vấn
đề đền bù, giải tỏa, giải phóng mặt bằng bồi thường hỗ trợ tái định cư thiếu tính cơng

bằng, chính xác ảnh hưởng tới quyền lợi của người dân. Nhu cầu của một bộ phận
người dân mong muốn được cơng khai tình trạng thửa đất của mình bỏ ngỏ. Điều đó
một phần là do hệ thống quản lý chưa khoa học, thiếu chặt chẽ của các ngành, các cấp
có liên quan.
Huyện Duy Xuyên theo định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 sẽ
trở thành Huyện cơng nghiệp của tỉnh Quảng Nam. Nó đánh dấu một bước phát triển
mới trong tương lai, trong đó thị trấn Nam Phước được coi là trung tâm của phát triển
của huyện. Theo đó q trình đơ thị hóa sẽ diễn ra mạnh mẽ tại đây, tất cả các hoạt
động chuyển đổi đất nông nghiệp sang để xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới,
nhà máy, giao thơng,... sẽ gia tăng hơn mức bình thường. Hệ thống thông tin dần dần
tiếp cận và sẽ cung cấp thông tin đất đai thật dễ dàng đối với mọi tổ chức, cơng dân có
nhu cầu. Các cơ quan quản lý khác sẽ được tiếp cận với thông tin đất đai để phục vụ
nhiệm vụ quản lý chuyên ngành như quản lý bất động sản, quản lý đầu tư, quản lý quy
hoạch, quản lý môi trường, v.v,... Nhà đầu tư được giới thiệu công khai về địa điểm
đầu tư trên hệ thống thơng tin đất đai. Người có nhu cầu chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng cũng có thơng tin chính xác về đất đai. Bên cạnh đó, vấn đề thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đây là một trong nội dung khó khăn, phức tạp phát sinh
nhiều khiếu kiện trong thi hành chính sách pháp luật đất đai thời gian vừa qua, thu hút
sự quan tâm của nhân dân về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất sẽ được giải quyết.
Tăng cường tính cơng khai, dân chủ thông qua quy định quy hoạch phải được lấy ý
kiến của nhân dân và trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến của nhân dân trong quá
trình lập quy hoạch sử dụng đất đối với tất cả các cấp. Nhà nước hình thành khung
pháp lý để xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; quyền tiếp cận

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2

thông tin đất đai nhằm hướng tới xây dựng hệ thống thông tin đất đai thống nhất từ

Trung ương tới địa phương phục vụ đa mục tiêu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý cơ sở dữ liệu đất đai là vơ
cùng cần thiết, đồng thời để góp phần cho việc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai theo định hướng phát triển của
huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần
mềm TMV-Cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản dồ hiện trạng sử dụng
đất thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam”.
2.

Mục đích của đề tài

Nghiên cứu khả năng ứng dụng các phần mềm chuyên ngành để xây dựng một
hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất, cụ thể là
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề khác, cập nhật chỉnh
lý biến động, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Nam
Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tiền đề khoa học vững chắc trong việc áp
dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài nguyên cho nhiều địa phương khác
trên địa bàn huyện.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho địa phương một nguồn dữ liệu
và công cụ tra cứu thông tin, theo dõi tác động của biến động sử dụng đất ở quá khứ,
hiện tại, và tương lai. Là nền tảng để thành lập các loại bản đồ chuyên đề khác phục vụ
cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời gian đến.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho việc quản lý, tra cứu dữ liệu đất đai
một cách dễ dàng khi cần thiết và sử dụng cho công tác đăng ký biến động đất đai, kê
khai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phát sinh trên địa bàn.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần quản lý chặt chẽ hơn quỹ đất của địa

phương, giảm tình trạng tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất trong thời gian tới.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan về GIS
Thông tin địa lý là những thông tin về các thực thể tồn tại ở một vị trí xác định
trên bề mặt Trái Đất vào một thời điểm cụ thể. Dữ liệu thông tin địa lý bao gồm dữ
liệu thuộc tính, dữ liệu khơng gian và dữ liệu thời gian [7].
Hệ thống thông tin địa lý là một hệ thống thông tin chuyên biệt được sử dụng
để thao tác, tổng kết, truy vấn, hiệu chỉnh và hiển thị các thông tin về các đối tượng
không gian được lưu trữ trên máy tính [7].
* Các định nghĩa về GIS
Xuất phát từ ứng dụng GIS là một hộp công cụ mạnh được dùng để lưu trữ và
truy vấn tùy ý, biến đổi và hiển thị không gian từ thế giới thực cho những mục tiêu đặc
biệt (Burrough, 1986) [7].
Xuất phát từ các chức năng theo ESRI, tập đoàn nghiên cứu và phát triển các
phần mềm GIS nổi tiếng, GIS là một tập hợp có tổ chức, bao gồm hệ thống phần cứng,
phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm mục đích nắm
bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích và hiển thị tất cả các dạng thơng tin liên
quan đến vị trí địa lý [7].
Xuất phát từ quan điểm hệ thống thông tin GIS là một hệ thống thông tin được
thiết kế để làm việc với dữ liệu có tham chiếu tọa độ địa lý. Nói cách khác, GIS là hệ
thống gồm hệ cơ sở dữ liệu với những dữ liệu có tham chiếu khơng gian và một tập

hợp những thuật tốn để làm việc trên dữ liệu đó (Star and Estes, 1990) [7].
Từ những định nghĩa trên, chúng ta thấy được một hệ GIS có các chức năng cơ
bản như sau: Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, chỉnh sửa dữ liệu, lưu trữ, quản lý và
phục hồi dữ liệu, hỏi đáp, xử lý, phân tích dữ liệu, truy xuất dữ liệu dưới dạng đồ họa
hay các văn bản, bảng biểu …
Hệ GIS khác với các hệ đồ họa máy tính đơn thuần ở chỗ: các hệ đồ họa máy
tính khơng có các cơng cụ để làm việc với các dữ liệu phi đồ họa (dữ liệu thuộc tính
gắn liền với các đối tượng nghiên cứu).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

1.1.2. Quy trình cơng nghệ của hệ thống GIS và các thành phần của một hệ GIS



Quy trình cơng nghệ của một hệ thống GIS

Cơng nghệ GIS là q trình vào, ra số liệu, được cụ thể hố qua hình 1.1.

Hình 1.1. Mơ hình cơng nghệ GIS (Nguồn [8])
Số liệu vào là số liệu được nhập từ các nguồn khác nhau như chuyển đổi, số
hoá, quét, viễn thám, ảnh, hệ thống định vị tồn cầu GPS (global position system) và
tốn điện tử (total station).
Quản lý số liệu: Sau khi số liệu được thu thập, tổng hợp, GIS cần cung cấp
các thiết bị có thể lưu và bảo trì dữ liệu. Việc quản lý dữ liệu có hiệu quả phải đảm
bảo: Bảo mật số liệu, tích hợp số liệu, lọc và đánh giá số liệu, khả năng duy trì số liệu.
Xử lý số liệu: Các thao tác xử lý số liệu được thực hiện để tạo ra thơng tin. Nó

giúp cho người sử dụng quyết định cần làm gì tiếp theo: xử lý số liệu, tạo ảnh, báo
cáo, bản đồ.
Phân tích và mơ hình hố: Số liệu tổng hợp và chuyển đổi là một phần của
GIS, những yêu cầu tiếp theo là khả năng giải mã và phân tích về mặt định tính thơng
tin đã thu thập. Khả năng phân tích thơng tin khơng gian để có được sự nhận thức có
khả năng sử dụng những quan hệ đã biết để mơ hình hố đặc tính địa lý đầu ra của một
tập hợp các điều kiện.
Số liệu ra: Thơng tin có thể được biểu thị khi nó được xử lý bằng GIS, các
phương pháp truyền thống là bảng và đồ thị có thể cung cấp bằng các bản đồ và ảnh ba
chiều. Thơng tin có thể quan sát trên màn hình máy tính, được vẽ ra như các giấy, nhận
được như một ảnh địa hình, hoặc tạo ra file dữ liệu. Liên hệ trực quan là một

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

trong những phương diện của công nghệ GIS được tăng cường bởi sự biến đổi ngược
lại của các điều kiện đầu ra.
1.1.3. Các thành phần của GIS
Các thành phần của GIS được trình bày qua hình 1.2.

Hình 1.2. Các thành phần của GIS
(Nguồn: [8])
1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai
1.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính
Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh
hoặc dạng tương tự [4].
Cơ sở dữ liệu là tập hợp có tổ chức của các dữ liệu về thế giới thực trong một
lĩnh vực nào đó có liên quan với nhau về mặt logic. Chúng được lưu trữ ở bộ nhớ

ngoài [4].
Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ
liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp
xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương
tiện điện tử [4].
Dữ liệu địa chính là dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính
và các dữ liệu khác có liên quan [2].
Cơ sở dữ liệu địa chính là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính [2].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

Dữ liệu khơng gian địa chính là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống
đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về
địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới
hành lang an tồn bảo vệ cơng trình [2].
Dữ liệu thuộc tính địa chính là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất,
chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng
đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất [2].
Siêu dữ liệu (metadata) là các thông tin mô tả về dữ liệu [2].
Cấu trúc dữ liệu là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân cấp,
liên kết của các nhóm dữ liệu [2].

Kiểu thông tin của dữ liệu là tên, kiểu giá trị và độ dài trường thông tin của dữ
liệu [2].
Hệ VN-2000: Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 [2].
XML (eXtensible Markup Language) là ngôn ngữ định dạng mở rộng có khả
năng mơ tả nhiều loại dữ liệu khác nhau bằng một ngôn ngữ thống nhất và được sử
dụng để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin [2].
GML (Geography Markup Language) là một dạng mã hóa của ngơn ngữ XML
để thể hiện nội dung các thông tin địa lý [2].
1.2.2. Nội dung dữ liệu địa chính
Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây
a)
Nhóm dữ liệu về người gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất [2];
b)
Nhóm dữ liệu về thửa đất gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính của
thửa đất [2];
c)
Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu
thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2];

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

d)
Nhóm dữ liệu về quyền gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử

dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất [2];
đ) Nhóm dữ liệu về thủy hệ gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính về hệ
thống thủy văn và hệ thống thủy lợi [2];
e)
Nhóm dữ liệu về giao thông gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về
hệ thống đường giao thơng [2];
g)
Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc
tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp [2];

h)
Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo
và các ghi chú khác [2];
i)
Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao gồm dữ liệu không gian và
dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập
bản đồ địa chính [2];
k)
Nhóm dữ liệu về quy hoạch gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính về
đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao
thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ cơng trình [2].

1.2.3. Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu địa chính

 Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu địa chính

Cơ sở dữ liệu địa chính được cập nhật, chỉnh lý thường xuyên theo các căn cứ
sau (Hồ sơ giao đất hoặc hồ sơ cho thuê đất, hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ

đăng ký, cấp Giấy chứng nhận được lập sau khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Hồ sơ
thu hồi đất; Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận, cấp lại Giấy chứng nhận bị mất; đính chính nội dung
ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp; Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc thành lập mới hoặc điều chỉnh địa giới hoặc đổi tên đơn vị hành chính liên quan
đến thửa đất, tài sản gắn liền với đất) [4].

 Mức độ, tần suất thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính

Cơ sở dữ liệu địa chính, việc cập nhật, chỉnh lý thông tin được thực hiện liên
tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với
mỗi truờng hợp và phải được hoàn thành trước khi trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp Giấy chứng nhận [4].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8

 Kiểm tra việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai
Các đơn vị làm nhiệm vụ xây dựng, tích hợp cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành
chính cấp xã phải có trách nhiệm kiểm tra, rà sốt lại tồn bộ thơng tin đã được phát hiện,
chỉnh sửa và cập nhật vào hiện trạng hồ sơ địa chính trước khi nhập chính thức vào cơ sở
dữ liệu đất đai. Kết quả cập nhật phải cho phép các biến động tiếp theo được thực hiện
trực tiếp trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi sản phẩm được nghiệm thu và đưa vào
vận hành tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Duy Xuyên các cấp [4];

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Duy Xuyên cấp tỉnh, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký Đất đai Duy Xuyên cấp huyện vận hành bản sao cơ sở dữ liệu tổ chức
kiểm tra thường xuyên đối với cơ sở dữ liệu địa chính và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm

kê đã được cập nhật. Tỷ lệ kiểm tra tối thiểu 10% số trường hợp cập nhật, chỉnh lý [4].
1.2.4. Trình tự xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
1.2.4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc
chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới,
cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất.
Bước 1: Công tác chuẩn bị (Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ
cho cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc)
Bước 2: Thu thập tài liệu (Thu thập các tài liệu đã lập trong quá trình đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận trước đây gồm: Bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận,
sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và tài liệu phát sinh trong
quá trình quản lý đất đai; Bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Các hồ sơ kê
khai đăng ký cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và đăng ký biến động).

Bước 3: Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính (Chuẩn hóa các lớp đối tượng
khơng gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính từ nội dung bản đồ địa chính số;
Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng khơng gian địa chính vào cơ sở dữ liệu theo đơn
vị hành chính xã).
Bước 4: Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Lập bảng tham chiếu số thửa cũ
và số thửa mới đối với các thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ; Nhập,
chuẩn hóa thơng tin từ hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký
biến động (kể cả hồ sơ giao dịch bảo đảm), bản lưu Giấy chứng nhận của các thửa đất
đã được cấp Giấy chứng nhận trước khi cấp đổi (chỉ nhập theo hồ sơ của lần biến động
cuối cùng). Khơng nhập thơng tin thuộc tính địa chính đối với trường hợp hồ sơ nằm
trong khu vực dồn điền đổi thửa. Nhập, chuẩn hóa thơng tin từ hồ sơ đăng ký cấp Giấy
chứng nhận lần đầu, cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9


Bước 5: Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Quét (chụp) giấy tờ
pháp lý về quyền sử dụng đất; Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng
để cấp Giấy chứng nhận trước đây; Xử lý tập tin quét hình thành bộ hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng tập tin PDF; Liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận dạng số với cơ sở dữ liệu địa chính và xây dựng kho hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận dạng số).
Bước 6: Hồn thiện dữ liệu địa chính (Thực hiện đối sốt và hồn thiện chất
lượng dữ liệu địa chính của 100% thửa đất so với thơng tin trong kho hồ sơ Giấy
chứng nhận dạng số và hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất đã sử dụng
để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính).
Bước 7: Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata
Bước 8: Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu
Bước 9: Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính
Bước 10: Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính [4].
1.2.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai
Bước 1: Công tác chuẩn bị (Lập kế hoạch thực hiện; Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm phục vụ cho cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Chuẩn bị
nhân lực, địa điểm làm việc).
Bước 2: Thu thập tài liệu:



Thu thập dữ liệu, tài liệu;



Phân tích, đánh giá, lựa chọn tài liệu sử dụng:


Nội dung phân tích đánh giá phải xác định được thời gian xây dựng và mức độ
đầy đủ thông tin của từng tài liệu để lựa chọn tài liệu sử dụng cho việc xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu có thời gian lập gần nhất, có đầy đủ
thơng tin nhất, có giá trị pháp lý cao nhất;
Kết quả phân tích đánh giá phải xác định được tài liệu sử dụng cho từng mục
đích khác nhau trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
+
Tài liệu để xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính là bản đồ địa chính. Đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính mà đã sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác cho cấp
giấy chứng nhận phải đánh giá độ chính xác, khả năng liên kết khơng gian giữa các
thửa đất kế cận để đảm bảo quan hệ liên kết không gian (Topo) theo quy định chuẩn dữ
liệu địa chính. Trường hợp kết quả đo đạc trên một phạm vi rộng (bao gồm nhiều

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

thửa), đạt độ chính xác yêu cầu, cho phép nắn chỉnh hình học để đồng bộ theo quy
định hiện hành thì có thể sử dụng để xây dựng xây dựng cơ sở dữ liệu khơng gian địa
chính. Trường hợp chỉ có sơ đồ hoặc bản trích đo địa chính từng thửa đất hoặc có bản
đồ, bản trích đo địa chính cho một khu vực gồm nhiều thửa đất nhưng chưa có tọa độ
địa chính thì khơng xây dựng dữ liệu không gian mà chỉ thực hiện xây dựng cơ sở dữ
liệu thuộc tính địa chính;
+
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu tiên sử dụng sổ địa chính
và bản lưu Giấy chứng nhận. Trường hợp sổ địa chính khơng đầy đủ thơng tin, khơng
được cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên; bản lưu giấy chứng nhận khơng có
đầy đủ thì phải lựa chọn hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi Giấy
chứng nhận đối với trường hợp còn thiếu để cập nhật;

+
Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính bao gồm: Hồ
sơ đăng ký biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất (lập sau khi
hoàn thành cấp Giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính);
+
Các loại bản đồ khác, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp Giấy
chứng nhận trước đây thì được xem xét lựa chọn để bổ sung vào kho hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận dạng số.
Bước 3: Phân loại thửa đất và hồn thiện hồ sơ địa chính hiện có



Đối sốt, phân loại thửa đất

Đối soát thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác (nơi khơng có
bản đồ địa chính) sử dụng để xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính so với hồ sơ đăng
ký, bản lưu Giấy chứng nhận. Dựa vào mức độ đồng nhất về hình học và tình trạng cấp
Giấy chứng nhận để đưa ra danh sách phân loại thửa đất như sau
Thửa đất loại A: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có nội
dung thơng tin phù hợp với quy định hiện hành và chưa có biến động;
Thửa đất loại B: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có một
số thơng tin (nguồn gốc sử dụng, mục đích sử dụng,...) chưa phù hợp với quy định
hiện hành và chưa có biến động;
Thửa đất loại C: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng
đã biến động thơng tin thuộc tính;
Thửa đất loại D: Bao gồm thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đã có
biến động ranh giới thửa đất (tách, hợp thửa, điều chỉnh ranh giới,...) mà chưa chỉnh lý
bản đồ địa chính;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



11

Thửa đất loại Đ: Các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản
đồ địa chính nhưng tài liệu đo đạc đã sử dụng để cấp giấy không đủ điều kiện để xây
dựng cơ sở dữ liệu không gian;
Thửa đất loại E: Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận ở nơi có
bản đồ địa chính nhưng chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới;
Thửa đất loại G: Các thửa đất đã kê khai đăng ký nhưng chưa được cấp Giấy
chứng nhận.

 Hồn thiện hồ sơ địa chính:

Trường hợp bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác (nơi khơng có bản đồ
địa chính) để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở dạng giấy hoặc chưa được thành lập
trong hệ tọa độ VN-2000 thì thực hiện việc số hóa, chuyển đổi hệ tọa độ và biên tập
hồn thiện theo quy định hiện hành;
Xác minh để bổ sung về những nội dung thông tin (nguồn gốc sử dụng, mục
đích sử dụng,...) chưa phù hợp với quy định hiện hành để hồn thiện hồ sơ địa chính;
Chỉnh lý tài liệu của hồ sơ địa chính (trừ tài liệu đo đạc) được lựa chọn sử
dụng cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu về những nội dung thông tin (nguồn gốc sử dụng,
mục đích sử dụng,...) theo kết quả điều tra bổ sung;
Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính số hoặc tài liệu đo đạc khác đã sử dụng
(nơi khơng có bản đồ địa chính) trong các trường hợp như sau
+
Đối với thửa đất loại B và G: Cập nhật, chỉnh lý các nội dung thơng tin mục
đích sử dụng theo hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý;
+
Đối với thửa đất loại C: Chỉnh lý thông tin thuộc tính cho thửa đất có biến

động theo hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ
sơ đăng ký biến động đã giải quyết;
+
Đối với thửa đất loại D: Lưu lại thông tin thửa đất để phục vụ xây dựng phiên
bản dữ liệu khơng gian thửa đất trước chỉnh lý; Chỉnh lý hình thể thửa đất, tài sản gắn
liền với đất và các thơng tin thuộc tính có thay đổi theo hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động đã giải quyết;
+
Đối với thửa đất loại E: Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính của thửa đất
từ các tài liệu đo đạc cũ (chưa phải là bản đồ địa chính) đã được sử dụng để cấp Giấy
chứng nhận đối với các thửa đất đã có biến động hình thể khơng xác định được trên
bản đồ địa chính mới.
Bước 4: Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính:



Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính từ
nội dung bản đồ địa chính số sau khi được chỉnh lý

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12

Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung
tương ứng trong bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã sử dụng (nơi khơng có
bản đồ địa chính) để tách, lọc các đối tượng cần thiết;
Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian địa chính chưa phù hợp với yêu cầu
của chuẩn dữ liệu địa chính;
Rà sốt chuẩn hóa thơng tin thuộc tính cho từng đối tượng khơng gian địa

chính theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.



Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng khơng gian địa chính vào cơ sở dữ liệu theo
đơn vị hành chính xã.



Ghép nối dữ liệu khơng gian địa chính cho khu vực chỉ có tài liệu đo đạc khác (nơi

khơng có bản đồ địa chính) có đủ điều kiện xây dựng cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính xã.

Bước 5: Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính:
Trên cơ sở danh sách phân loại thửa đất và kết quả chỉnh lý hồn thiện hồ sơ địa
chính được lập theo điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2013/TT-BTNMT ngày
24/4/2013, tiến hành nhập và chuẩn hóa thơng tin thuộc tính địa chính như sau:



Đối với thửa đất loại A, B và Đ Thực hiện nhập và chuẩn hóa thơng tin từ hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận cho các nhóm; Thửa đất, tài sản trên đất, chủ sử dụng và
quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính tương ứng với từng thửa đất;
Trường hợp thửa đất đã được cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính thì
nhập, chuẩn hóa thông tin từ hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận, bản lưu Giấy chứng nhận
của các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước khi cấp đổi, trừ khu vực dồn điền
đổi thửa.




Đối với thửa đất loại C

Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ sử
dụng và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính trước khi biến động;
Nhập các thông tin sau khi biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động.



Đối với thửa đất loại D

Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ sử
dụng và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính trước khi biến động; trừ khu vực đã dồn
điền đổi thửa hoặc có biến động phân chia lại các thửa đất không xác định được các
thửa đất cũ trên bản đồ địa chính mới;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13

Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ sử
dụng và quyền sử dụng đất sau biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động.



Đối với thửa đất loại E

Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ sử

dụng và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính đã lập trước khi đo vẽ bản đồ địa chính;
-

Nhập thơng tin thay đổi theo bản đồ địa chính mới (số tờ, số thửa, diện tích).



Đối với thửa đất loại G Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản
trên đất, chủ sử dụng đất từ hồ sơ kê khai đăng ký đất đai.

Bước 6: Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Quét (chụp) giấy tờ
pháp lý về quyền sử dụng đất; Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để
cấp Giấy chứng nhận trước đây; Xử lý tập tin quét hình thành bộ hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng tập tin PDF; Liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận dạng số với cơ sở dữ liệu địa chính và xây dựng kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
dạng số).
Bước 7: Hoàn thiện dữ liệu địa chính.
Bước 8: Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata.
Bước 9: Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu.
Bước 10: Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính.
Bước 11: Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính [4].
1.3. Giới thiệu và lựa chọn phần mềm GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3.1. Giới thiệu phần mềm Microstation
Phần mềm Microstation là phần mềm về đồ họa và thiết kế rất mạnh, chạy trong
môi trường Windown 95, 98, NT. Đây cũng là phần mềm đồ họa cho các công cụ của
công nghệ integraph hiện đang sử dụng rộng rãi trong các ngành như: số hoá và biên
tập bản đồ, xử lý ảnh số, hệ thống thông tin địa lý GIS, quy hoạch.
MicroStation cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa, thể hiện các đối
tượng trên bản đồ địa chính. Các đối tượng đồ họa này được phân lớp và có thuộc tính
thể hiện tương ứng với các đối tượng trên bản đồ.

Đặc biệt trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào rất nhiều tính năng
mở của Microstation cho phép người thiết kế sử dụng các ký hiệu dạng điểm, dạng đường,
dạng vùng và rất nhiều các phương pháp trình bày bằng bản đồ được coi là khó sử dụng
đối với các phần mềm khác như: Autocad, mapinfo… lại được sử dụng dễ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


14

dàng trong Microstation. Ngoài ra các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo
điều dựa trên một file chuẩn là Seedfile. Seedfile được định nghĩa đầy đủ đầy đủ các
thơng số tốn học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính tốn theo giá trí thực ngồi thực địa
làm tăng giá trí chính xác và thống nhất giữa các file bản đồ.
MicroStation là một phần mềm trợ giúp thiết kế (CAD) và là môi trường đồ họa rất
mạnh cho phép xây dựng và quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.

1.3.2. Giới thiệu phần mềm TMV.Map chạy trên nền Microstation
TMV.Map là một phần mềm nằm trong bộ phần mềm TMV.Map và TMV - Cadas
do công ty Công nghệ thông tin Địa lý eKGIS xây dựng. TMV.Map là công cụ phục vụ
cho cơng tác thành lập bản đồ Địa chính theo đặc thù của ngành Địa chính Việt Nam.
Phần mềm chạy trong môi trường đồ họa MicroStation, một môi trường đồ họa được sử
dụng rộng rãi trong thành lập bản đồ Địa chính ở Việt Nam. Phần mềm được xây dựng
trên nền tảng các quy định của nhà nước như: Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ban hành
ngày 02/8/2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất. Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ban hành ngày 10 tháng 11 năm
2008 về Quy phạm thành lập bản đồ địa chính. Và liên tục được cập nhật theo các quy
định sửa đổi của nhà nước như: Thông tư 21/2011/TT-BTNMT về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính. Thông tư 17/2010/TT-BTNMT
ngày 08/6/2011 về kỹ thuật thành lập bản đồ môi trường đã nghiên cứu, nâng cấp, bổ sung

thêm các tính năng mới hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính trong quy trình
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính [12].

Các chức năng chính của phần mềm
-

Xử lý số liệu trị đo

+
Quản lý số liệu trị đo từ việc tạo khu đo, lấy dữ liệu từ nhiều loại máy toàn
đạc điện tử (Sokia (*.obs), Sdr (*.sdr), Set (*.set), Topcon (*.gsi), Geodemeter (*.raw),
Topcon (*.gt7), Nikon (*.dn7), Nikon (*.idx), Sổ đo (.asc) hoặc Topcon (*.asc), Leica
Wild Nikon (*.gre) …) đến biên tập, chỉnh sửa các điểm đo, tạo thể hiện cho các điểm
trị đo và nối các điểm đo thành ranh thửa đất. Dữ liệu này là nguồn thông tin đầu vào
cho phần mềm. Tạo bản đồ kiểm tra để đảm bảo chính xác nguồn dữ liệu đầu vào
trước khi tiến hành các công việc xây dựng bản đồ địa chính.
+
Tệp dữ liệu trị đo là file dữ liệu của trạm đo hoặc file dữ liệu đo của tồn đơn
vị hành chính (file đo tổng)
+
Tạo khu đo để xây dựng một cơ sở dữ liệu trị đo trước hết phải tạo mới một khu
đo. Thông thường thao tác này chỉ nên thực hiện một lần cho mỗi một đơn vị hành chính.

+
Nhập dữ liệu khu đo đây là cách lấy dữ liệu từ các tệp trị đo do các máy tồn
đạc điện tử ghi lại (Ví dụ: SDR FieldBook của SOKIA, DN7 của NIKON, GIS, IDX,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



×