Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị hóa đến chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 159 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀO XUÂN HUY

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN VIỆC
CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KIỂM SỐT VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

HUẾ, NĂM 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀO XUÂN HUY

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN VIỆC
CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KIỂM SỐT VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Mã số: 88.50.103
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG

HUẾ, NĂM- 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu
trong vùng nghiên cứu của Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ Luận văn nào khác.
Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này và tôi xin cam
đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả Luận văn

Đào Xuân Huy

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, ngồi nỗ lực của bản thân, tơi xin chân
thành cảm ơn quý thầy, cô giáo trường Đại học Nông lâm Huế và Khoa Tài nguyên

Đất và Môi trường Nông nghiệp; Phịng Đào tạo sau Đại học; đã tận tình truyền đạt
cho tơi những kiến thức q báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường và viết Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, PGS. TS. Huỳnh Văn Chương
người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tơi rất nhiều để tơi có thể hoàn
thành Luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Bình Định,
các phòng, ban của thị xã An Nhơn; Cán bộ và nhân dân các xã, phường trong vùng
nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu.
Tơi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tơi hồn thành đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày

tháng 6 năm 2017

Đào Xuân Huy

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP
Đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của đơ thị hóa đến chuyển đổi đất nông nghiệp
sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” được tiến hành
tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, thời gian từ tháng 8/2016 đến tháng 4/2017.
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tác động của đô thị hóa đến chuyển dịch
đất nơng nghiệp sang đất phi nơng nghiệp. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp

nhằm góp phần tăng cường cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai và định hướng sử
dụng đất theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn tại địa bàn nghiên cứu, xác định tình hình
đơ thị hóa trên địa bàn huyện, đánh giá được việc chuyển dịch đất nông nghiệp sang
đất phi nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa, đề xuất các giải pháp sử dụng đất hợp
lý, hiệu quả. Góp phần làm rõ thực trạng của q trình đơ thị hóa ở thị xã An Nhơn và
những tác động của quá trình này đến tình hình quản lý và sử dụng đất tại địa bàn
nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ chỉ ra những thay đổi và tác động về sử dụng
đất trong q trình đơ thị hóa tại thị xã An Nhơn, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất từ đó góp phần làm tăng hiệu quả của cơng
tác quản lý trong q trình đơ thị hóa trên địa bàn nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, tài liệu, số liệu được thu thập chủ
yếu từ các cơ quan trên địa bàn huyện, các chủ trương chính sách của tỉnh, của Trung
ương, các cơng trình khoa học, các tạp chí khoa học.
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Điều tra, thu thập số liệu bằng cách
quan sát, khảo sát thực địa về các cơng trình, dự án đầu tư có thu hồi đất nông nhiệp
trên địa bàn nghiên cứu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp 100 hộ nông dân bị thu hồi
đất nông nghiệp, phỏng vấn cán bộ quản lý trên địa bàn nghiên cứu, dùng Phương
pháp phân tích và xử lý số liệu phần mềm Excel để tổng hợp, xử lý số liệu thu thập
được qua đó thiết lập các bảng biểu, biểu đồ để phân tích sự tác động, trên cơ sở đó để
đánh giá và đề xuất các hướng giải quyết. Phương pháp sử dụng bản đồ để làm rõ hơn
những thơng tin qua các hình ảnh và làm tăng phần sinh động cho đề tài.
Những kết quả đạt được là nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
nghiên cứu những tác động của đô thị hóa đến tình hình sử dụng đất, nghiên cứu
những tác động của đơ thị hóa đến tình hình quản lý Nhà nước về đất đai và đề xuất
giải pháp nhằm góp phần tăng cường cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai và định
hướng sử dụng đất thích ứng với q trình đơ thị hóa ở địa bàn thị xã An Nhơn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



Chữ viết tắt
CN
CCN
CNH
CSHT
ĐTH
GCNQSDĐ
GDP
GPMB
HĐH
KĐT
KT–XH
NN
QHSDĐ
SXCN
TP
UBND
UNESCO

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP............................... iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN............................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................................ 2
CHUƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................. 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................. 3
1.1.1. Khái niệm đô thị và đơ thị hố.................................................................................................. 3
1.1.2. Các vấn đề về đơ thị hoá............................................................................................................. 5
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................... 10
1.2.1. Thực trạng đơ thị hố trên thế giới và ở Việt Nam......................................................... 10
1.2.2. Cơ sở pháp lý quản lý Nhà nước về đất đai...................................................................... 21
1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN................................................ 24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU........................................................................................................................................ 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................ 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 27
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................................... 27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................ 27
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................................. 27

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



vi

2.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................................................. 28
2.3.3. Phương pháp sử dụng bản đồ................................................................................................. 28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 29
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ AN NHƠN. .............29
3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên............................................................................................. 29
3.1.2Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..................................................................................... 36
3.1.3. Thực trạng phát triển dân số, lao động, việc làm và mức sống................................. 40
3.2. MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HĨA THỊ XÃ AN NHƠN GIAI ĐOẠN 2005-2016.................43
3.2.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của thị xã An Nhơn.................................. 42
3.2.2. Biến động dân số......................................................................................................................... 43
3.2.3. Thay đổi về cơ cấu kinh tế, GDP của người dân............................................................. 44
3.2.4. Thay đổi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội........................................................ 47
3.2.5. Thay đổi về cơ cấu lao động, việc làm................................................................................ 48
3.3. CHUYỂN DỊCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.......53
3.3.1. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sự biến động đất đai tại thị xã An Nhơn...............51
3.3.2. Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất......55
3.3.3. Tác động của q trình đơ thị hoá đến tỷ lệ sử dụng đất.............................................. 56
3.3.4. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến cơng tác quản lý nhà nước về đất đai tại thị xã An
Nhơn............................................................................................................................................................. 57
3.3.5. Phân tích ý kiến các bên liên quan về vấn đề đơ thị hóa và chuyển đổi đất nơng
nghiệp sang đất phi nông nghiệp....................................................................................................... 69
3.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TẠI THỊ XÃ AN NHƠN......................................... 77
3.4.1. Định hướng quy hoạch khơng gian cho q trình đơ thị hóa của thị xã An Nhơn
3.4.2. Đề xuất giải pháp........................................................................................................................ 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 84
1. KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 84

2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 87

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Một số đ

Bảng 3.2.

Giá trị sả

Bảng 3.3.

Chuyển d

Bảng 3.4.

Chuyển d

Bảng 3.5.

Biến độn

Bảng 3.6.


Cơ cấu k

Bảng 3.7.

Thực trạn

Bảng 3.8.

Lao động

Bảng 3.9.

Biến độn

Bảng 3.10.

Tỷ lệ sử

Bảng 3.11.

Bảng thố
của các x

Bảng 3.12.

Kết quả
2016......

Bảng 3.13.


Kết quả l

Bảng 3.14.

Tình hình

Bảng 3.15.

Thống kê
giai đoạn

Bảng 3.16.

Biến độn
2015 của

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1.

Sơ đồ vị trí của thị xã An Nhơn................................................................................. 30

Hình 3.2.

Cơ cấu hiện trạng các ngành kinh tế thị xã An Nhơn năm 2016...................37

44

Hình 3.3.

Mức độ đơ thị hóa ở thị xã An Nhơn giai đoạn 2005 - 2015.......................... 44

Hình 3.4.

Cơ cấu kinh tế các ngành của thị xã An Nhơn giai đoạn 2005 - 2015........46

Hình 3.5.

Cơ cấu lao động trên địa bàn thị xã An Nhơn giai đoạn 2005 – 2015........49

Hình 3.6.

Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2005-2016................................ 56

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
“Đơ thị hố là q trình tập trung dân số vào các đơ thị, là sự hình thành nhanh
chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống”. Đơ thị hố là
một xu thế tất yếu, đó là một q trình phát triển của xã hội mang tính chất tồn cầu và
diễn ra ngày càng mạnh mẽ ở tất cả các quốc gia trên toàn thế giới.
Q trình đơ thị hóa có vai trị rất lớn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và

xã hội về nhiều mặt, nhất là ở các nước đang phát triển như Việt Nam, trong đó nổi bật
nhất của đơ thị hóa là làm thay đổi mục đích sử dụng đất, biến động tăng về dân số,
lao động, biến động kinh tế phi nông nghiệp, chuyển biến về cơ sở hạ tầng, thay đổi
lao động và việc làm của người dân vùng nội thị cũng như những vùng đô thị hóa. Bên
cạnh những thành tựu đạt được, đơ thị hố cũng đã làm nảy sinh hàng loạt vấn đề có
liên quan đến tính bền vững cho cuộc sống nhân loại. Đối với các nước đang phát
triển, q trình đơ thị hoá diễn ra theo chiều rộng, chủ yếu chạy theo việc mở rộng quy
mô và gia tăng số lượng các đơ thị… mà ít quan tâm đến chất lượng đơ thị cũng như
chất lượng môi trường sống trong các đô thị. Điều này đã gây ra những hậu quả không
mong muốn, làm ảnh hưởng đến tất cả các mặt của đời sống xã hội như một bộ phận
người dân giảm thu nhập, sinh kế không bền vững, thất nghiệp gia tăng, gia tăng phân
hóa giàu nghèo, xáo trộn cuộc sống gia đình và bất bình đẳng xã hội, vấn đề ô nhiễm
môi trường, ô nhiễm nguồn nước, trong đó quan trọng nhất là tác động vấn đề sử dụng
đất đai và đây chính là mặt hạn chế của q trình đơ thị hóa.
Đất đai khơng chỉ là tư liệu sản xuất của ngành nơng nghiệp mà cịn là cơ sở,
nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất cũng như sinh hoạt của con người. Nền kinh tế xã
hội đang ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng. Đơ thị hố là
một quy luật khách quan diễn ra ở tất cả các quốc gia trên toàn thế giới. Việt Nam nói
chung và thị xã An Nhơn nói riêng cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Q trình đơ thị
hố trên địa bàn thị xã đang diễn ra nhanh chóng. Điều đó làm cho cơ cấu sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh cũng có những biến động mạnh, đặc biệt là q trình chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng sang đất phi nông nghiệp
cũng như nhiều biến động khác trong quá trình sử dụng đất. Quá trình chuyển đổi đã
làm cho một số diện tích đất nơng nghiệp bị mất đi. Điều này địi hỏi phải có sự quản
lý chặt chẽ của nhà nước để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất, đồng thời đảm
bảo sự ổn định về mọi mặt của đời sống kinh tế, chính trị và xã hội.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên
cứu ảnh hưởng của đơ thị hóa đến chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

Đề tài được tiến hành nhằm mục đích nghiên cứu tác động của đơ thị hóa đến
chuyển đổi đất nơng nghiệp sang đất phi nơng nghiệp. Trên cơ sở đó đề xuất những
giải pháp nhằm góp phần tăng cường cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai và định
hướng sử dụng đất theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn tại địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được tình hình đơ thị hóa trên địa bàn huyện
- Đánh giá được việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nơng nghiệp

trong q trình đơ thị hóa
- Đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN

3.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần làm rõ thực trạng của q trình đơ thị hóa ở thị xã An Nhơn và những
tác động của quá trình này đến tình hình quản lý và sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu.
Làm cơ sở tham khảo cho các cơng trình nghiên cứu khác ở những khu vực có
điều kiện tương tự.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ chỉ ra những thay đổi và tác động về sử dụng
đất trong q trình đơ thị hóa tại thị xã An Nhơn, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng đất từ đó góp phần làm tăng hiệu quả của cơng
tác quản lý trong q trình đơ thị hóa trên địa bàn nghiên cứu.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

CHUƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm đơ thị và đơ thị hố
1.1.1.1. Đơ thị
Trong tiếng việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “đơ thị”: đơ thị, thành phố, thị trấn,
thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đô, thành, trấn, xã hàm nghĩa chức năng hành
chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi bn bán, biểu hiện của phạm trù hoạt động kinh
tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại trong quá trình
phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống phi nông nghiệp và làm chức năng,
nhiệm vụ của một trung tâm hành chính - chính trị - kinh tế của một khu vực lớn nhỏ,
là những tiêu chí cơ bản đầu tiên để định hình đơ thị.
Định nghĩa về đơ thị khá phong phú, tùy vào đặc điểm của mỗi quốc gia mà có
những khái niệm khác nhau. Thơng thường mật độ dân số tối thiểu cần thiết để được
2

gọi là một đô thị phải là 400 người/km hay 1.000 người/dặm vuông Anh. Các quốc
gia châu Âu định nghĩa đô thị dựa trên cơ bản việc sử dụng đất thuộc đô thị, khơng cho
phép có một khoảng trống tiêu biểu nào lớn hơn 200m. Tại các quốc gia kém phát
triển, ngoài việc sử dụng đất và mật độ dân số nhất định nào đó, một điều kiện nữa là
phần đơng dân số, thường là 75% trở lên lao động phi nông nghiệp.
Theo Trương Quang Thao, đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu
là lao động phi nơng nghiệp, có hạ tầng cơ sở thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay là
trung tâm chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của cả nước, của
cả miền lãnh thổ, của một tỉnh một huyện hay vùng trong tỉnh, trong huyện [25].
Ở Việt Nam, theo Nghị định 42/2009/NĐ/CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ


quy định các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị bao gồm:
Thứ nhất, là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chun ngành, có vai trị thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai, quy mô dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
Thứ ba, mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại
đơ thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của
thị trấn.
Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao
động.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

Thứ năm, hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị: Đối với khu vực nội thành, nội thị
phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hồn chỉnh theo từng loại đô thị;
Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ
tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
Thứ sáu, việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đơ thị
được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đơ thị, có các khơng gian
cơng cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đơ thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng
trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.

Như vậy, đô thị được xác định khi thỏa mãn các tiêu chí tối thiểu nêu trên và
tùy theo mức độ đạt được các tiêu chí phân cấp để phân loại đơ thị.
Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại, văn hố
của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất kỹ

thuật và văn hố.
Đơ thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản xuất phát triển,
tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hố việc sử dụng năng lượng,
con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt,
có năng suất lao động cao. Các đơ thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và
phân bố nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đơ, ngoại thành và nơng thơn.
Đơ thị có vai trò to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng đồng
nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.
1.1.1.2. Đơ thị hố
Có nhiều khái niệm khác nhau về đơ thị hóa, tùy vào điều kiện, hồn cảnh từng
quốc gia:
Theo tiến sĩ Guoming Wen (Trung Quốc), đô thị hố là một q trình chuyển
đổi mang tính lịch sử tư liệu sản xuất và lối sống của con người từ nơng thơn vào
thành phố. Thường q trình này được nhìn nhận như là sự di cư của nơng dân nơng
thơn đến các đơ thị và q trình tiếp tục của bản thân các đô thị [3].
Tiễn sĩ Jung Duk (Hàn Quốc) cho rằng đơ thị hố là sự gia tăng dân số chủ yếu
từ nông thôn ra thành thị mà trước đây, thế hệ trẻ rời bỏ nông thôn với mục đích tìm
kiếm việc làm, cơ hội giáo dục và những thú vui, tiện nghi nơi đô thị, trong giai đoạn
ban đầu cơng nghiệp hố (1967-1975) [18].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

Đơ thị hóa là một q trình chuyển hóa, vận động phức tạp, có quy luật về mặt
kinh tế - văn hóa và xã hội. Theo nghĩa rộng, đơ thị hóa được hiểu là q trình nâng
cao vai trị, vị trí, chức năng của các thành phố, các đơ thị trong sự vận động phát triển

xã hội. Quá trình này bao quát những thay đổi trong sự phân bố lực lượng sản xuất,
trước hết là trong quần cư, trong cơ cấu nghề nghiệp xã hội, cơ cấu lao động, cấu trúc
tổ chức không gian môi trường sống của cộng đồng [10].
Tóm lại, khái niệm đơ thị hố được đề cập có thể chưa giống nhau nhưng thống
nhất ở điểm là thường đề cập đến hai thành tố.
Một là, đô thị hố là sự tăng lên của cư dân đơ thị. Sự tăng lên này theo 3 dịng
chính: sự tăng dân số tự nhiên của cư dân đơ thị, dịng di dân từ nông thôn ra thành thị
và điều chỉnh về biên giới lãnh thổ hành chính của đơ thị. Ba dịng này có vai trị và vị
trí khác nhau theo từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Hai là, đô thị hố mở rộng khơng gian đơ thị, khơng gian kiến trúc. Mở rộng
không gian đô thị là một tất yếu đối với các đô thị trên thế giới trong quá trình đơ thị
hố. Đó cũng có thể, đơ thị sát nhập vào đơ thị hoặc đơ thị hố mở rộng đô thị ra ngoại
thành hoặc lân cận. Mở rộng không gian đơ thị cũng mang tính lịch sử, tuỳ từng quan
niệm của mỗi quốc gia.
1.1.2. Các vấn đề về đô thị hố
1.1.2.1. Các yếu tố tạo thành đơ thị
Có 5 yếu tố để tạo thành đô thị bao gồm: chức năng của đô thị, tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, quy mô dân số, mật độ dân cư.
1.1.2.2. Đặc điểm của q trình đơ thị hố
Q trình đơ thị hóa là người bạn đồng hành của q trình cơng nghiệp. Ở nơi
nào có q trình đơ thị hóa thì ở đó có q trình cơng nghiệp hóa và ngược lại. Có
người cho rằng q trình đơ thị hóa chính là q trình cơng nghiệp hóa.
Q trình đơ thị hóa đã làm nhiều biến đổi sâu sắc và đưa đến nhiều thành tựu
quan trọng trong quá trình phát triển của các đơ thị nói riêng và của cả xã hội nói
chung. Bên cạnh đó, đơ thị hóa cũng kéo theo nhiều mặt tiêu cực đòi hỏi sự quan tâm
giải quyết của toàn xã hội nhằm đảm bảo cho xã hội phát triển bền vững [20].
Xu hướng đô thị hố
Hiện nay q trình đơ thị hóa diễn ra theo hai xu hướng sau [26]:
- Đơ thị hóa tập trung: Là tồn bộ CN và dịch vụ cơng cộng tập trung vào các


thành phố lớn và xung quanh, hình thành các đô thị khổng lồ, tạo ra sự đối lập giữa
thành thị với nông thôn, đồng thời gây ra sự mất cân bằng sinh thái.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6
- Đơ thị hóa phân tán: Là hình thái mạng lưới điểm dân cư có tầng bậc, phát

triển cân đối công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ công cộng, đảm bảo cân bằng sinh
thái, tạo điều kiện làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân cư đô thị và nông thôn.
Hiện nay đây là xu hướng chủ đạo nhất trong q trình Đơ thị hố mà đa số các nước
đang phát triển lựa chọn vì thực chất của q trình Đơ thị hố cũng là q trình cơng
nghiệp hóa, xu hướng này giúp phát triển CN đồng đều giữa các vùng, góp phần giải
quyết việc làm cho lao động tại địa phương, hạn chế luồng di cư vào đơ thị của các
vùng lân cận.
1.1.2.3 Tính tất yếu của đơ thị hóa
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến
từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con đường cơng nghiệp
hố thì đều gắn liền với đơ thị hố.
Trong lịch sử cận đại, đơ thị hố trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình cơng
nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh
tế theo hướng hiện đại hoá: Tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm
tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP. Nhìn chung, từ góc
độ kinh tế, Đơ thị hố là một xu hướng tất yếu của sự phát triển.
Như vậy, đơ thị hố là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình hình
chung của mỗi quốc gia và là một q trình mang tính lịch sử, tồn cầu và không thể
đảo ngược của sự phát triển xã hội. Đơ thị hố là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và
trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.1.2.4. Quan điểm của đơ thị hóa

Cơng nghiệp hóa và cùng với nó là đơ thị hố trở thành xu thế chung của mọi
quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp lên nền văn minh công nghiệp. Vấn đề
quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối đa mặt tích cực của đơ thị
hóa, đồng thời hạn chế và đi đến thủ tiêu mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đồng
nghĩa với việc q trình đơ thị hóa phải gắn liền với khái niệm “Phát triển bền vững”.
Như vậy, đô thị hoá phải vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, vừa phải đảm bảo
môi trường tự nhiên, xã hội trong lành, sự công bằng và tiến bộ xã hội [2].
Tuy rằng tăng trưởng kinh tế là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất của q
trình đơ thị hố song nó vẫn chỉ là một nhân tố, một phương tiện hơn là một mục tiêu
tối thượng. Mục tiêu của đơ thị hố là phải khơng ngừng nâng cao chất lượng cuộc
sống vật chất và tinh thần của con người, tức là phát triển đô thị lấy con người làm
trọng tâm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

Ảnh hưởng của q trình đơ thị hố đến đời sống con người
ĐTH là một quá trình đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra một cách phổ biến trên thế
giới. ĐTH từng bước đưa con người tiếp cận cuộc sống văn minh, đồng thời cũng đặt
ra khơng ít vấn đề tiêu cực, khó khăn - những vấn đề ảnh hưởng xấu đối với quá trình
ĐTH một cách bền vững.
Tác động tích cực: Q trình đơ thị hóa kéo theo q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp và nông thôn làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ - du lịch. Về cơ cấu sản xuất, các thành phần kinh
tế hoạt động đa dạng hơn, phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển
kinh tế thị trường từ đó đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập
cho người dân ở khu vực nơng thơn, góp phần tạo nên sự cân bằng hơn về kinh tế - xã
hội giữa các vùng.
Khi đơ thị hố diễn ra, kinh tế ở các đơ thị mới tăng trưởng nhanh chóng, nhờ có sự

tập trung lực lượng sản xuất tạo ra năng suất lao động cao, cách tổ chức lao động hiện đại.
Thực chất quá trình tăng trưởng kinh tế đó vừa làm tăng tổng việc làm vừa làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong kinh tế đô thị. Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo chiều sâu,
tăng năng suất lao động xã hội, tăng GDP bình qn đầu người ở đơ thị. Trong khu vực
nông thôn giáp ranh đô thị chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của đơ thị hố nên mật độ dân cư ở
khu vực này sẽ tăng dần, đất đai thay đổi nhanh về mục đích sử dụng. Một phần diện tích
đất khu vực này thường được chuyển xây dựng các khu nhà nghỉ, nhà trọ, dịch vụ giá trị
phục vụ người dân nên cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng.
Bên cạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong q trình đơ thị hố thì vấn đề cơ sở
hạ tầng luôn được gắn với phát triển đơ thị. Đơ thị hố gắn liền với q trình hình thành
nhanh chóng kết cấu hạ tầng kỹ thuật tiên tiến như hệ thống giao thơng, điện, cấp thốt
nước, hệ thống thông tin liên lạc, trường học, bệnh viện, hệ thống chợ, khu ở dân cư...Các
hệ thống cơ sở hạ tầng trên thường được phát triển nhanh trong quá trình đơ thị hố, hệ
thống giao thơng phát triển là điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất và lưu thông các
sản phẩm công nghiệp và các loại nông sản. Q trình đơ thị hố đã thức đẩy đầu tư xây
dựng các tuyến đường liên thông, xã, huyện và liên tỉnh và hệ thống giao thơng ln đóng
một vai trị quan trọng tạo đầu mối giao lưu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thức đẩy nhanh
quá trình cơ giới hố, hiện đại hố khu vực nơng thơn. Bên cạnh đó đơ thị hố tạo điều
kiện phát triển nhanh các mạng lưới điện cho sản xuất cũng như sinh hoạt ở các vùng
ngoại vi. Từ chỗ chất lượng điện thắp sáng phục vụ sinh hoạt thấp đã dần được đầu tư sửa
chữa nâng cấp đường dây đủ để phục vụ đời sống nhân dân khu vực đơ thị hố. Cùng với
hệ thống giao thơng, điện được nâng cấp thì các cơ sở hạ tầng khác cũng được hoàn thiện
hơn như tỷ lệ hộ được dùng nước sạch tăng, các trường học, trạm y tế cũng được quan tâm
phát triển đồng bộ với sự phát triển của đô thị.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8


Đơ thị hố cịn góp phần nâng cao trình độ nhận thức, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của người dân. Hình thành các lối sống cơng nghiệp, xây dựng xã hội
mới, hạn chế các tập tục lạc hậu và vùng nơng thơn như sử dụng chất hố học trong
sản xuất nông nghiệp, những thủ tục nặng nề rườm rà trong lễ hiếu hỷ, tạo khơng khí
lành mạnh trong đời sống dân cư. Đơ thị hố cịn làm một động lực thức đẩy các hoạt
động văn hoá, thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ và chất lượng cuộc sống, phát
huy nét đẹp về thuần phong mỹ tục của từng vùng nông thôn. Các hoạt động văn hoá
văn nghệ phát triển rất phong phú, đa dạng, đặc biệt là văn hóa và văn nghệ quần
chúng. Trong các địa phương đang diễn ra đơ thị hố thì hầu hết đều có nhà văn hố
khang trang trong phục vụ cho hoạt động giao lưu văn nghệ và các hoạt động mang
tính chất lành mạnh khác trong các ngày lễ, liên hoan.. Mặt khác đơ thị hố góp phần
cải tạo và xây dựng các khu du lịch, vui chơi giải trí cho người dân, xây dựng tu sửa
các di tích văn hoá lịch sử làm nổi bật nét đẹp của văn hố dân tộc vốn có từ lâu đời.
Tác động tiêu cực: Đơ thị hố là hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp, nó diễn ra
trên một khơng gian rộng lớn và trong khoảng thời gian lâu dài để chuyển biến các xã
hội nông nghiệp - nông dân - nông thôn sang các xã hội đô thị - cơng nghiệp và thị
dân. Đơ thị hóa làm biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đô thị và các khu vực nông
thôn lân cận trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông, dịch vụ. Từ đó có thể nói đơ
thị hóa có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Đô thị hố làm thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp. Q trình đơ thị hố nhanh đã
làm cho nhu cầu về sử dụng đất chuyên dùng xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng và đất
đô thị tăng lên rất nhanh. Điều này dẫn đến tình trạng nuốt chửng những diện tích đất
nơng nghiệp vốn rất cần thiết cho một đơ thị như: sản xuất lương thực thực phẩm, tạo
mảng không gian xanh có vai trị “giải độc” cho mơi trường sống, tạo khu nghỉ ngơi
cho thị dân... Đồng thời sự suy giảm diện tích đất nơng nghiệp đã ảnh hưởng không
nhỏ tới việc cải thiện mức sống của nhiều người dân ở khu vực ngoại ơ vì họ trở nên
thiếu phương tiện lao động và kế sinh nhai truyền thống.
Đô thị hóa sẽ kéo theo q trình tập trung dân cư, đặc biệt là sự di dân từ nông
thôn ra thành thị, tạo ra sự chênh lệch rất lớn về mật độ dân cư giữa đô thị với nông
thôn, kéo theo nhiều vấn đề về nhà ở, việc làm, sinh hoạt, nghỉ ngơi,…những vấn đề

này nếu không được giải quyết một cách kịp thời thì sẽ nảy sinh rất nhiều khó khăn
cho hoạt động sản xuất cũng như sinh hoạt của con người, đặc biệt là vấn đề về môi
trường đang có xu hướng mất cân bằng sinh thái.
Đơ thị hóa sẽ thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa diễn ra một cách ồ ạt, nhiều
chất thải độc hại được thải ra môi trường, kéo theo những vấn đề cực kỳ nóng bỏng địi
hỏi sự hợp tác giải quyết tồn cầu, nhất là vấn đề về môi trường. Đô thị hóa cũng làm
cho cơ cấu sử dụng đất thay đổi, xu thế chung là giảm tỷ trọng đất nông nghiệp và

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

tăng tỷ trọng đất phi nông nghiệp. Nếu cứ tiếp tục theo xu thế này thì vấn đề an ninh
lương thực trong thời gian sắp tới là vấn đề rất đáng lo ngại. Trước tình hình trải thảm
đỏ thu hút đầu tư đang diễn ra mạnh mẽ trên cả nước như hiện nay, cần hạn chế tối đa
việc thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa năng suất cao bởi đây
là nguồn tài nguyên rất q giá mà một khi đã mất đi thì khơng thể tái sinh được .
Đơ thị hố mở ra những cơ hội hết sức to lớn để phát triển kinh tế, song bản
thân đơ thị hố cũng tạo nên những thách thức khó khăn cho q trình phát triển của cả
đơ thị và nơng thơn như: thất nghiệp, nghèo đói, mất cơng bằng xã hội, ơ nhiễm, cạn
kiệt tài ngun.
Tóm lại, trong cơng cuộc CNH, HĐH đất nước thì q trình ĐTH ngày càng gia
tăng... Tăng trưởng kinh tế do quá trình này đem lại phải được chú trọng đồng thời
việc phát triển văn hóa, lấy việc biến động nguồn nhân lực con người làm trọng tâm.
Nhận xét chung:
Đô thị hóa sẽ thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa diễn ra một cách ồ ạt, nhiều
chất thải độc hại được thải ra môi trường, kéo theo những vấn đề cực kỳ nóng bỏng địi
hỏi sự hợp tác giải quyết tồn cầu, nhất là vấn đề về môi trường. ĐTH cũng làm cho cơ
cấu sử dụng đất thay đổi, xu thế chung là giảm tỷ trọng đất nông nghiệp và tăng tỷ

trọng đất phi nông nghiệp. Tại thời điểm này, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang
đất phi nông nghiệp đang diễn ra một cách ồ ạt trên cả nước. Hàng năm có khoảng
10.000 ha đất nơng nghiệp phải chuyển sang các mục đích sử dụng khác. Nếu cứ tiếp
tục theo xu thế này thì vấn đề an ninh lương thực trong thời gian sắp tới là vấn đề rất
đáng lo ngại. Vì vậy, trước tình hình trải thảm đỏ thu hút đầu tư đang diễn ra mạnh mẽ
trên cả nước như hiện nay, cần hạn chế tối đa việc thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp,
đặc biệt là đất trồng lúa năng suất cao bởi đây là nguồn tài nguyên rất q giá mà một
khi đã mất đi thì khơng thể tái sinh được [2].
Đơ thị hóa là hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp, nó diễn ra trên một không
gian rộng lớn và trong khoảng thời gian lâu dài để chuyển biến các xã hội nông nghiệp
- nông dân - nông thôn sang các xã hội đô thị - công nghiệp và thị dân [20]. ĐTH làm
biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đô thị và các khu vực nông thôn lân cận trên cơ
sở phát triển công nghiệp, giao thông, dịch vụ. Từ đó có thể nói ĐTH có vai trị thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Để đánh giá về đơ thị hóa người ta thường dùng tiêu
chí mức độ ĐTH và tốc độ ĐTH.
Đơ thị hóa mở ra những cơ hội hết sức to lớn để phát triển kinh tế, song bản
thân đơ thị hóa cũng tạo nên những thách thức khó khăn cho q trình phát triển của cả
đô thị và nông thôn như: thất nghiệp, nghèo đói, mất cơng bằng xã hội, ơ nhiễm, cạn
kiệt tài nguyên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

Tóm lại, đơ thị hóa làm thay đổi và phân bố lại các lực lượng sản xuất, việc bố
trí dân cư, hình thành và phát triển lối sống kiểu thành thị trên cơ sở phát triển cơ sở
vật chất kỹ thuật và tăng quy mô dân số.Tuy nhiên đô thị hóa cũng đặt ra những khó
khăn, thách thức phải giải quyết. Khi đơ thị hóa diễn ra địi hỏi con người phải chuyển
động theo, tức là đòi hỏi con người nơi đó phải có lối sống, cách cư xử văn hóa phù

hợp, phải thích nghi với điều kiện mới, hịa nhập với nếp sống văn minh đô thị.
Khi đánh giá về đơ thị hóa người ta thường sử dụng 2 tiêu chí, đó là mức độ đơ
thị hóa và tốc độ đơ thị hóa:
Mức độ đơ thị hóa = Dân số đơ thị/Tổng dân số (%).
Tốc độ đơ thị hóa = (Dân số đô thị cuối kỳ - Dân số đơ thị đầu kỳ)/(N*Dân số
đơ thị đầu kỳ) (%/năm).
Trong đó: N là số năm giữa 2 thời kỳ.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tiến trình đơ thị hóa gắn bó chặt chẽ với sự trường tồn phát triển của lịch sử
nhân loại. Quá trình này mới là sản phẩm của nền văn minh, vừa là động lực của
những bước tiến kỳ diệu mà nhân loại đã đạt được trong nhiều thiên niên kỷ qua [23].
1.2.1. Thực trạng đơ thị hố trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1.1. Tình hình đơ thị hố trên thế giới
Tiến trình đơ thị hố gắn bó chặt chẽ với sự trường tồn phát triển của lịch sử
nhân loại. Quá trình này mới là sản phẩm của nền văn minh, vừa là động lực của
những bước tiến kỳ diệu mà nhân loại đã đạt được trong mấy thiên niên kỷ qua. Đối
với Việt Nam, một nước nông nghiệp truyền thống với nền đô thị hóa thấp và chậm
trong lịch sử đang bước vào thời kỳ mới của nền kinh tế thị trường, thời kì cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, việc nghiên cứu tìm hiểu diễn biến của q trình đơ thị hố
thế giới càng có ý nghĩa to lớn cả về mặt nhận thức, lý luận cũng như giá trị thực tiễn.
Quá trình đơ thị hóa có tính chất khác nhau giữa các nước, các vùng kinh tế có
trình độ phát triển khác nhau, có chế độ xã hội khác nhau. Chúng ta dễ dàng nhận thấy
sự khác biệt về mức độ và tính chất đơ thị hóa giữa các nước vì đơ thị hóa là q trình
mang tính chất quy luật, các đô thị phát triển phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã
hội - văn hóa của đất nước và của từng vùng [19].
Thời cổ đại, nhiều đô thị đã xuất hiện, một số đơ thị có quy mô lên đến 100.000
dân. Các đô thị cổ thường là giao điểm của các đường giao thông quan trọng, dọc các
lưu vực sông, trung tâm các vùng lưu vực sông, trung tâm các vùng châu thổ đất đai
màu mỡ, hay những vị trí cần thiết phịng chống qn xâm lăng. Q trình đơ thị hóa
trên thế giới bắt đầu phát sinh trong thời kỳ văn minh nông nghiệp, chỉ một phần các

thợ thủ cơng, thương nhân, hành chính tách ra thành lập đô thị [28].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11

Đơ thị hóa phát triển mạnh trên quy mơ tồn cầu làm tăng số lượng các đô thị
lớn, tăng nhanh dân số đô thị. Hiện nay, xu hướng phát triển của thế giới là biến trái
đất thành một hành tinh chủ yếu bao gồm các đô thị (hành tinh bê tông). Đến thế kỉ
XXI, khi dân số đạt mức ổn định, thì số dân cư nơng thơn thật là nơng dân sẽ chỉ là
một thiểu số ít ỏi. Dân số đô thị trên thế giới 2005 đạt tới 47% tổng dân số, ước tính
đến 2025 là 61%. Sự gia tăng dân số đô thi thế giới hiện nay chủ yếu tập trung ở các
nước đang phát triển.
Gần 150 năm trước, trào lưu đơ thị hố bắt đầu ở phương Tây rồi lan sang Mỹ
những năm cuối thế kỷ XIX và châu Á là những thập niên 60, 70 thế kỷ XX, đều là hệ
quả tự nhiên của quá trình hiện đại hố đất nước thơng qua các cuộc cách mạng cơng
nghiệp. Trước đó nữa, sự chuyển biến các chức năng đơ thị trong thời kỳ giao lưu hàng
hố, tiền tệ phát triển mạnh làm xuất hiện hàng loạt nhà ga, hệ thống hạ tầng giao
thông, điện nước, các phương thức xây dựng mới bằng vật liệu bê tông, sắt, thép làm
thay đổi bộ mặt của đô thị, kiến trúc thế giới. Trong thế kỷ XX, các nước phát triển đã
chuyển gần 80% - 90% dân số cư trú từ nông thôn sang cư trú ở đô thị, đưa số người
sống trong đô thị hiện nay lên 50% dân số của thế giới (khoảng hơn 3 tỉ người chỉ
trong một thế kỷ). Các cuộc cách mạng công nghiệp tác động đã làm thay đổi diện
mạo của cả khu vực thành thị và nơng thơn một cách sâu sắc, hình thành nên hệ thống
kiến trúc hiện đại, nếp sống văn minh đô thị tại các nước phát triển trên thế giới [29].
Tiến trình phát triển đơ thị đã góp phần to lớn vào sự nghiệp cơng nghiệp hố
hiện đại hố. Song sự bùng nổ đô thị quá tải đã tạo ra hàng loạt vấn đề gây mất cấn đối
với cuộc sống con người, tạo ra sự thiếu cân bằng trong phân bố dân cư và vùng lao
động theo vùng lãnh thổ, khả năng cung ứng lương thực, thực phẩm ven đô tiêu hao

nhiên liệu, năng lượng... Nếu trong năm 1990, bình quân diện tích đất canh tác trên
đầu người ở mức 0,27 ha thì con số này dự báo sẽ xuống 0,17 ha vào năm 2025.
1.2.1.2. Kinh nghiệm về đơ thị hóa ở một số nước trên thế giới
a. Đơ thị hóa ở Nhật Bản
Vào năm 1945, dân cư thành thị ở Nhật Bản mới chiếm khoảng 30% dân số.
Đến năm 1985, chỉ tính riêng ba thành phố lớn là Tokyo, Keihshin, Chuyoky đã chiếm
tới gần 50% dân số cả nước. Đến năm 2008, dân số đô thị của Nhật Bản đã chiếm
khoảng 80% dân số cả nước. Tokyo là thành phố đông dân nhất trong 19 thành phố
đông dân nhất thế giới, có tới 35,7 triệu người. Là đất nước có nền kinh tế phát triển
hàng đầu thế giới, quá trình đơ thị hóa đã gặt hái nhiều thành cơng, nhưng Nhật Bản
cũng phải đối phó với nhiều vấn đề nảy sinh.
Nhật Bản là nước tư bản duy nhất ở châu Á có trình độ phát triển kinh tế cao. Đơ
thị hóa ở Nhật Bản diễn ra mạnh mẽ gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành
công nghiệp, các thành phố mọc lên nhanh chóng, đặc biệt là các thành phố lớn có mật

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12

độ dày đặc ở đảo Honxu, trong đó thành phố lớn nhất Nhật Bản đồng thời cũng là
thành phố lớn nhất thế giới là Tokiô đã đạt 25 triệu dân năm 1990. Ngay từ năm 1960
Tokyo đã trở thành trung tâm kinh tế của Nhật Bản và của thế giới.
Trước đây, theo dự báo của cơ quan thống kê Nhật Bản về dân số thành phố,
thành phố Tokyo đến năm 1990 có 18 triệu dân và đến 2000 là 19 triệu dân và 2020 là
28 triệu dân, nhưng thực tế Tokyo đã đạt 29,8 triệu dân ngay từ đầu năm 1995, đang là
thành phố đứng đầu về dân số thế giới. Ở Tokyo tập trung 26 % dân số đô thị của Nhật
Bản [23].
b. Đơ thị hóa ở Mỹ
Cuối thế kỷ XX, Mỹ bắt đầu phải đối mặt với vấn đề đơ thị hóa ồ ạt. Từ năm

1970, số dân sống ở khu vực ngoại ô của Mỹ đã vượt quá số dân sống ở khu vực trung
tâm thành phố, từng bước hình thành các khu đơ thị lớn đa trung tâm và các vành đai
đô thị cực lớn như vành đai đơ thị Đơng Niu Ĩc, Tây Xan-phran-xít-xcơ, Bắc Chi-cago. ..Việc mở rộng các khu đô thị đã thúc đẩy các thành phố liên kết phát triển đồng
thời cũng đem lại một số hệ lụy khó lường như nhà ở vươn rộng ra ngoại ơ khiến một
diện tích rừng, đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng bị chiếm dụng làm cho vừa lãng phí
đất đai, vừa gây hại cho mơi trường
c. Đơ thị hóa ở Trung Quốc
Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh và tốc độ phát triển
nhanh. Nếu vào năm 1949, Trung Quốc có 136 thành phố với số dân khoảng 54 triệu
người, chiếm khoảng 10,6% dân số cả nước thì đến năm 2005, dân số đô thị nước này
đã đạt tới 800 triệu người sống ở trên 700 thành phố, tỷ lệ bằng 37%. Có những dự
đốn cho rằng đến năm 2050, tỷ lệ đơ thị hóa sẽ đạt 75%. Tính trung bình mỗi năm có
12 triệu người ở nơng thơn vào sinh sống ở đô thị [2].
Giai đoạn 2006 - 2010, Trung Quốc thực hiện chiến lược "Tích cực thúc đẩy
tiến trình đơ thị hóa", tốc độ đơ thị hóa khơng ngừng được đẩy mạnh, ước tính đến
năm 2010 tỷ lệ đơ thị hóa ở Trung Quốc đạt 48%. Theo dự báo từ năm 2002, trong
vòng 50 năm tới tỷ lệ đơ thị hóa ở Trung Quốc sẽ đạt trên 76%. Theo thống kê, cuối
năm 2007 tỷ lệ dân số ở đô thị của Trung Quốc đạt tới 44,9%.
Như vậy là một lượng lớn nhân công đã di chuyển khỏi vùng nông thôn lạc hậu
và hiệu quả kém sang các thành phố - nơi có trình độ tiên tiến hơn, năng suất lao động
cao và hiệu quả hơn. Không những bản thân người lao động có mức sống khá hơn mà
gia đình họ cũng đỡ gặp khó khăn trong sản xuất nơng nghiệp, có thể trang trải các
khoản ăn mặc, học hành, thiết bị sản xuất, tình trạng đói nghèo ở nông thôn được giảm
bớt. Tuy nhiên, mặt trái của vấn đề di chuyển nhân công từ nông thôn ra thành phố là
rất rõ rệt, trở thành mâu thuẫn chủ yếu của q trình đơ thị hóa ở Trung Quốc. Nhiều

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13


hậu quả kinh tế - xã hội nghiêm trọng đang thách đố khả năng quản lý của Nhà nước
như thiếu nhà ở cho người nghèo, sự phân hoá xã hội, việc sinh đẻ khơng thể kiểm
sốt, trật tự trị an kém, môi trường ô nhiễm, mâu thuẫn gay gắt giữa vấn đề lấy đất
phục vụ cho công tác xây dựng đơ thị và vấn đề bảo vệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, kết cấu hạ tầng thiếu thốn...
Mặt khác, trước đây ở Trung Quốc đã có một thời kỳ công nghiệp hương trấn
phân bố quá phân tán, xây dựng các thành phố nhỏ và thị trấn một cách bừa bãi, thiếu
quy hoạch làm lãng phí nguồn lực của nơng thôn, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng và làm mất đi đặc điểm và ưu thế của nông thôn.
Để đối phó với tình hình trên, Nhà nước Trung Quốc đã coi trọng tiếp tục giữ
vững nguyên tắc phát triển hài hồ, tiên tiến, tránh tình trạng mở rộng ào ạt các đơ thị
lớn, làn sóng nhân cơng lưu động tràn vào thành phố quá lớn, làm xáo trộn hoạt động
kinh tế. Tư tưởng chiến lược đơ thị hóa của Trung Quốc hiện nay là: khai thác tiềm lực
các thành phố lớn, mở rộng và xây dựng các thành phố loại vừa, phát triển có lựa chọn
và thích hợp các thành phố nhỏ và thị trấn [2].
Đối với q trình đơ thị hóa nơng thơn, Trung Quốc chủ trương tiếp tục xây
dựng xí nghiệp hương trấn theo hướng khắc phục dần tình trạng thơ sơ, phân tán trong
phân cơng lao động giữa công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện khẩu hiệu “Ly điền
bất ly hương”, “Ly hương bất ly điền”, dần dần tiến tới phân công lao động theo chiều
sâu. Nhà nước cũng chủ trương phải có chính sách giảm bớt bạn đồng hành của việc
phát triển các đô thị nhỏ, đó là sự tụt hậu về văn hố, giáo dục, trình độ quản lý, ơ
nhiễm mơi trường, lấn chiếm nhiều đất canh tác.
d. Đơ thị hóa ở Anh
Nước Anh là nước có trình độ đơ thị hóa cao, lịch sử đơ thị hóa lâu dài, chiếm
89% dân số đơ thị và là một nước duy nhất ở Tây Âu có nhiều thành phố có hơn 1
triệu dân như: Ln Đơn, Birminham, Manchester Và Leed. Trong đó thủ đơ Ln
Đơn dân số hơn 7 triệu người. Q trình đơ thị hóa ở Anh gắn liền với quá trình phát
triển cuộc cách mạng công nghiệp. Sự phát triển công nghiệp đã làm thay đổi nhanh
chóng sau sắc kinh tế -xã hội của nước Anh, những nơi đông dân nhất của Anh tập

trung vào vùng Tây Bắc nơi xuất hiện hàng loạt các trung tâm cơng nghiệp mới:
Manchester, Birminham, Liperpoon. Ở Anh có 60 thành phố hơn 10.000 dân và có 25
thành phố 25.000 dân.
Q trình đơ thị hóa ở Anh diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ vào đầu thế kỷ 19
đến đầu thế kỷ 20, hiện nay đơ thị hóa ở Anh đã vào giai đoạn kết, tỉ lệ dân số đô thị
đạt tới 89% dân số cả nước. Xu hướng phát triển ở Anh cũng như ở các nước phát triển
là di cư từ thành phố về nông thôn [23].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


14

e. Đơ thị hố ở Hàn Quốc
Trong vịng hơn 40 năm qua (1953 - 2001), Hàn Quốc thực hiện công nghiệp
hố và hiện đại hóa, làm nên "Sự thần kỳ kinh tế trên sơng Hàn". Cơng nghiệp hố và
hiện đại hố đã tạo điều kiện cho sự hình thành các khu đơ thị, thành phố mới. Tốc độ
đơ thị hố tại các thành phố lớn ở Hàn Quốc rất cao, là kết quả của việc phát triển
nhanh chóng các khu công nghiệp, các tổ hợp nhà máy lớn ở Seoul và các thành phố
lớn khác [14].
Seoul, thủ đô Hàn Quốc là thành phố đông dân cư thứ tư trên thế giới, với 10,97
triệu dân. Dân số riêng Seoul chiếm 1/4 dân số Hàn Quốc, trong khi đó diện tích Seoul
2

là 605,3 km , chỉ chiếm 0,6% diện tích Hàn Quốc. Mật độ dân số cao (trên 18.000
2

người/ km ) là vấn đề xã hội nhức nhối của Seoul, đòi hỏi phải có chính sách phát triển
và quy hoạch phù hợp. Hiện tại, do sản xuất phát triển nên vẫn tồn tại khuynh hướng
nông thôn di cư mạnh ra các khu vực đô thị thuộc Seoul để kiếm việc làm và có cuộc

sống đơ thị, làm mật độ dân số tại thủ đơ Seoul ngày càng cao.
Từ năm 1971, Chính phủ Hàn Quốc đặt trọng tâm quản lý đô thị ở Seoul vào
việc ngăn khơng để dân số và diện tích đô thị tăng một cách tự nhiên và đã quyết định
2

thành lập một vành đai xanh bao quanh thủ đô, có diện tích khoảng 160 km . Trong
phạm vi vành đai xanh, Chính phủ khơng cho phép xây dựng các cơ sở công nghiệp và
các khu đô thị. Thực tế ở khu vực vành đai xanh, chỉ có các hoạt động dịch vụ và sản
xuất nơng nghiệp. Từ đó cho đến nay, diện tích của Seoul cơ bản khơng tăng, giữ ở
2

mức 605,3 km . đồng thời với việc lập vành đai xanh, Chính phủ Hàn Quốc đã quy
hoạch và xây dựng tổng cộng 16 khu công nghiệp và dân cư mới (các thành phố vệ
tinh) xung quanh thủ đô. Mỗi thành phố vệ tinh có khoảng cách tới trung tâm Seoul
khoảng 10 - 45 km. Mục đích xây dựng các thành phố vệ tinh là nhằm thực hiện công
nghiệp hoá, giảm các áp lực tăng dân số ở khu Seoul cũ. Mỗi thành phố vệ tinh được
xây dựng đều là khu đô thị mới, cung cấp chỗ ở và các tiện nghi sinh hoạt có liên quan
cho khoảng 350 nghìn đến 460 nghìn dân; hoặc là khu cơng nghiệp tập trung với các
nhà máy lọc dầu, hoá chất... Là các nhà máy có thể gây ơ nhiễm mơi trường trong quá
trình xây dựng và hình thành các thành phố vệ tinh, Chính phủ Hàn Quốc ln đóng
vai trị chủ đạo, làm chủ đầu tư. Hai thành phố vệ tinh đầu tiên được xây dựng năm
1960 là khu công nghiệp hoá dầu Ulsan và khu dân cư Seong Nam. Tiếp theo, vào đầu
năm 1970, với chính sách ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng và hố chất, Chính phủ
Hàn Quốc đã cho xây dựng một số tổ hợp công nghiệp lớn, có các khu dân cư đi theo
như Chang won, Yeocheon và Kumi, đến cuối năm 1970 là thành phố vệ tinh Ascal.
Cùng với việc xây dựng các thành phố vệ tinh này, Chính phủ Hàn Quốc đã dời các
nhà máy thuộc hai lĩnh vực kể trên cùng toàn bộ lao động và gia đình của họ ra khỏi
nội thành, giảm được mật độ dân số và giải quyết được nạn ơ nhiễm mơi trường có thể
có bên trong thủ đô.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


15

Trong thời kỳ 1970 - 1980, dân số tại các thành phố lớn ở Hàn Quốc, đặc biệt là
Seoul tăng rất nhanh do làn sóng người từ các vùng nơng thôn nhập cư vào thành phố.
Hiện tượng thiếu nhà ở trở nên nghiêm trọng tại các đô thị, đặc biệt là thủ đơ Seoul.
Chính phủ Hàn Quốc khi đó đã xây dựng hai khu dân cư lớn - hai thành phố vệ tinh:
Sanguedong và Mokdong ở ngoại ô Seoul để giải quyết tình hình trên. Mỗi khu dân cư
này có thể cung cấp chỗ ở và các dịch vụ liên quan cho khoảng 250.000 dân.
Vào cuối những năm 1980, do hiện tượng giá đất tăng vọt và thiếu đất để xây
dựng và phát triển, Chính phủ Hàn Quốc đã quyết định xây dựng các thành phố vệ tinh
mới ở xa trung tâm thủ đơ Seoul, bên ngồi vành đai xanh. Tháng 4/1989, Chính phủ
Hàn Quốc cơng bố kế hoạch xây dựng 5 thành phố vệ tinh: Bundang ở phía nam
Seoul, Hasan ở phía Tây Bắc và 3 thành phố vệ tinh khác là: Pyung Chon, San Bon và
Joong Dong ở phía nam Seoul. Năm thành phố vệ tinh này được xây dựng, cung cấp
nơi ở và các dịch vụ cần thiết khác cho cuộc sống của khoảng 2 triệu dân, làm giảm
các áp lực kinh tế và xã hội do dân số tăng ở thủ đô Seoul một cách đáng kể [14].
Nhờ nỗ lực xây dựng các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung, các thành phố
vệ tinh ở ngoại ô Seoul, Hàn Quốc đã giữ được thủ đô của mình là một trong các thủ
đơ đẹp và hiện đại nhất thế giới.
Tóm lại, kinh nghiệm ở một số nước cho thấy đơ thị hóa cần phải phát triển
mạng lưới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mơ vừa phải, gắn kết với hệ thống
đơ thị vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn đơ thị hóa với q trình cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước. Khi làm quy hoạch phát triển một thành phố cụ thể cần có
kế hoạch xây dựng đồng bộ về nhà ở, kết cấu hạ tầng, hệ thống dịch vụ, hệ thống xử lý
nước thải, bảo vệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp...
1.2.1.3. Đơ thị hóa ở Việt Nam
Q trình đơ thị hố ở Việt Nam tuy diễn ra khá sớm, ngay từ thời trung đại với

sự hình thành một số đơ thị phong kiến, song do nhiều ngun nhân, q trình đó diễn
ra chậm chạp, mức độ phát triển dân cư thành thị thấp [27].
Những năm qua, hệ thống đô thị Việt Nam đang trong quá trình phát triển. Đến
cuối năm 2015, cả nước có trên 870 điểm cư dân đơ thị, tăng hơn 25,4% so với năm
2000. Bên cạnh những đơ thị có bề dày lịch sử tiếp tục được mở mang, nâng cấp, đáng
chú ý là sự xuất hiện ngày càng nhiều các khu đơ thị mới tập trung, trong đó hệ thống
các thị trấn, thị tứ ngày càng toả rộng, tạo thành những nét mới ở nông thôn [21].
Với sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, kết cấu hạ tầng ở nơng thơn - xưa nay
vốn yếu kém, đã có sự cải thiện đáng kể. Các làng nghề được chấn hưng, mở mang
góp phần làm sơi động thêm q trình đơ thị hố ở nơng thơn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×