Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2020 TRIỂN VỌNG 2021 PHÕNG PHÂN TÍCH & NGHIÊN CỨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.48 MB, 146 trang )

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2020

TRIỂN VỌNG 2021
PHÕNG PHÂN TÍCH & NGHIÊN CỨU
Tháng 11.2020


KINH TẾ VĨ MÔ
THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU
THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU
NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG


TỒN CẢNH THẾ GIỚI- TĂNG TRƢỞNG LAO DỐC VÌ DỊCH BÊNH
Tăng trƣởng GDP 2020E

>6%
3 – 6%
0 – 3%
-3 – 0%
< -3%
Khơng có dữ liệu

Tăng trƣởng GDP 2019

Nguồn: IMF, VCBS tổng hợp

KINH TẾ VĨ MÔ TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU


NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

3


TỒN CẢNH THẾ GIỚI - TÂM ĐIỂM CHÍNH SÁCH NỚI LỎNG
Đại dịch COVID phủ bóng đen lên kinh tế tồn cầu. NHTW áp dụng chính sách nới lỏng
Làn sóng dịch bệnh nối tiếp nhau tại các quốc gia đã kiểm soát đƣợc dịch
trong quá khứ ảnh hƣởng đến triển vọng phục hồi trong tƣơng lai
 Cú sốc đại dịch làm giảm mức tăng trƣởng tiềm năng của các nền kinh tế.
Tuy vậy điểm sáng là việc sức chống chịu đối các yếu tố bất định đã tăng lên
đáng kể. Tâm lý sẵn sàng ứng phó, sống chung với dịch trong kịch bản bình
thƣờng mới. Các quốc gia khá đồng thuận về sự cần thiết của các gói hỗ trợ
chƣa từng có trong tiền lệ.
Năm 2020 chứng kiến xu hƣớng nới lỏng chính sách tiền tệ của các NHTW
gia tăng ồ ạt vả về khối lƣợng và thời gian cam kết thực hiện kéo theo đó là
sự tăng giá của các kênh tài sản
 thị trƣờng tài chính đƣợc hƣởng lợi từ dịng vốn ồ ạt chảy vào trong đó thị
trƣờng cận biên và mới nổi không phải ngoại lệ.
Năm 2020 ghi nhận sự thay đổi đáng kể trong tƣơng quan sức mạnh các
đồng tiền khi đồng USD yếu đi trong khi nhiều đồng tiền khác nhƣ CNY
hay EUR có xu hƣớng mạnh lên.
Thƣơng mại toàn cầu giảm mạnh từ tác động của dịch bệnh, các biện pháp
bảo hộ hàng hóa tiếp tục diễn ra ở các quy mơ tồn cầu.

6

700

5


600
500

4
400
3
300
2
200
1

100

0

0
01/12/01
01/12/02
01/12/03
01/12/04
01/12/05
01/12/06
01/12/07
01/12/08
01/12/09
01/12/10
01/12/11
01/12/12
01/12/13

01/12/14
01/12/15
01/12/16
01/12/17
01/12/18
01/12/19

 Trung Quốc đƣợc xem là điểm sáng về phục hồi kinh tế sau dịch.

Tiền cơ sở tại một số quốc gia

US, $bn

billion EUR

Japan, ¥ trillions

 Trong bối cảnh kinh tế - địa chính trị hiện tại kết quả đáng khích lệ về thành công trong vệc khống chế và kiểm soát dịch
bệnh, Việt Nam vẫn tiếp tục là một trong những điểm đến hấp dẫn với dòng vốn đầu tƣ nƣớc ngồi.

Nguồn: WB, VCBS tổng hợp

KINH TẾ VĨ MƠ TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

4



DIỄN BIẾN KINH TẾ VĨ MÔ 2020 - DỰ BÁO 2021
Tăng trƣởng năm 2021 dự báo đạt khoảng 6,5% - 7,0%
8%

Tăng trƣởng GDP
6,5%-7,0%

Tăng trƣởng GDP
6,50%-7%

7%

CPI

Lạm phát 3,1%
- 3,4%

6%
5%
4%
2,8%-3,1%

3%

Tỷ giá ±0,5%

LSHĐ giảm 50 bps

2%

1%
0%
2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

E2020 E2021

Nguồn: CEIC, GSO, VCBS tổng hợp

Tăng trƣởng Quý 4 dự báo đạt từ 4% - 5% do các động lực tăng trƣởng dần cho thấy sự phục hồi sau dịch. Tăng trƣởng GDP 2020 dự báo
đạt 2,73%- 3,06%.
Trong năm 2020, GDP năm 2021 tăng khoảng 6,5% -7,0% dựa trên các đóng góp của các cấu phần:
 Cầu tiêu dùng đƣợc kỳ vọng sẽ tăng trƣởng đáng kể so với mặt bằng thấp của năm 2020. Doanh thu bán lẻ hàng hóa sẽ tiếp tục phục
hồi sau khi các nỗ lực kiểm soát dịch bệnh đã cho thấy hiệu quả, q trình thích nghi với chế độ “bình thƣờng mới”, giúp cho nhu
cầu tiêu dùng trở lại nhiều hơn thậm chí cả tại các mặt hàng tiêu dùng không thiết yếu.
 Ngành công nghiệp chế biến - chế tạo vẫn là chỉ báo quan trọng đối với sức khỏe của ngành sản xuất, vốn có đóng góp mức đóng
góp đáng kể vào GDP đã cho thấy tín hiệu hồi phục tích cực sau khi dịch bệnh đƣợc kiểm sốt.
 Cùng với đó, việc duy trì thành cơng sự ổn định kinh tế vĩ mơ cùng chính sách nhất qn của chính phủ trong thu hút đón đầu dịng
vốn chuyển dịch từ Trung Quốc, góp phần thúc đẩy đầu tƣ từ cả 2 khu vực cơng tƣ. Trong đó, phịng Phân tích dành sự quan tâm

đến các hoạt động đầu tƣ cơ sở hạ tầng không chỉ đối với tại các trung tâm kinh tế truyền thống mà còn tại nhiều các thành phố vệ
tinh xung quanh nhƣ Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai,… tại khu vực phía Nam hay Hải Phịng, Quảng Ninh, Thanh Hóa… tại phía
Bắc. Đây đƣợc đánh giá là những thúc đẩy đầu tƣ tƣ nhân, tạo nền tảng cho tăng trƣởng bền vững của nền kinh tế.

KINH TẾ VĨ MÔ TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

5


TRIỂN VỌNG 2021: THÍCH NGHI ĐỂ PHÁT TRIỂN “DỌN Ổ ĐĨN ĐẠI BÀNG”
Tạo điều kiện thuận lợi đón dịng vốn đầu tƣ với sự nhất quán trong chính sách của Chính phủ.

Điều kiện tiên quyết để phát triển: kiểm sốt
tốt dịch bệnh; phối hợp nhịp nhàng chính sách
tài khóa và tiền tệ; Lấy đầu tƣ công thúc đẩy
đầu tƣ tƣ nhân.
Chuẩn bị nguồn lực tiếp nhận: chuẩn bị về tƣ
liệu sản xuất cơ bản: đất đai, Điện nƣớc, cơ sở
hạ tầng.
Nguồn nhân lực: chất lƣợng giáo dục, đặc biệt
về chất lƣợng đào tạo bậc đại học, cao đẳng và
dạy nghề
Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ.
Đầu tƣ cơ sở hạ tầng tại một số trọng điểm
trong đó bao gồm cả các thành phố thuộc các
vùng kinh tế trọng điểm đặc biệt tại khu vực

Nam Bộ và Bắc Bộ.
=> Dòng vốn FDI tiếp tục đƣợc kỳ vọng là nguồn
lực quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế trong
các năm tiếp theo.

Vốn đầu tƣ trực tiếp FDI (tỷ USD)
25

20
15
10

5
0
2015

2016

2017

FDI đăng ký (ytd)

KINH TẾ VĨ MÔ TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

2018

2019


10T.2020

FDI giải ngân (ytd)

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

6


SỰ ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ - LẠM PHÁT
Diễn biến thuận lợi về lạm phát tiếp tục đƣợc duy trì trong năm 2021.

KINH TẾ VĨ MÔ TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Cơ cấu CPI
Đồ uống
Đồ dùng và dịch
và thuốc lá
vụ khác

Bƣu chính
viễn thơng

Văn hố, giải
trí và du lịch
Thuốc và dịch vụ
y tế


Thực phẩm
Giáo dục

Lƣơng thực

May mặc, mũ
nón, giày dép
Nhà ở và
Giao vật liệu
thơng xây dựng

Thiết bị và đồ
dùng gia đình

1.5%

Ăn uống ngồi
gia đình

Dự báo chỉ số giá tiêu dùng

8%
6%

1.0%

4%
0.5%
2%
0.0%


0%

-0.5%

-2%
01/15
04/15
07/15
10/15
01/16
04/16
07/16
10/16
01/17
04/17
07/17
10/17
01/18
04/18
07/18
10/18
01/19
04/19
07/19
10/19
01/20
04/20
07/20
10/20

01/21
04/21
07/21
10/21

VCBS đánh giá năm 2021 sẽ ghi nhận nhiều yếu tố thuận lợi:
 Chính phủ chƣa tăng lƣơng cơ bản cho năm 2021.
 Mặc dù cầu tiêu dùng vẫn đang phục hồi tốt nhƣng chƣa thực sự mạnh mẽ
đủ tạo sức ép lên lạm phát.
 Nhóm lƣơng thực thực phẩm cần phải lƣu ý theo dõi diễn biến giá gạo và
thịt lợn, trong đó chúng tơi cho rằng Việt Nam với thế mạnh nơng nghiệp,
hồn tồn có thể chủ động và điều phối nguồn cung, bên cạnh đó, hoạt
động tái đàn và nhập khẩu lợn giống cũng đƣợc đẩy mạnh.
 Chính sách tiền tệ điều hành linh hoạt, giảm thiểu tối đa các tác động.
 Giá cả của các loại hàng hóa dịch vụ công, điện, nƣớc, y tế trong khả
năng điều hảnh và kiểm sốt của Chính phủ
Mặc dù vậy, ln tồn tại những yếu tố gây áp lực tăng nhất định lên lạm phát:
 Cầu tiêu dùng nội địa ghi nhận cải thiện đáng kể ở nhóm tiêu dùng khơng
thiết yếu.
 Giá dầu ảnh hƣởng theo diễn biến của cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ với
các chính sách về năng lƣợng tái tạo và dầu đá phiến. Tuy nhiên, trong
bối cảnh gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu vẫn đƣợc ghi nhận, giá dầu
khó có thể tăng mạnh.
 Do chịu tác động tiêu cực từ thiên tai, nhu cầu các mặt hàng nguyên liệu
dân dụng, sữa chữa có thể tăng lên.
 Nhóm y tế cũng có thể ghi nhận áp lực tăng, trong đó vật tƣ y tế chịu áp
lực tăng theo nhu cầu chung thế giới, nhu cầu chữa trị tăng do cơng tác dự
phịng.
Tỷ lệ lạm phát năm 2021 đƣợc dự báo mức không quá 4%, cụ thể VCBS
dự báo lạm phát tăng 3,0% - 3,5%.


CPI (mom)

CPI (yoy)

Nguồn: CEIC, GSO, VCBS tổng hợp

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

7


SỰ ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ - TỶ GIÁ
Diễn biến tỷ giá đƣợc kỳ vọng ổn định trong năm 2021.

Thị trƣờng ngoại hối và tỷ giá đƣợc kỳ vọng ổn định, thậm chí ở một số thời
Tỷ giá USD/VND
điểm VND có thể mạnh lên so với USD:
24,400
 Nguồn cung ngoại tệ khá dồi dào trong bối cảnh: (1) Dòng vốn đầu tƣ 24,000
23,600
trực tiếp, gián tiếp và kiều hối khá tích cực; (2) Cán cân thƣơng mại hàng 23,200
hóa dự báo tiếp tục thặng dƣ lớn.
22,800
 Xu hƣớng nới lỏng CSTT của các NHTW trên thế giới, dòng tiền vẫn tìm 22,400
22,000
đến các quốc gia đảm bảo đƣợc ổn định kinh tế vĩ mô nhƣ Việt Nam.
21,600
 Các yếu tố bất định vẫn diễn ra trên thế giới, tuy nhiên các nhà đầu tƣ đã 21,200
dần làm quen với thực tế các yếu tố bất định khó ln tồn tại và phải thích 20,800

20,400
ứng với các sự kiện này.
20,000
08/15 02/16 08/16 02/17 08/17 02/18 08/18 02/19 08/19 02/20 08/20
 NHNN vẫn thể hiện chính sách linh hoạt và nhất quán nhằm hỗ trợ và ổn
Tỷ giá BQLNH
Tỷ giá trần
định kinh tế vĩ mơ nói chung và tỷ giá nói riêng.
Tỷ giá sàn
Tỷ giá mua ngay của VCB
Tỷ giá bán ngay của VCB
Các yếu tố bất định cũng nhƣ diễn biến thế giới vẫn là dấu hỏi lớn đối với thị
Nguồn: CEIC, Bloomberg, SBV, VCBS tổng hợp
trƣờng, theo đó, chúng tơi đánh giá tỷ giá vẫn có thể chịu những áp lực
nhất định xung quanh các sự kiện biến động lớn, tuy nhiên tỷ giá sẽ biến
Dự trữ ngoại hối của Việt Nam (tỷ USD)
động với biên độ ± 0,5% cho cả năm 2021.
120
Chỉ số sức mạnh đồng USD

105

100

103
101

80

99

97

60

95
93

40

91
89

20

87

85
01/18

0
04/18

07/18

10/18

01/19

KINH TẾ VĨ MÔ TRÁI PHIẾU


04/19

07/19

10/19

01/20

04/20

07/20

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

10/20

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018


2019

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

2020E

8


SỰ ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ - LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY
Tăng trƣởng tín dụng
Định hƣớng của NHNN đối với các NHTM sẽ tiếp tục đƣợc thể hiện, tập trung vào chất
34%
lƣợng thay vì tăng dƣ nợ. Bởi vậy tăng trƣởng tín dụng đƣợc dƣ báo sẽ tăng thấp hơn
2016-2017, nhƣng gần tƣơng đƣơng 2018-2019.
29%
Theo đó, tín dụng sẽ tập trung phần lớn vào các TCTD có chất lƣợng tài sản tốt, và tín
24%
dụng sẽ kém khả quan đối với các TCTD chƣa xử lý xong nợ tồn đọng.
Lãi suất huy động
19%
Chúng tơi kỳ vọng động LSHĐ có thể tiếp tục giảm, sau đó ổn định ở mặt bằng thấp:
14%
Các NHTW đƣợc dự báo duy trì CSTT nới lỏng trong khoảng thời gian dài.
Định hƣớng xuyên suốt của NHNN là giảm LSHĐ, dành nguồn lực nhằm xử lý nợ xấu. 9%
Theo đó, VCBS sẽ tiếp tục theo dõi sát sao các động thái điều hành, nổi bật là thông tƣ
4%
sửa đổi TT 01 về cơ cấu lại thời hạn trả nợ do Covid-19.
Xu hƣớng tăng của LSHĐ những năm trƣớc chủ yếu đến từ việc huy động nhằm đáp ứng
các chỉ số an toàn, và cạnh tranh thu hút khách, cũng nhƣ có nguồn lực cho vay tín dụng.

Sang năm 2021, dƣới động thái điều hành của NHNN, cùng mục tiêu tín dụng tập trung vào
chất lƣợng, xu hƣớng tăng LSHĐ khó có thể trở lại.
8.00
Rủi ro: Áp lực tăng tại LSHĐ có thể xuất hiện vào cuối năm, khi ngân hàng thƣờng đẩy 7.50
mạnh cho vay, cũng nhƣ các doanh nghiệp và ngƣời dân có xu hƣớng rút tiền khỏi hệ 7.00
thống hơn; theo đó, kéo theo áp lực huy động. Mặc dù vậy, VCBS nhận định áp lực này 6.50
nếu có sẽ khơng lớn, khi tín dụng cả năm đƣợc dự báo tăng 11-12%, thấp hơn giai đoạn 6.00
5.50
2016-2017.
5.00
Lãi suất cho vay
Mục tiêu giảm mặt bằng lãi suất cho vay (tính chung cho cả năm) để hỗ trợ tăng trƣởng có thể 4.50
4.00
đạt đƣợc nhờ các yếu tố:
3.50
Dịng tiền nƣớc ngồi đầu tƣ tạo điều kiện thuận lợi cho thanh khoản
3.00
LSHĐ ổn định ở mặt thấp đủ lâu là tiền đề cho xu hƣớng giảm của LSCV. Theo đó,
LSCV có thể giảm chủ yếu tại một số lĩnh vực ngành nghề ƣu tiên
 LSHĐ đƣợc dự báo giảm 50 điểm so với cuối năm 2020 và sau đó ổn định ở mặt bằng
thấp. LSCV có thể giảm 30-50 điểm do độ trễ giữa giảm LSHĐ và LSCV sẽ mất ít nhất 6
tháng, thậm chí dài hơn khi các ngân hàng ƣu tiên chất lƣợng tín dụng.

KINH TẾ VĨ MƠ TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Tăng trƣởng tín dụng

Lãi suất huy động tiền gửi bình quân (Đơn vị:

%)

HĐ 1 tháng

HĐ 3 tháng

HĐ 6 tháng

HĐ trên 12 tháng

Nguồn: GSO, VCBS tổng hợp

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

9


KINH TẾ VĨ MÔ

THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU
THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU
NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG


THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU –2020
XU HƢỚNG ĐA DẠNG HÓA SANG TPDN
Trái phiếu phát hành

Dƣ nợ trái phiếu/GDP
50%


600,000

45%
500,000

40%
14.40%

35%
400,000

5.27%

6.19%

7.86%

11.30%

97,413
303,800
296,713

42,769

25%

48,047


300,000

30%

115,416
3.40%

34,412

146,039

2.50%

20%

2.73%

28,707

200,000

15%
25,000

3.30%

1.95%

10%


100,000
5%
0%

0

TPCP

TPCPBL

TPCQĐP

TPDN

TPCP

TPCPBL

TPCQĐP

TPDN

Source: HNX, VCBS

KINH TẾ VĨ MÔ

TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIÊU


NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

11


THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ - Diễn biến năm 2020

 Các nguyên nhân lý giải cho lãi suất trái phiếu tăng trong cuối Quý 1: (1)
Áp lực tỷ giá đƣợc ghi nhận; cùng với đó, (2) Lãi suất liên ngân hàng cũng
tăng nhẹ và (3) Tâm lý các thành viên trên thị trƣờng trở nên thận trọng
hơn trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hƣởng đến hầu
hết các ngành nghề sản xuất – kinh doanh.
 Các nguyên nhân lý giải cho đà giảm của lợi suất trái phiếu: (1) Lãi suất
liên ngân hàng duy trì mức thấp kỷ lục cho thấy sự dƣ thừa thanh khoản
trong hệ thống ngân hàng, (2) Nhu cầu đầu tƣ vào các tài sản phi rủi ro tiếp
tục tăng trong bối cảnh các yếu tố bất định hiện hữu (3) Tâm lý các thành
viên trên thị dần tự tin hơn khi các biện pháp của Chính phủ trong việc
thực hiện mục tiêu kép thể hiện đƣợc sự quyết liệt và hiệu quả. (4) Các văn
bản, dự thảo văn bản dƣới luật gần đây thể hiện sự quản lý, giám sát, sát
sao hơn đối với các sản phẩm đầu tƣ thay thế TPCP.
70,000

Thị trƣờng sơ cấp

Kết quả phát hành TPCP

LS

18000


6.00%

16000
5.00%

14000

4.00%

12000
10000

3.00%

8000

2.00%

6000
4000

1.00%

2000

0.00%

0

Volume


5Y

7Y

10Y

15Y

20Y

30Y

Lợi suất Trái phiếu Chính phủ

8.0%

60,000

KL (VND bn)
20000

7.00%

Oct 07 - Oct 11
Oct 21 - Oct 25
Oct 28 - Nov 01
Nov 11 - Nov 15
Nov 25 - Nov 29
Dec 09 - Dec 13

Jan 06 - Jan 10
Jan 20 - Jan 24
Feb 10 - Feb 14
Feb 24 - Feb 28
Mar 09 - Mar 13
Mar 23 - Mar 27
Apr 06 - Apr 10
Apr 20 - Apr 24
May 04 - May 08
May 18 - May 22
Jun 01 - Jun 05
Jun 15 - Jun 19
Jun 29 - Jul 03
Jul 13 - Jul 17
Jul 27 - Jul 31
Aug 10 - Aug 14
Aug 24 - Aug 28
Sep 07 - Sep 11
Sep 21 - Sep 25
Oct 05 - Oct 09
Oct 19 - Oct 23
Nov 02 - Nov 06

Sau khi chịu áp lực tăng nhanh và mạnh vào cuối Q1.2020, xu hƣớng giảm
chiếm ƣu thế chủ đạo trên thị trƣờng trái phiếu Chính phủ.

7.0%

50,000


6.0%

40,000

5.0%
4.0%

30,000

3.0%
20,000

KBNN

KINH TẾ VĨ MƠ

TRÁI PHIẾU

NHCSXH

NHPT

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIÊU

2Y

3Y

5Y


7Y

10/20

07/20

04/20

01/20

10/19

07/19

04/19

01/19

10/18

07/18

04/18

01/18

10/17

07/17


04/17

01/17

10/16

07/16

01/16

10/20

09/20

08/20

07/20

06/20

05/20

04/20

03/20

02/20

01/20


12/19

11/19

10/19

09/19

08/19

07/19

06/19

05/19

04/19

03/19

0.0%
02/19

0
01/19

1.0%
04/16

2.0%

10,000

10Y
15Y
Nguồn: HNX, VCBS Tổng hợp

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

12


Dự báo Lãi suất liên ngân hàng
Mặt bằng lãi suất liên ngân hàng duy trì ở mức thấp nhất kỷ lục

Năm 2020 chứng kiến NHNN đã ba lần cắt giảm lãi suất điều hành. Trong bối cảnh thanh khoản dồi dào chủ yếu do tốc độ tăng trƣởng tín
dụng chậm, xu hƣớng giảm chiếm ƣu thế chủ đạo trên lãi suất liên ngân hàng, theo đó mặt bằng lãi suất đã giảm xuống mức thấp kỷ lục.
Lãi suất liên ngân hàng

6.0%

4.0%

2.0%

01/16
03/16
05/16
07/16
09/16
11/16

01/17
03/17
05/17
07/17
09/17
11/17
01/18
03/18
05/18
07/18
09/18
11/18
01/19
03/19
05/19
07/19
09/19
11/19
01/20
03/20
05/20
07/20
09/20
11/20

0.0%

ON

1W


2W

1M

Trƣớc

16/3

12/5

1/10

Lãi suất tái cấp vốn

6,00%

5,00%

4,50%

4,00%

Lãi suất tái chiết khấu

4,00%

3,50%

3,00%


2,50%

Lãi suất mua kỳ hạn qua OMO

4,00%

3,50%

3,00%

2,50%

Trần lãi suất tiền gửi < 1 tháng

0,80%

0,50%

0,20%

0,20%

Trần lãi suất tiền gửi 1-6 tháng

5,00%

4,75%

4,25%


4,00%

Trần lãi suất cho vay ngắn hạn
lĩnh vực ƣu tiên

6,00%

5,50%

5,00%

4,50%

Nguồn: NHNN. Bloomberg, VCBS Tổng hợp

Trong bối cảnh (1) thanh khoản dồi dào, (2) tỷ giá ổn định, (3) dòng vốn đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp tiếp tục tìm đến thị trƣờng Việt
Nam, chúng tôi kỳ vọng lãi suất liên ngân hàng có thể duy trì ở mặt bằng thấp nhƣ hiện tại.
Tuy nhiên không loại trừ khả năng lãi suất chịu áp lực tăng xung quang các thời điểm: (1) yếu tố thời vụ, (2) tăng trƣởng tín dụng
tăng trở lại, (3) lƣợng tiền gửi của KBNN tại hệ thống các NHTM cũng nhƣ tiến độ giải ngân vốn đầu tƣ cơng.
Bên cạnh đó, lãi suất liên ngân hàng phụ thuộc nhiều vào điều hành cũng nhƣ định hƣớng của NHNN trên thị trƣờng mở thơng qua
hoạt động repo và tín phiếu, đây sẽ là yếu tố cần đƣợc theo chú trọng theo dõi.
 Nhƣ vậy, các yếu tố thị trƣờng ủng hộ cho mặt bằng lãi suất liên ngân hàng có thể duy trì ở mặt bằng thấp, tuy nhiên vẫn chịu
áp lực tăng xung quanh các thời điểm nhất định.

KINH TẾ VĨ MÔ

TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIÊU


NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

13


THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU – Dự báo 2021

50
0
2017

2018
Bond Matured

tỷ đồng
40,000

2019

2020E
Bond issued

2021E

Trái phiếu đáo hạn 2021

35,000
30,000
25,000

20,000
15,000
10,000
5,000

KBNN

12/21

11/21

10/21

VBS

09/21

NHPT

08/21

07/21

0
06/21

 Loại trái phiếu có thanh khoản cao nhất sẽ tiếp tục có thuộc về
nhóm kỳ hạn 7-10 năm và thậm chí có xu hƣớng chuyển dịch lên
các trái phiếu kỳ hạn dài hơn (trên 10Y) do có mức lợi suất tốt
hơn so với chi phí vốn.


100

05/21

 Dự báo lãi suất kỳ hạn 10Y dao động khoảng 2%-2.85%.

150

04/21

Xu hƣớng biến động lợi suất: Dự kiến mặt bằng lợi suất trái
phiếu còn dƣ địa giảm nhƣng mức độ giảm và độ biến động sẽ
không lớn nhƣ năm 2020 do thị trƣờng khá đồng thuận về triển
vọng đi xuống của trái phiếu trong bối cảnh thanh khoản tiếp tục
dƣ thừa. Đan xen trong các nhịp giảm có thể xuất hiện các nhịp
tăng ngắn hạn theo các biến động trên thị trƣờng thế giới.

200

03/21

 Lƣợng TPCP đáo hạn tăng so với năm 2020 tuy nhiên kỳ vọng sẽ
đƣợc tái đầu tƣ vào TPCP lại khi nhu cầu tín dụng không tăng
đột biến.

250

02/21


 Nguồn cung ngoại tệ tƣơng đối tốt. Thanh khoản của hệ thống
ngân hàng, nếu loại trừ hiệu ứng mùa vụ, nhiều khả năng vẫn sẽ
ổn định và dồi dào.

300-330

300

01/21

Ở phía cầu, nhu cầu đầu tƣ trái phiếu Chính phủ ở mức cao và hồn
tồn có thể cân đối đƣợc nhu cầu phát hành kể trên.

Dự báo khối lƣợng phát hành

350
x 1,000 VNDbn

Nhu cầu phát hành trái phiếu tăng lên, dự báo KLPH khoảng 300330 nghìn tỷ (+8%-10% so với 2020).

Khác

Nguồn: HNX, VCBS Research
Rủi ro cần theo dõi
 Thay đổi pháp lý: Quy định quản lý siết chặt hơn đối với các sản phẩm thay thế TPCP nhƣ trái phiếu của TCTD và doanh nghiệp;
Định hƣớng về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về điều hành, quản lý giám sát thị trƣờng trong điều kiện thị trƣờng phát triển ổn định;
Hồn thiện các cơng cụ phịng vệ rủi ro.
 Một yếu tố bất ngờ trên thị trƣờng xuất hiện khiến nhà điều hành buộc phải siết chặt thanh khoản hệ thống ngân hàng, đặc biệt liên
quan đến biến động của thị trƣờng thế giới và tỷ giá, nếu có.


KINH TẾ VĨ MƠ

TRÁI PHIẾU

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIÊU

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

14


KINH TẾ VĨ MÔ

THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU

THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU
NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG


ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU 2020
HNX Index +31,4%

VN Index -4,6%
1,150
1,100
1,050

Mỹ - Trung ký
thỏa thuận
thƣơng mại giai

đoạn 1

1,000

Trung Quốc phong
tỏa 3 thành phố tại
tỉnh Hồ Bắc

Các hãng hàng không
Việt Nam đƣợc nâng
gấp 2,5 lần tần suất bay
nội địa

NHNN hạ lãi suất
điều hành lần thứ
hai trong năm

950

EVFTA có
hiệu lực

Quốc hội Trung
Quốc thông qua
luật nghị quyết về
dự luật an ninh
Hongkong

136


GDP Q1.2020
+3,82% yoy

900

144

128

850
NHNN hạ lãi suất
điều hành lần thứ ba
trong năm

800
750

112

700
Chiến tranh thƣơng
mại Mỹ - Trung xuất
hiện diễn biến mới

650

600
550

120


Giá dầu lao dốc
do Nga và OPEC
không đạt đƣợc
thỏa thuận

500
450

Giá dầu thô WTI giao
tháng 5 đóng cửa ở
mức giá âm
WHO tuyên bố viêm phối
cấp do Covid-19 gây ra là
đại dịch tồn cầu

FED cơng bố cách tiếp
cận lạm phát mới

104

GDP Q3.2020
+2,62% yoy
GDP Q2.2020
+0,36% yoy

88

400


80

VN Index

KINH TẾ VĨ MÔ

96

TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

HNX Index

Source: Bloomberg, VCBS

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

16


ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU 2020
 Quý 1/2020 là quý giảm mạnh nhất của VN Index kể từ
tháng 8/2001 do Covid-19 trở thành đại dịch toàn cầu. Cụ
thể, hầu hết các nhóm ngành đều giảm điểm khiến chỉ số
giảm 24,9%, các nhóm ngành chịu ảnh hƣớng lớn nhất
gồm nhóm hàng khơng, du lịch & giải trí. Tuy nhiên, nhờ
thành cơng trong việc kiểm sốt dịch bệnh và kết thúc
cách ly xã hội sớm khiến xu hƣớng hồi phục chiếm chủ
đạo trong suốt Quý 2 và Quý 3, điểm số tăng cùng thanh
khoản cải thiện cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tƣ vào
triển vọng kinh tế. Trong bối cảnh cả thế giới vẫn chƣa có

giải pháp triệt để cho Covid-19 nhiều nƣớc phát triển phải
đối mặt với tình trạng phong tỏa, thị trƣờng Việt Nam trở
thành điểm sáng khi nên kinh tế thích nghi nhanh với tình
trạng bình thƣờng mới và giảm thiếu tối đa tác động tiêu
cực của dịch bệnh.
 Giai đoạn cuối năm, VN Index bất ngờ vƣợt lên trên mốc
970 điểm xóa sạch đà giảm năm 2020 cùng với việc
KQKD Quý 3 của các doanh nghiệp niêm yết đƣợc công
bố trong tháng 10/2020. Đà tăng đƣợc dẫn dắt bởi nhóm
ngân hàng và một số cổ phiếu vốn hóa lớn khác nhƣ
VNM, HPG, MSN,… Tuy nhiên bƣớc sang tháng 11 sau
đó, sự thiếu vắng thơng tin và áp lực chốt lời khiến chỉ
số điều chỉnh và VN Index dao động quanh ngƣỡng 940
điểm tại thời điểm đầu tháng 11.
KINH TẾ VĨ MÔ

TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

KLGD

VN Index

1,100

800

1,000

700


900

600
500

800

400

700

300

600

200

500

100

400

0

1.5%

Top cổ phiếu ảnh hƣởng tới VN Index năm 2020

1.0%

0.5%
0.0%
-0.5%

-1.0%
-1.5%
MSN

HPG

CTG

VNM

GVR

SAB

BID

VHM

VIC

GAS

Nguồn: Fiinpro, Bloomberg, VCBS

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG


17


BIẾN ĐỘNG MỨC ĐỊNH GIÁ CỦA VNINDEX
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0

P/E nhóm ngành tại Việt Nam

P/B nhóm ngành Việt Nam

3.5

3
2.5
2
1.5

2019

1


2020

0.5
0
Dầu Ngun Cơng Hàng Dƣợc Dịch Viễn
khí vật liệu nghiệp tiêu phẩm vụ tiêu thơng
dùng
dùng

Tiện
ích
cộng
đồng

Tài Ngân Cơng
chính hàng nghệ
thơng
tin

P/E & P/B của các thị trƣờng ASEAN
35
28.88

30

23.05

25

20


20.71
15.95

15

P/E

11.07

P/B

10
5

2.05

1.74

1.39

1.43

1.43

0
VN Index
Vietnam

IDX Composite Index FTSE Bursa Malaysia PSE All shares Index

EMAS Index
Indonesia

Malaysia

Phillipines

SET Index
Thailand

Nguồn: Fiinpro, Bloomberg, VCBS

KINH TẾ VĨ MÔ

TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

18


ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
Trong năm 2020, do ảnh hƣởng từ suy thoái
kinh tế do dịch Covid-19, xu hƣớng bán rịng là
điểm nhấn chính của nhà đầu tƣ nƣớc ngồi kể
từ tháng 2/2020, trong đó những giai đoạn mà
khối ngoại bán ròng mạnh là Q1, nửa đầu tháng
8 và tháng 10 năm nay. Tính tới ngày 10/11, giá
trị bán ròng của khối ngoại đã đạt tổng cộng
11,554 tỷ đồng trên cả ba sàn HSX, HNX và

UpCom.
Đáng chú ý trong năm 2020 là giao dịch thỏa
thuận 15,000 tỷ của VHM vào hồi tháng 6.
Ngƣợc lại, 2 mã cổ phiếu còn lại thuộc nhóm
Vingroup (VRE, VIC) cùng MSN, HPG bị khối
ngoại bán mạnh tay.

Top mua (bán) ròng NĐTNN (triệu VND)
18,000,000
16,000,000
14,000,000
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
0
VHM

PLX

PGD

MWG

PHR

VJC


VRE

VIC

HPG

MSN

-2,000,000
-4,000,000

Tổng giá trị giao dịch của khối ngoại trên cả 3 sàn (HSX, HNX và Upcom) (nghìn tỷ VND)
Giá trị mua

40,000
30,000
20,000

Giá trị bán

10,000
0
-10,000

Jan-20

Feb-20

Mar-20


Apr-20

May-20

-20,000

Jun-20

Jul-20

Aug-20

Sep-20

Oct-20
Giá trị rịng

-30,000
Nguồn: Fiinpro

-40,000

KINH TẾ VĨ MƠ

TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

19



GIÁ DẦU THƠ BRENT
Giá dầu thế giới 2020



Trong năm 2020, giá dầu Brent đã có lúc giảm xuống
dƣới mức 20 USD/thùng.



Diễn biến giá dầu thế giới trong năm 2020 là tƣơng đối
bất ổn, và chúng tơi thấy có nhiều yếu tố tác động lên
giá dầu, từ những biến động địa chính trị, những tiến bộ
trong khoa học kỹ thuật hay chính sách của các quốc
gia trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc sản xuất dầu thô.
Nhƣng tác động mạnh nhất tới diễn biến giá dầu vẫn là
diễn biến của đại dịch Covid-19.



Các tổ chức tài chính uy tín trên thế giới đã đƣa ra
nhiều dự báo khác nhau cho giá dầu. Cụ thể, Quỹ Tiền
tệ Quốc tế IMF dự đoán giá dầu thế giới trong năm
2021 sẽ nằm trong khoảng 40-50 USD/thùng, tƣơng
đƣơng với một nửa so với mức giá 80 USD/thùng là
mức mà Saudi Arabia cần đạt đƣợc để có thể cân bằng
ngân sách.




Trong khi đó, ngân hàng Morgan Stanley dự báo giá
dầu Brent sẽ đạt mốc 50 USD/thùng trong nửa đầu năm
2021 nhờ đồng USD yếu và lạm phát tăng tốc, trong khi
đó giá dầu WTI đạt mốc 47.5 USD/thùng vào quý
3/2021.

80.00

70.00

USD/thùng

60.00
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00

0.00

Dữ liệu cho đến ngày 06/11/2020

Ngày

Tuần

Tháng


Quý

Năm

12 tháng

-1.29%

7.85%

-3.79%

-4.60%

-35.14%

-38.79%

Nguồn: Bloomberg, VCBS

20


CAO SU
Giá cao su thế giới 2020



Trong năm 2020, thị trƣờng cao su vừa xác lập một kỷ
lục mới: Giá tăng vọt lên mức cao nhất trong vòng

nhiều năm vào ngày 29/10/2020 sau khi kết quả thăm
dò của Reuters cho thấy kinh tế Trung Quốc năm 2021
sẽ hồi phục mạnh sau đợt suy thối do đại dịch Covid19.



Theo Hiệp hội Các nƣớc sản xuất cao su thiên nhiên
(ANRPC), năm 2020, sản xuất cao su thiên nhiên gặp
khó khăn do dịch bệnh làm khan hiếm nhân lực lao
động và gây khó khăn cho việc vận chuyển. Sản lƣợng
cao su thiên nhiên thế giới đã giảm 8,7% trong 8 tháng
đầu năm 2020, xuống 7,778 triệu tấn, và dự báo sẽ giảm
tiếp 3% trong 4 tháng cịn lại của năm 2020 và
Q1.2021.



Mặc dù vậy, ANRPC dự báo xu hƣớng giá cao su tăng
sẽ còn tiếp diễn trong các tháng tới, chủ yếu do lĩnh vực
sản xuất của Trung Quốc tiếp tục hồi phục, giữa bối
cảnh doanh số bán ô tô ở Ấn Độ cũng tăng và Mỹ sẽ
tung thêm chƣơng trình kích thích kinh tế mới. Bởi
tháng 9 vừa qua đánh dấu tháng đầu tiên ngành ô tô hồi
phục gần nhƣ trên khắp toàn cầu, sau giai đoạn dài sa
sút do dịch bệnh Covid-19.

200.00
180.00
160.00
140.00

USD/kg

120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00

0.00

Dữ liệu cho đến ngày 06/11/2020

Ngày

Tuần

Tháng

Quý

Năm

12 tháng

-2.29%

-2.17%

10.11%


29.65%

13.12%

5.79%

Nguồn: Bloomberg, VCBS

21


THÉP
Giá thép Trung Quốc giao ngay 2020



Giá thép giao ngay Trung Quốc có sự phục hồi về cuối
năm 2020. Trong năm 2020, giá thép đã có lúc giảm sâu
xuống dƣới mức 520.00 CNY/tấn bởi sự ảnh hƣởng của
căng thẳng chiến tranh thƣơng mại cũng nhƣ các dấu
hiệu chậm lại của nền kinh tế Trung Quốc do ảnh hƣởng
của đại dịch Covid-19.



Sản lƣợng tiêu thụ phục hồi tích cực trong q II/2020,
do nhu cầu từ mảng dân dụng gia tăng. So với mức
giảm 14% so với cùng kỳ trong quý I/2020, mức giảm
1% so với cùng kỳ trong quý II/2020 có thể đƣợc coi là

một dấu hiệu phục hồi ấn tƣợng.



Trong khi đó, giá quặng sắt trong năm 2020 và các năm
tiếp theo đƣợc dự báo sẽ giảm xuống do nguồn cung
tăng nhƣng nhu cầu sử dụng giảm.



Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel) dự báo nhu cầu
thép toàn cầu sẽ giảm 6.4% trong năm 2020 do bị ảnh
hƣởng nghiêm trọng từ dịch Covid-19, nhƣng sẽ dần
hồi phục vào năm 2021.



Các chuyên gia của Worldsteel cho rằng, có khả năng
mức sụt giảm nhu cầu thép ở hầu hết các nƣớc sẽ không
nghiêm trọng nhƣ ở cuộc khủng hoảng tài chính tồn
cầu, vì Covid-19 ảnh hƣởng nhiều hơn tới những ngành
ít sử dụng thép nhƣ tiêu dùng và dịch vụ. Tuy nhiên, ở
nhiều nền kinh tế phát triển, nhu cầu thép vẫn chƣa hồi
phục hồn tồn kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm
2008, và hiện vẫn ở mức thấp.

600.00

580.00


CNY/Tấn

560.00

540.00

520.00

500.00

480.00

Dữ liệu cho đến ngày 06/11/2020

Ngày

Tuần

Tháng

Quý

Năm

12 Tháng

0.00%

3.33%


7.86%

10.49%

2.97%

4.42%

Nguồn: Bloomberg, VCBS

22


VỀ VIỆC TĂNG TỶ TRỌNG CỔ PHIẾU VN TRONG THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ MSCI FRONTIER MARKET 100 INDEX
- Sau khi Kuwait đƣợc đề xuất chuyển sang nhóm chỉ số thị trƣờng
mới nổi (Emerging Market) bắt đầu kể từ kỳ cơ cấu tháng 11/2020,
MSCI đồng thời công bố tỉ trọng mới của các thị trƣờng trong rổ
chỉ số MSCI Frontier Market 100 mới. Cụ thể, chỉ số MSCI
Frontier Market 100 sẽ cơ cấu lại trong 5 giai đoạn để loại Kuwait
ra khỏi rổ chỉ số, kéo dài từ tháng 11/2020 cho tới tháng 11/2021.
- Sau đợt cơ cấu tháng 11/2020, tỉ trọng của thị trƣờng Việt Nam
trong danh mục chỉ số MSCI Frontier Market 100 sẽ tăng lên mức
15.76% so với mức 12.65% hiện tại. VCBS Research ƣớc tính quỹ
ETF Ishare MSCI Frontier Market 100 sẽ mua ròng khoảng 280 tỷ
đồng sau kỳ cơ cấu tháng 11/2020 vào 28 mã cổ phiếu trong danh
mục bên, với 2 mã mới đƣợc đề xuất là PDR và KDC.

Nguồn: MSCI


KINH TẾ VĨ MÔ

TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU



Tỉ trọng
hiện tại
(%)

Tỉ trọng ƣớc
tính sau giai
đoạn 1 (%)

Giá trị ƣớc
tính sau GĐ 1
(USD)

Giá trị mua rịng
ƣớc tính sau GĐ
1 (USD)

Giá trị mua rịng
ƣớc tính sau GĐ 1
(VND)

1

VRE


0.47

0.58

2,274,680

421,272

9,794,567,424

2

VNM

2.06

2.55

10,033,295

1,911,947

44,452,758,336

3

VJC

0.45


0.55

2,177,885

403,107

9,372,230,266

4

VIC

2.1

2.55

10,033,295

1,777,391

41,324,345,751

5

VHM

1.45

1.78


7,017,630

1,312,620

30,518,421,498

6

VHC

0.1

0.12

483,974

76,353

1,775,206,904

7

VGC

0.16

0.20

774,359


154,201

3,585,173,534

8

VCB

0.83

1.02

4,016,988

736,366

17,120,502,517

9

TCH

0.1

0.12

483,974

102,596


2,385,367,814

10

STB

0.17

0.21

822,757

165,881

3,856,738,638

11

SSI

0.18

0.22

871,154

178,665

4,153,950,119


12

SHB

0.19

0.23

919,552

172,643

4,013,955,580

13

SBT

0.11

0.15

590,194

163,805

3,808,473,533

14


SAB

0.31

0.38

1,500,321

273,226

6,352,502,290

15

PVS

0.09

0.11

435,577

80,261

1,866,077,681

16

POW


0.12

0.15

580,769

100,996

2,348,156,167

17

PLX

0.14

0.17

677,564

120,467

2,800,867,124

18

NVL

0.39


0.48

1,887,501

371,421

8,635,533,392

19

MSN

1.07

1.32

5,178,527

984,823

22,897,132,843

20

KBC

0.08

0.10


387,180

62,804

1,460,188,957

21

HPG

1.29

1.59

6,243,271

1,165,985

27,109,151,419

22

HDB

0.26

0.32

1,258,334


217,097

5,047,507,979

23

GEX

0.15

0.18

725,962

154,940

3,602,362,968

24

GAS

0.13

0.16

629,167

115,805


2,692,457,036

25

BVH

0.08

0.10

387,180

72,216

1,679,015,865

26

BID

0.17

0.21

822,757

143,946

3,346,735,240


27

PDR

0

0.10

393,463

393,463

9,148,004,415

28

KDC

0

0.10

393,463

393,463

9,148,004,415

Nguồn: Bloomberg, VCBS tổng hợp


NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

23


ĐIỂM NHẤN CHỨNG KHỐN PHÁI SINH
400,000

1,000.00

350,000

900.00

300,000
800.00

250,000
200,000

700.00

150,000

600.00

100,000
500.00

50,000


400.00
01/08/2020

02/08/2020

03/08/2020

Khối lƣợng GD

04/08/2020

05/08/2020

06/08/2020

Vị thế mở

07/08/2020

08/08/2020
VN30

09/08/2020

10/08/2020
VN30F1M




Sau đợt bán tháo tháng 3, chỉ số VN30 đã có đà hồi phục đầy ấn tƣợng, tính đến cuối tháng 10/2020, chỉ số đã tăng 54%
so với mức đáy 600 điểm của năm 2020. Trong giai đoạn thị trƣờng chứng khoán biến động mạnh hồi Quý 2 và Quý 3,
thị trƣờng chứng khoán phái sinh đƣợc thúc đẩy bời tâm lý đầu cơ trên thị trƣờng. Tuy vậy trong giai đoạn chỉ số VN30
tăng điểm mạnh mẽ lên mức 900 điểm từ cuối Q3 cho đến thời điểm hiện tại, dịng tiền tích cực quay trở lại thị trƣờng
chứng khốn cơ sở khiến thanh khoản giao dịch ở các hợp đồng chỉ số trở nên vơ cùng ảm đạm.



Tính đến hiện tại, chỉ số cơ sở tăng 1.8% so với đầu năm còn VN30F1M đã tăng 2.5%. Thanh khoản thị trƣờng cũng có
sự cải thiện rõ rệt so với năm 2019, cụ thể là tổng khối lƣợng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 161,600 hợp đồng/phiên
(tăng 90% so với năm 2019) và tổng giá trị giao dịch bình quân phiên đạt 12,700 tỷ đồng/phiên (tăng 67% so với năm
2019). Số lƣợng vị thế mở (OI) trung bình mỗi phiên cũng đạt hơn 23.500 hợp đồng (tăng 17.5% so với năm 2019).



Ngồi hợp đồng tƣơng lai chỉ số VN30, sản phẩm Chứng quyền có bảo đảm (CW) cũng ghi nhận nhiều dấu mốc ấn
tƣợng. Với 5 cơng ty chứng khốn phát hành CW, tổng số lƣợng CW trên thị trƣờng 107 sản phẩm dựa trên 21 mã cổ
phiếu cơ sở. Hiện tại, giao dịch CW vẫn dừng lại là thị trƣờng giao dịch một chiều mua.
Nguồn: Fiinpro, Bloomberg, VCBS

KINH TẾ VĨ MÔ

TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

24


TRIỂN VỌNG TT

CỔ PHIẾU NĂM
2020


×