Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tư vấn sản xuất giấy Hoàng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.81 KB, 31 trang )

Luận Văn tốt nghiệp
Chơng I
Tổng quan về kế toán Nguyên Vật Liệu trong
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
I-/ Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh:
1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Đặc điểm:
- Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, thay đổi hình thái vật chất
ban đầu.
- Nguyên vật liệu chuyển dịch toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm.
- Nguyên vật liệu đợc xếp vào loại tài sản ngắn hạn hay còn gọi tài sản lu động.
2. Vai trò của nguyên vật liệu:
NVL là đối tợng lao động cấu thành nên thực thể sản phẩm, chi phí NVL chiếm
tỉ trọng lớn (50-80%) trong giá thành sản phẩm. Bởi vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải
tập trung quản lý vật liệu một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản dự
trữ, sử dụng nhằm hạ thấp chi phí vật liệu, giảm mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất
và điều đó đồng nghĩa với việc hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lu động và tăng lợi nhuận, thu nhập cho doanh nghiệp.
3. Phân loại, tính giá nguyên vật liệu:
3.1. Phân loại nguyên vật liệu:
Có nhiều cách phân loại NVL, tùy thuộc vào từng tiêu thức khác nhau thì NVL
đợc phân loại khác nhau. Sau đây luận văn xin đa ra một số tiêu thức phân loại NVL:
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu của kế toán quản trị thì nguyên vật
liệu đợc phân loại nh sau:
- Nguyên vật liệu chính: Bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm, ví dụ: gỗ trong các
doanh nghiệp sản xuất đồ mỹ nghệ, vải trong doanh nghiệp may
Luận Văn tốt nghiệp
- Vật liệu phụ: Bao gồm các loại vật liệu đợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính


để nâng cao chất lợng cũng nh tính năng, tác dụng của sản phẩm nh: gia vị, dầu
nhờn, sơn, thuốc tẩy
- Nhiên liệu: Bao gồm các loại vật liệu đợc dùng để tạo ra năng lợng phục vụ
cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất nh :
than, củi, xăng, dầu, hơi đốt phục vụ cho máy móc có thể hoạt động.
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, bộ phận dùng để thay thế sửa chữa máy
móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải nh: ốc vít, mỡ công nghiệp nó làm cho
quá trình sản xuất diễn ra một cách thuận lợi hơn.
- Vật liệu xây dựng và thiết bị cần lắp: Là những vật liệu thiết bị doanh nghiệp
mua về phục vụ cho đầu t xây dựng cơ bản nh: doanh nghiệp thơng mại không phải
là các doanh nghiệp xây lắp nhng trong năm họ có nhu cầu sửa chữa cửa hàng nh cạo
vôi chát lại tờng do vậy họ mua các vật liệu xây dựng nh : cát, xi măng về để sửa
chữa.
- Phế liệu và vật liệu khác: Phế liệu là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản
xuất sản phẩm nh gỗ, sắt thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản
cố định hoặc các sản phẩm hỏng trong quá trình sản xuất. Vật liệu khác là loại vật liệu
không thuộc những loại vật liệu đã nêu ở trên nh bao bì đóng gói sản phẩm.
Căn cứ vào nguồn hình thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu đợc cấp đó là nhận các nguyên vật liệu do cấp trên cấp cho để
sản xuất.
- Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh
- Nguyên vật liệu tự sản xuất, gia công đó là nguyên vật liệu còn thô sơ, phải
qua quá trình sơ chế thì nó mới có thể đa vào sản xuất đợc. Ví dụ: Khi làm chiếu thì
trớc khi dệt đợc chiếu thì cói họ phải xe nhỏ thành sợi khi đó mới có thể dệt chiếu đ-
ợc, do vậy trớc khi tiến hành dệt chiếu doanh nghiệp phải qua giai đoạn gia công đó
là xe sợi cói nhỏ lại.
- Nguyên vật liệu đợc viện trợ biếu tặng
0Trần Huyền Trang 2 Lớp 950
Luận Văn tốt nghiệp

3.2. Đánh giá nguyên vật liệu:
Theo quy định của chuẩn mực số 02: " Chuẩn mực về hàng tồn kho". Thì hàng
tồn kho đợc tính theo giá gốc. Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn
giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
- Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
- Chi phí mua: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế
không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến mua hàng tồn kho. Các khoản chiết
khấu thơng mại, và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm
chất đợc trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: Những chi phí có liên hệ trực tiếp đến
sản phẩm sản xuất nh chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và
chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên vật liệu
thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác: Tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các
khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ: Trong
giá gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho 1 đơn đặt hàng cụ
thể.
Giá thực tế nhập kho: Tuỳ theo từng nguồn nhập mà cấu thành giá vốn thực tế
của nguyên vật liệu có sự khác nhau. Cụ thể:
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài. Cần phân biệt 2 trờng hợp sau:
- Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh thuộc đối t-
ợng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phơng pháp khấu trừ:
0Trần Huyền Trang 3 Lớp 950
Trị giá vốn
thực tế của
nguyên vật
liệu nhập kho

trong kì
=
Trị giá mua ghi
trên hoá
đơn(không bao
gồm thuế
GTGT)
+
Chi phí
phát sinh
trong quá
trình mua
+
Thuế không
được hoàn lại
trong khâu
mua (nếu có)
-
Chiết khấu thư
ơng mại, giảm
giá hàng bán
và hàng mua
trả lại
Luận Văn tốt nghiệp
- Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp
trực tiếp:
Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh:
Đối với nguyên vật liệu đợc viện trợ biếu tặng:

Giá thực tế xuất kho: Khi xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , kế toán phải tính toán, xác định chính xác trị
giá thực tế của nguyên vật liệu xuất cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định chính
xác chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Chuẩn mực kế
0Trần Huyền Trang 4 Lớp 950
Trị giá vốn
thực tế của
nguyên vật
liệu nhập kho
trong kì
=
Trị giá mua
ghi trên hoá
đơn (bao gồm
cả thuế
GTGT)
+
Chi phí phát
sinh trong
quá trình
mua
+
Thuế không
được hoàn
lại trong
khâu mua
-
Chiết khấu thư
ơng mại, giảm
giá hàng bán

và hàng mua
trả lại
Trị giá vốn thực tế
của nguyên vật
liệu gia công
nhập kho trong
kỳ
=
Trị giá thực tế của
nguyên vật liệu xuất
gia công chế biến
+
Chi phí
chế biến
Trị giá vốn của
nguyên vật liệu
nhận vốn góp
=
Kết quả đánh
giá của hội
đồng
+
Chi phí đưa
nguyên vật liệu
vào nhập kho
Trị giá vốn của
nguyên vật liệu
=
Kết quả đánh giá của doanh nghiệp trên cơ sở tham
khảo giá thị trường của nguyên liệu cùng loại

Luận Văn tốt nghiệp
toán số 02 thì tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho có thể áp dụng một trong
các phơng pháp sau:
Phơng pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Theo phơng pháp này, giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho đợc tính trên cơ
sở số lợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân của nguyên vật liệu tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ:
Phơng pháp giá thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đợc tính trên cơ sở số
lợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô nguyên vật
liệu xuất kho đó. Phơng pháp này thờng đợc áp dụng đối với những loại nguyên vật
liệu đặc chủng, có giá trị cao.
Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc:
Theo phơng pháp này, kế toán phải theo dõi đợc đơn giá thực tế và số lợng của
từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lợng xuất tính ra giá thực
tế theo công thức:
0Trần Huyền Trang 5 Lớp 950
Đơn giá
bình quân
=
+
Số lượng nguyên
vật liệu tồn đầu kỳ
+
Số lượng nguyên vật
liệu nhập trong kỳ
Trị giá thực tế nguyên
vật liệu tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế nguyên
vật liệu nhập trong kỳ

Trị giá thực tế
nguyên vật liệu
xuất kho
=
Số lượng
nguyên vật
liệu xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Trị giá thực tế
nguyên vật
liệu xuất kho
=
Số lượng
nguyên vật
liệu xuất kho
x
x
Đơn giá thực
tế của lô hàng
nhập trước
Luận Văn tốt nghiệp
Khi nào xuất hết số lợng của lô hàng nhập trớc thì nhân với đơn giá thực tế của
lô hàng nhập tiếp sau. Nh vậy, theo phơng pháp này, giá thực tế của nguyên vật liệu
tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho thuộc lần mua sau
cùng.
Phơng pháp giá thực tế nhập sau xuất trớc:
Theo phơng pháp này kế toán cũng phải theo dõi đợc đơn giá thực tế và số lợng
của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lợng xuất kho để tính

trị giá thực tế của nguyên vật liệu theo công thức:
Khi nào hết số lợng của lô hàng nhập sau cùng thì nhân với đơn giá thực tế của
lô hàng nhập trớc lô hàng đó và cứ tính lần lợt nh thế. Nh vậy, theo phơng pháp này
giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của nguyên vật
liệu nhập kho thuộc các lần mua đầu kỳ.
Phơng pháp hệ số giá:
Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán( loại giá ổn định đợc sử dụng
thống nhất trong phạm vi doanh nghiệp và cả kỳ kế toán) để theo dõi chi tiết tình
hình nhập xuất nguyên vật liệu hàng ngày, thì cuối kỳ kế toán phải điều chỉnh giá
hạch toán theo giá thực tế đối với nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ trên cơ sở hệ số
chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu xuất dùng. Công
thức tính nh sau:
0Trần Huyền Trang 6 Lớp 950
Trị giá thực tế
của nguyên
vật liệu xuất
kho
=
Số lượng
nguyên vật
liệu xuất
x
Đơn giá thực
tế của lô hàng
nhập kho sau
cùng
Trị giá thực tế
của nguyên vật
liệu xuất kho
trong kỳ

=
Trị giá hạch toán
của nguyên vật liệu
xuất kho trong kỳ
x
Hệ số chênh lệch
giữa giá hạch toán
và giá thực tế
Luận Văn tốt nghiệp
Tuỳ thuộc vào đặc điểm yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp mà hệ số
vật liệu có thể đợc tính riêng cho từng thứ, nhóm hoặc toàn bộ vật liệu.
Mỗi phơng pháp tính giá nguyên vật liệu có nội dung, u nhợc điểm và điều kiện
áp dụng phù hợp nhất định. Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh, vào yêu cầu quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ kế toán để lựa chọn
và đăng ký một phơng pháp tính phù hợp. Phơng pháp tính giá đã đăng ký phải đợc
sử dụng nhất quán trong niên độ kế toán.
4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
Quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao chất lợng và hiệu quả quản
lý nguyên vật liệu, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp nguyên
vật liệu trên tất cả các mặt: Số lợng, chất lợng, chủng loại, giá trị và thời gian cung
cấp.
- Tính toán và phân bổ chính xác kịp thời trị giá nguyên vật liệu xuất dùng cho
các đối tợng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao nguyên
vật liệu. Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những trờng hợp sử dụng nguyên vật liệu sai
mục đích, lãng phí.
- Thờng xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ nguyên vật liệu, phát
hiện kịp thời các loại nguyên vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, cha cần dùng và có

biện pháp dự phòng để thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế các thiệt hại.
0Trần Huyền Trang 7 Lớp 950
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế
và giá hạch toán
của nguyên vật
liệu luân chuyển
trong kỳ
=
Trị giá thực tế của
nguyên vật liệu tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của
nguyên vật liệu nhập
kho trong kỳ
Trị giá hạch toán
của nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán
của nguyên vật liệu
nhập kho trong kỳ
Luận Văn tốt nghiệp
- Thực hiện việc kiểm kê nguyên vật liệu theo yêu cầu quản lý, lập các báo cáo
về nguyên vật liệu, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự
trữ, sử dụng nguyên vật liệu.
II-/ Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Các chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính, các chứng từ kế
toán về NVL bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 08-VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
- Hóa đơn cớc phí vận chuyển (mẫu 03-BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo qui định của Nhà nớc, các
doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng dẫn nh phiếu xuất vật
t theo hạn mức (mẫu 04-VT), biên bản kiểm nghiệm vật t (mẫu 05-VT), phiếu báo
vật t còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT) tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế, hình thức sở hữu
khác nhau.
Các sổ kế toán chi tiết:
Tùy thuộc vào phơng pháp kế toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp mà
doanh nghiệp sử dụng các sổ thẻ kế toán chi tiết sau:
_ Sổ (thẻ) kho
_ Sổ (thẻ) kế toán chi tiết NVL
_ Sổ đối chiếu luân chuyển
_ Sổ số d
Các phơng pháp kế toán chi tiết:
0Trần Huyền Trang 8 Lớp 950
Luận Văn tốt nghiệp
1.1 Phơng pháp thẻ song song:
- Sơ đồ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
- Ưu nhợc điểm:

Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu
Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lợng. Mặt khác, việc khiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào cuối tháng do đó hạn
chế chức năng kiểm tra của kế toán.
1.2. Phơng pháp sổ số d:
0Trần Huyền Trang 9 Lớp 950
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn
Luận Văn tốt nghiệp
- Sơ đồ:
Định kỳ
- Ưu nhợc điểm:
Ưu điểm: Giảm nhẹ đáng kể khối lợng công việc ghi chép hàng ngày và công
việc đợc tiến hàng đều trong tháng
Nhợc điểm: Do kế toán chỉ ghi theo giá trị nên qua số liệu kế toán không thể
biết đợc tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu mà muốn biết phải xem
trên thẻ kho. Ngoài ra, khi kiểm tra đối chiếu nếu có sai sót thì việc phát hiện sai sót
sẽ khó khăn.
0Trần Huyền Trang 10 Lớp 950
Phiếu nhập kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Thẻ kho Sổ số dư
Bảng luỹ kế nhập
xuất tồn
Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Hàng

ngày
Hàng
ngày
Định kỳ
Cuối
tháng
Luận Văn tốt nghiệp
1.3. Phơng pháp đối chiếu sổ luân chuyển:
- Sơ đồ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
- Ưu nhợc điểm:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện.
Nhợc điểm: Khối lợng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng lớn nên ảnh h-
ởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thông tin.
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên: Theo dõi và ghi chép mọi nghiệp vụ nhập xuất do đó có thể xác định trị giá
xuất và tồn kho tại bất kì thời điểm nào.
2.1.1 Tài khoản sử dụng:
Trong phơng pháp kê khai thờng xuyên thì các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn
kho sẽ đợc sử dụng với đúng tính chất của tài khoản tài sản (tăng ghi nợ, giảm ghi
có).
0Trần Huyền Trang 11 Lớp 950
Thẻ kho
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất

Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng tổng hợp N- X- T
Luận Văn tốt nghiệp
_ TK 152 (Nguyên vật liệu): dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng
giảm các loại NVL theo giá thực tế. Tài khoản này có kết cấu nh sau:
Nợ TK 152 Có
- Trị giá thực tế NVL nhập Trị giá NVL xuất kho
kho và tăng do các nguyên nhân và giảm do các nguyên
- Số d: Trị giá thực tế NVL hiện nhân
còn cuối kì
_ TK 151 (Hàng mua đang đi đờng): Doanh nghiệp đã mua nhng cha về nhập
kho. Tài khoản này có kết cấu nh sau:
Nợ TK 151 Có
- Giá trị thực tế hàng mua đang đi Giá trị thực tế hang mua đi
đờng đờng đã về kho
- Số d: Giá trị hàng mua đi đờng
hiện còn cuối kì
_TK 331 (Phải trả ngời bán): phản ánh quan hệ mua bán với ngời bán trong tr-
ờng hợp doanh nghiệp mua trả sau hoặc trả trớc tiền hàng. Tài khoản này có kết cấu
nh sau:
Nợ TK 331 Có
- Số tiền đã trả ngời bán Số tiền phải trả ngời bán
- Số tiền doanh nghiệp trả trớc,
ứng trớc cho ngời bán
- Số tiền ngời bán giảm trừ cho
doanh nghiệp (khi có chiết khấu
thơng mại, giảm giá, hàng trả lại)
Số d: Số tiền doanh nghiệp trả trớc Số d: Số tiền còn phải trả ngời bán
ứng trớc cho ngời bán

2.2.2. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu:
(1) Mua ngoài (đã nhận đợc nguyên vật liệu và hoá đơn):
0Trần Huyền Trang 12 Lớp 950
Luận Văn tốt nghiệp
+ Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua cha thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (TK 1331 - Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 141, 331 (Tổng giá thanh toán)
+ Tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331 (Tổng giá thanh toán)
(2) Nhập kho nguyên vật liệu tự chế tạo hoặc thuê gia công:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Giá thành sản xuất thanh
toán)
(3) Nhập kho nguyên vật liệu góp vốn, đợc cấp:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
(bao gồm giá trị hợp lí và chi phí tiếp nhận vốn)
(4) Nhập kho nguyên vật liệu đợc biếu tặng, viên trợ:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 Thu nhập khác
(gồm giá thị trờng tơng đơng và chi phí khác)
(5) Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 621, 627, 641, 642 (giá trị NVL dùng không hết)
(6) Đánh giá lại: ghi tăng thêm giá trị
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
(7) Mua ngoài (Hoá đơn nhận nhng hàng cha nhận đợc):

Khi NVL cha về nhâp kho thì nó đợc coi là hàng mua đang đi đờng (TK 151)
+ Bút toán 1: Khi nhận đợc hoá đơn phản ánh hàng đang đi đờng
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi trên đờng (Giá mua cha thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ (TK 1331- Thuế đầu vào)
0Trần Huyền Trang 13 Lớp 950
Luận Văn tốt nghiệp
Có các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
+ Bút toán 2: Hàng mua đi đờng đã về nhập kho
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151Hàng mua đang đi trên đờng (Giá mua cha có thuế GTGT)
(8) Mua ngoài (Cha nhận đợc hoá đơn nhng hàng đã nhận):
+ Bút toán 1: Khi nhập kho NVL nhng cha có hoá đơn, kế toán ghi sổ theo giá tạm
tính
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 Phải trả cho ngời bán (Giá tạm tính)
+ Bút toán 2: Khi nhận đợc hoá đơn, kế toán điều chỉnh nh sau:
Cách 1: Xoá bút toán 1 bằng cách ghi lại bằng mực đỏ sau đó ghi bút toán mới
theo hoá đơn nhận đợc ghi nh nghiệp vụ số 1
Cách 2: Xoá bút toán 1 bằng cách ghi đảp ngợc bằng mực thờng, sau đó ghi
nh nghiệp vụ số 1
Cách 3: Ghi thêm số tiền thiếu bằng mực thờng nếu giá thực tế < giá hoá đơn
hoặc ghi bằng mực đỏ số tiền chênh lệch nếu giá thực tế > giá hoá đơn.
(9) Mua nguyên vật liệu (có hoá đơn và hàng đã nhận) nhng hàng nhập thừa so với
hoá đơn:
- Nếu doanh nghiệp nhập kho toàn bộ:
Chú ý: + Thuế GTGT và tổng giá hạch toán căn cứ vào hoá đơn
+ Trị giá hàng nhập khẩu căn cứ vào số thực nhập
+ Trong phơng pháp khấu trừ thì trị giá này đợc ghi theo giá mua cha thuế
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua cha có thuế GTGT theo số thực nhập)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ (TK 1331 - Thuế đầu vào theo hoá đơn)

Có các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán theo hoá đơn)
Có TK 338 Phải trả phải nộp khác (TK 3381 - Trị giá hàng thừa)
- Nhập theo hoá đơn, số hàng thừa nhập hộ ngời bán:
+ Bút toán 1: Phản ánh số hàng nhập kho theo hoá đơn, giống nghiệp vụ 1
+ Bút toán 2: Trị giá số hàng thừa giữ hộ ngời bán
ghi đơn bên Nợ TK 002 Vật t hàng hóa nhận giữ hộ, gia công (Tài khoản ngoài
0Trần Huyền Trang 14 Lớp 950
Luận Văn tốt nghiệp
bảng cân đối kế toán)
Khi doanh nghiệp trả lại cho ngời bán hoặc mua tiếp số hàng thừa thì ghi đơn bên Có
TK 002 Vật t hàng hóa nhận giữ hộ, gia công (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán)
(10) Mua nguyên vật liệu (có hoá đơn và hàng đã nhận) nhng hàng nhập thiếu so
với hoá đơn
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua cha có thuế GTGT theo số thực nhập)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ (TK 1331 - Thuế đầu vào theo hoá đơn)
Nợ TK 138 Phải thu khác (TK 1381- Trị giá hàng thiếu)
Có các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán theo hoá đơn)
(11) Mua nhập khẩu
- Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Giá thực tế nhập khẩu = Gá mua + Thuế Nhập Khẩu + Chi phí thu mua
+ Bút toán 1: Phản ánh giá trị NVL nhập kho
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (Giá thực tế nhập kho)
Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc (TK 3333- Thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331 (Giá mua và chi phí thu mua)
+ Bút toán 2: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331 Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ hàng hoá dịch vụ
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Giá thực tế nhấp khẩu = Giá mua + Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT hàng nhập khẩu

+ Chi phí thu mua
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu (Giá thực tế nhập kho)
Có các TK 111, 112, 331 (Giá mua và chi phí thu mua)
Có TK 3333 Thuế xuất nhập khẩu phải nộp
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(12) Kiểm kê kho: Kiểm tra số liệu thực tế trong kho và số liệu trên sổ kế toán phát
hiện NVL thừa so với sổ sách
- Nếu doanh nghiệp cha tìm đợc nguyên nhân và cách xử lí thì:
0Trần Huyền Trang 15 Lớp 950

×