Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số loại rau chính ở phú yên và đề xuất một số giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12 MB, 172 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HUỲNH THANH QUANG

THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT CỦA MỘT SỐ LOẠI RAU CHÍNH Ở PHÚ YÊN
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG

HUẾ – 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả

Huỳnh Thanh Quang

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



ii

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngồi sự cố gắng và nỗ lực của bản thân,
tơi còn nhận được sự giúp đỡ và động viên từ phía thầy cơ giáo, gia đình và bạn bè.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS. TS. Trần Thị Thu
Hà - Người đã dành thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, khích
lệ và chỉ bảo tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.

Tơi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Phịng quản lý Đào tạo sau đại học,
các cán bộ và giảng viên Khoa Nông học - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cán bộ, viên chức các trạm BVTV, lãnh đạo
Chi cục BVTV tỉnh Phú Yên, UBND xã, bà con nông dân các xã thuộc huyện (thành phố)
Đơng Hịa, Tuy An và TP. Tuy Hịa đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

Xin gửi tấm lịng tri ân tới gia đình và đồng nghiệp, những người thân yêu đã
động viên, giúp đỡ và dành cho tôi sự quan tâm trên mọi phương diện để tơi n tâm
học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn./.
Phú Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2017
Tác giả

Huỳnh Thanh Quang

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii


TĨM TẮT

Việc quản lí về sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất nơng nghiệp nói chung và
sản xuất rau nói riêng là một trong những công việc rất quan trọng trong ngành Trồng
trọt và BVTV, nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV.
Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật của một số loại rau chính ở Phú Yên và đề xuất một số giải pháp quản lý”.
Mục đích là xác định được hiện trạng sản xuất và sử dụng thuốc BVTV trên một số
loại rau ở tỉnh Phú Yên, từ đó đưa ra chiến lược quản lý việc sử dụng thuốc BVTV
trong sản xuất rau một cách hiệu quả, giảm ảnh hưởng bất lợi đối với con người và
môi trường sinh thái do thuốc BVTV gây ra.
Phương pháp nghiên cứu là tiến hành điều tra 90 nông dân sản xuất rau ở các
huyện: Đơng Hịa, Tuy An và TP. Tuy Hịa của tỉnh Phú Yên. Sử dụng bộ phiếu điều
tra được soạn thảo riêng để điều tra tại nông hộ; tiến hành thu thập số liệu thứ cấp ở cơ
quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Mướp đắng và cải cay là các loại rau có năng xuất cao được trồng phổ biến ở
Phú Yên, mang lại thu nhập đáng kể cho nơng dân. Tình hình dịch hại trên các loại rau
diễn ra phổ biến và được phòng trừ chủ yếu bằng thuốc BVTV. Do sử dụng nhiều loại
phân bón và hóa chất BVTV nên hầu hết các loại rau trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
chưa đảm bảo chất lượng rau an toàn, giá bán thấp và khó tiêu thụ trên thị trường.
Người nơng dân đã có nhận thức nhất định về những tác động của thuốc BVTV
tới con người, môi trường xung quanh nhưng chưa đầy đủ, ý thức trong sử dụng chưa
cao. Tỉ lệ nông dân chưa được tập huấn về sử dụng thuốc BVTV vẫn cịn lớn. Vẫn cịn
một số ít nơng dân không áp dụng bất kỳ các biện pháp để hạn chế sử dụng thuốc
BVTV. Biện pháp bảo hộ trong việc sử dụng thuốc BVTV an tồn đã được nơng dân
áp dụng nhưng chưa đầy đủ. Nhìn chung cơng tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
nông dân được CQQL thực hiện thường xuyên nhưng kết quả mang lại thì chưa cao.
Từ những kết quả đạt được và hạn chế nêu trên, trong thời gian đến ngành
Trồng trọt và BVTV Phú Yên cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền Luật Bảo vệ và

kiểm dịch thực vật, các văn bản pháp quy khác có liên quan cho người dân, chính
quyền cơ sở biết để thực hiện; đưa ra các biện pháp nhanh chóng, kịp thời giảm thiểu
tối đa các tác động do thuốc BVTV gây ra. UBND tỉnh cần bổ sung kinh phí để xây
dựng hệ thống thu gom rác thải BVTV, chỉ đạo CQCN tăng cường hướng dẫn, tập
huấn việc xử lý bao bì thuốc BVTV sau sử dụng cho nông dân sản xuất rau. Nâng cao
các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và tăng chế tài xử phạt hành chính nhằm
kiểm sốt chất lượng các loại thuốc BVTV.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT................................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ.......................................................................................................................... x
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:..................................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài............................................................................................................................... 1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung về thuốc BVTV............................................................................................... 4
1.1.1. Sinh vật gây hại, thuốc BVTV và một số khái niệm liên quan.................................... 4
1.1.2. Lịch sử của thuốc bảo vệ thực vật........................................................................................ 14
1.1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật............................................................................................. 17

1.1.4. Các hình thức tác động của chất độc................................................................................... 19
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc bảo vệ thực vật........................................ 20
1.2. Tình hình sản xuất và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới, tại Việt Nam và tỉnh Phú
Yên................................................................................................................................................................ 22
1.2.1. Tình hình sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới..........................22
1.2.2. Tình hình nhập khẩu, sản xuất và sử dụng thuốc BVTV tại Việt Nam..................24
1.2.3. Tình hình sản xuất và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật tại tỉnh Phú Yên...........26
1.3. Kiến thức, thái độ, thực hành của người nông dân thường xuyên tiếp xúc thuốc
bảo vệ thực vật.......................................................................................................................................... 28
1.3.1. Trên thế giới.................................................................................................................................. 28
1.3.2. Tại Việt Nam................................................................................................................................. 29
1.4. Vai trò của thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp....................................................... 30

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v
1.5. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe con người, môi trường...........31
1.5.1. Trên thế giới.................................................................................................................................. 31
1.5.2. Tại Việt Nam................................................................................................................................. 32
1.6. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh................................................................................. 34
1.6.1. Nguồn gốc, đặc điểm sinh thái và phân loại cây rau..................................................... 34
1.6.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh trên thế giới.................................................... 36
1.6.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh ở Việt Nam..................................................... 37
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 39
2.1. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 39
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................................................. 39
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................................................. 39
2.2. Nội dung nghiên cứu:.................................................................................................................... 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................................ 39

2.3.1. Điều tra, thu thập số liệu sơ cấp:........................................................................................... 39
2.3.2. Điều tra thu thập số liệu thứ cấp:.......................................................................................... 39
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá:........................................................................................................................ 39
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu:...................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................ 41
3.1. Thực trạng sản xuất rau tại tỉnh Phú Yên............................................................................... 41
3.1.1. Đặc điểm của nơng dân sản xuất rau................................................................................... 41
3.1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng rau của tỉnh Phú Yên năm 2016.........................44
3.2. Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau tại tỉnh Phú Yên......................54
3.2.1. Điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV của nông hộ.................................................. 54
3.2.2. Kiến thức của nông dân trong việc sử dụng thuốc BVTV.......................................... 61
3.2.3. Thái độ thực hành trong việc sử dụng và sự hiểu biết về những tác động của
thuốc BVTV của các nông hộ............................................................................................................. 65
3.2.4. Ý kiến, đề xuất của nông hộ.................................................................................................... 73
3.3. Giải pháp quản lý sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau ở Phú n....................73
3.3.1. Hồn thiện chính sách, bộ máy quản lý nhà nước về sử dụng thuốc BVTV........73

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
3.3.2. Tăng cường kinh phí, trang thiết bị và nhân lực cho công tác quản lý...................73
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý sử dụng thuốc BVTV ở cấp xã................................... 74
3.3.4. Quản lý sau sử dụng thuốc BVTV và xử lý bao bì của người nơng dân................74
3.3.5. Hướng dẫn biện pháp hạn chế sử dụng thuốc BVTV cho nông dân.......................74
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................. 76
KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 76
ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 79


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt
1

Bộ NN và PTNT

2

BVTV

3

CP

4

CQCN

5

CQQL
DNTN


6

DT

7

ĐX

8

FAO (Food and Agriculture
Organization)

9

HT

10

HTX

11

IPM

12




13

SXNN

14

TĐHV

15

THCS

16

THPT

17

TNHH

18

TT

19

TP


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO) ...............
Bảng 1.2. Phân loại độ độc thuốc bảo vệ thực vật của Việt Nam và các biểu tượng về
độ độc cần ghi trên nhãn ..................................................................................................
Bảng 1.3. Ký hiệu dạng thuốc bảo vệ thực vật ...............................................................
Bảng 1.4. Số liệu nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu thuốc năm 2013.................
Bảng 1.5. Doanh thu thuốc BVTV ................................................................................
Bảng 3.1. Đặc điểm của nông hộ sử dụng thuốc BVTV tại Phú Yên ...........................
Bảng 3.2. Tỷ lệ giới tính theo nhóm tuổi của nơng dân sản xuất rau ............................
Bảng 3.3. Số người tham gia trồng rau trong nông hộ ..................................................
Bảng 3.4. Số năm trồng rau của nơng hộ ......................................................................
Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng rau của tỉnh Phú Yên qua các năm (20142016) .............................................................................................................................. 44
Bảng 3.6. Diện tích, năng suất, sản lượng rau của các huyện trong tỉnh Phú Yên năm
2016 ............................................................................................................................... 45
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại rau ở Phú Yên năm 2016 phân theo
nhóm bộ phận sử dụng................................................................................................... 46
Bảng 3.8. Diện tích, năng suất và sản lượng rau ở một số xã trồng rau chủ lực thuộc
các huyện năm 2016 ......................................................................................................
Bảng 3.9. Quy mô trồng rau của các hộ dân tỉnh Phú Yên ...........................................
Bảng 3.10. Diện tích, năng suất, sản lượng và số vụ gieo trồng/năm của một số loại
rau chính tại Phú Yên ....................................................................................................
Bảng 3.11. Loại phân bón và lượng bón trên rau ở các điểm điều tra của tỉnh Phú Yên ..
Bảng 3.12. Thành phần và mức độ gây hại của một số loại sâu bệnh chính trên một số
loại rau điều tra tại các hộ ở tỉnh Phú Yên ....................................................................
Bảng 3.13. Một số loại cỏ dại chính trên rau.................................................................
Bảng 3.14. Thiết bị phun thuốc BVTV và hiệu quả sử dụng ........................................

Bảng 3.15. Chi phí, tần suất sử dụng thuốc BVTV ở các địa phương ..........................
Bảng 3.16. Kết quả điều tra thời gian cách ly trong sử dụng thuốc BVTV ..................
Bảng 3.17. Các sản phẩm thương mại và hoạt chất thuốc BVTV sử dụng phổ biến ...

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix
Bảng 3.18. Hiểu biết của người nông dân về sử dụng thuốc BVTV.................................... 61
Bảng 3.19. Mục đích pha trộn thuốc BVTV của nông dân..................................................... 62
Bảng 3.20. Những lý do nông hộ thay đổi thuốc BVTV trong quá trình sử dụng..........63
Bảng 3.21. Những lý do nông hộ sử dụng thuốc BVTV khơng được đăng kí.................64
Bảng 3.22. Các đơn vị tập huấn, hội thảo thuốc BVTV trong năm 2016.......................... 66
Bảng 3.23. Hiểu biết về ảnh hưởng của thuốc BVTV của nông dân................................... 67
Bảng 3.24. Tình hình áp dụng các biện pháp để hạn chế sử dụng thuốc BVTV.............68
Bảng 3.25. Những lý do nông hộ không dùng biện pháp hạn chế sử dụng thuốc
BVTV........................................................................................................................................................... 68
Bảng 3.26. Các quyết định sử dụng thuốc BVTV của nơng hộ............................................. 69
Bảng 3.27. Tình hình sử dụng bảo hộ lao động khi phun thuốc BVTV............................. 70
Bảng 3.28. Các biện pháp an toàn sau khi sử dụng thuốc BVTV......................................... 71

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Kết quả điều tra mức chi phí thuốc BVTV để kiểm sốt loại dịch hại............56
Hình 3.2. Các dạng bao bì thuốc BVTV nơng dân thích sử dụng......................................... 59
Hình 3.3. Các dạng thuốc BVTV nơng dân thích sử dụng...................................................... 59

Hình 3.4. Tỉ lệ nơng dân có pha trộn thuốc BVTV trong một bình phun.......................... 62
Hình 3.5. Tỷ lệ nơng dân thay đổi thuốc trong q trình sử dụng........................................ 63
Hình 3.6. Tỷ lệ nơng dân sử dụng thuốc BVTV khơng đăng kí............................................ 64
Hình 3.7. Số nơng hộ tham gia tập huấn, hội thảo thuốc BVTV trong năm 2016..........65
Hình 3.8. Hiểu biết của nơng dân qua các đợt tập huấn........................................................... 66
Hình 3.9. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp hạn chế sử dụng thuốc BVTV............................... 67
Hình 3.10. Thực trạng xử lý bao bì thuốc BVTV của nơng hộ sau khi sử dụng.............71
Hình 3.11. Thực trạng lưu trữ thuốc BVTV của nông hộ........................................................ 72

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của con người,
đặc biệt là với các dân tộc Châu Á, nhu cầu tiêu dùng rau hàng ngày càng tăng cao về
số lượng và chất lượng.
Trong quá trình sản xuất rau trên đồng ruộng, một số loài sâu, bệnh xuất hiện
thành dịch gây hại năng suất, chất lượng rau, khiến nông dân đã phải sử dụng một số
loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng chống chúng. Cùng với sự phát triển của
kinh tế - xã hội thì mức độ ơ nhiễm, trong đó có ơ nhiễm về hóa chất BVTV ngày càng
gia tăng. Hóa chất BVTV được sử dụng nhiều trong nông nghiệp để lại dư lượng trong
nông sản sau thu hoạch vượt quá mức cho phép là do nhiều nguyên nhân liên quan đến
công tác vệ sinh an tồn thực phẩm mà thời gian qua chính quyền và nhân dân tỉnh
Phú Yên quan tâm, đòi hỏi phải có biện pháp khắc phục. Việc sử dụng thuốc BVTV để
phịng trừ dịch hại trong sản xuất nơng nghiệp đã mang lại hiệu quả to lớn trong việc
nâng cao năng suất cây trồng. Tuy nhiên, hiện nay việc sử dụng thuốc BVTV để phòng
trừ dịch hại bảo vệ cây trồng của nơng dân Việt Nam nói chung và nơng dân Phú n

nói riêng cịn nhiều tồn tại, bất cập, vi phạm các quy định của Nhà nước, của tỉnh. Tình
trạng sử dụng thuốc BVTV không đúng kỹ thuật, không đảm bảo thời gian cách ly vẫn
xảy ra, đặc biệt ở những vùng sản xuất rau.
Xuất phát từ vấn đề trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thực trạng sản
xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số loại rau chính ở Phú Yên và đề xuất
một số giải pháp quản lý” nhằm hạn chế tồn tại nêu trên và thúc đẩy chương trình sản
xuất rau an tồn của Phú n.
2.

Mục đích của đề tài

Đánh giá được thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc BVTV trong một số loại rau
chính sản xuất trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Từ đó xác định được các giải pháp quản lý
sử dụng thuốc BVTV ở nông hộ hợp lý, hiệu quả hơn để đảm bảo sản xuất các sản
phẩm rau an toàn, giảm thiểu tác động của thuốc BVTV đối với sức khỏe con người.
3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1)

Ý nghĩa khoa học

Cung cấp các dữ liệu khoa học về tình hình sản xuất, sử dụng thuốc BVTV
trong một số loại rau chính tại tỉnh Phú Yên.
Cơ sở để xác định một số chủng loại thuốc BVTV được sử dụng phổ biến
trong sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



2

2)

Ý nghĩa thực tiễn

Những dẫn liệu khoa học về tình hình sản xuất rau, sử dụng thuốc BVTV
là hết sức quan trọng cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách tỉnh Phú
n. Từ đó, xây dựng chiến lược quản lý sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất
rau trong những năm tiếp theo, góp phần giảm thiểu tác hại của thuốc BVTV
đến sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là tư liệu cho các nhà nghiên cứu tham
khảo tìm ra các giải pháp hữu ích về quản lý thuốc BVTV, đáp ứng yêu cầu sản
xuất của tỉnh Phú Yên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sản xuất nơng nghiệp trong đó sản xuất rau đã có những sự phát triển vượt bậc
trong nửa sau thế kỷ 20 nhằm đáp ứng cho sự bùng nổ dân số loài người. Nền nông
nghiệp dựa vào hữu cơ đã từng bước và nhanh chóng chuyển sang nền nơng nghiệp
dựa vào hóa chất với lượng phân bón hóa học và hóa chất BVTV được sử dụng ngày
càng nhiều. Đặc biệt, từ sau khi phát hiện và sản xuất được DDT năm 1939, các biện
pháp BVTV truyền thống như biện pháp thủ công, lợi dụng thiên địch và thuốc thảo
mộc ít được chú ý và nhanh chóng được thay thế bằng biện pháp hóa học. Hiệu quả
của biện pháp hóa học trong thâm canh và BVTV rất cao trong việc nâng cao và bảo

vệ sản lượng cây trồng. Song, thâm canh cao kéo theo sự phá vỡ đa dạng sinh học
cũng như những cân bằng sinh thái vốn có của nền nơng nghiệp cổ truyền mà biểu
hiện của nó là các dịch hại xuất hiện ngày càng phức tạp, năng suất cây trồng bấp
bênh. Giá trị nông sản mất hàng năm do dịch hại được ước lượng gần đây là khoảng
30% sản lượng tiềm năng cảu cây trồng lương thực, cây lấy sợi và cây thức ăn gia súc,
tương đương 300 tỷ đô la Mỹ hàng năm (Oudejeans, 1991) [25].
Sử dụng thuốc hóa học trên đồng ruộng nói chung và trên các ruộng rau nói
riêng là một biện pháp tác động quan trọng của con người vào hệ sinh thái. Thuốc hóa
học khơng chỉ tác động đến dịch hại mà còn tác động rất lớn đến các thành phần sinh
học và vô sinh khác trong hệ sinh thái như cây trồng, các sinh vật trung gian, các sinh
vật có ích, đất đai, nước... Hàng loạt các hậu quả do việc sử dụng quá mức hóa chất
BVTV đã xảy ra do sự phá vỡ cân bằng cũng như sự an toàn tự nhiên của hệ sinh thái
như dịch hại kháng thuốc, xuất hiện nhiều dịch hại mới khó phịng trừ, nhanh tái phát
dịch hại nguy hiểm, ô nhiễm môi trường và nông sản (Lê Trường, 1985) [6].
Theo tính tốn của Pimentel và Greiner ở Đại học Cornel – Mỹ, nông dân chi
6,5 tỷ đô la đã làm giảm giá trị thiệt hại do dịch hại gây ra cho cây trồng là 26 tỷ đô la,
tức là người nông dân thu được 4 đô la khi cứ 1 đô la chi cho thuốc BVTV. Tuy nhiên,
nếu tính 8 tỷ đơ la do ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng thuốc đến sức khỏe con
người và mơi trường thì thu nhập trên chỉ cịn 2 đô la/ 1 đô la chi cho thuốc BVTV.
Hơn nữa, hầu hết các thuốc hóa học độc cao với con người và môi trường cũng như để
lại tồn dư trong nông sản (Wayland, 1991).
Tuy vậy, việc sử dụng thuốc BVTV ngày nay là yêu cầu tất yếu. Theo ý kiến
của nhiều tác giả, nếu không dùng thuốc BVTV, sản lượng cây trồng trung bình bị mất
khoảng 60-70%, khơng thể đáp ứng nổi thực phẩm cho con người hiện nay (Yeoh,
2002) [22]. Nếu không, để tồn tại, con người phải tăng 3 lần diện tích đất canh tác hiện
nay, điều này không thể làm được (Marcus, 2004; Stephenson, 2003) [22], [29]. Đánh
giá về sản xuất lương thực và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới, Stephenson đã kết
luận: thuốc BVTV đã có vai trị chính trong việc tăng gấp 3 lần sản lượng lương thực

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



4

trong 50 năm qua; thuốc BVTV đã đem lại lợi ích cho con người và mơi trường bằng
việc giảm đói nghèo, tiết kiệm lao động, năng lượng hóa thạch, đất đai, góp phần hạn
chế sự xâm lấn của nơng nghiệp vào đất khơng phù hợp, kể cả đất hoang hóa mà nó
khơng bền vững cho việc sử dụng mục đích nông nghiệp. Các cố gắng để giảm ở nơi
và vào lúc ít có cơ hội cải thiện sản lượng lương thực vẫn cần được tiếp tục nhằm giảm
thiểu rủi ro và đem lại lợi ích lớn hơn do sử dụng thuốc BVTV. Hiện đang có sức ép về
việc tăng cường sử dụng thuốc BVTV trong các nước đang phát triển, song cần giáo
dục và điều tiết nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của nó đến sức khỏe con người và
môi trường (Stephenson, 2003) [29].
Do vậy, một trong các vấn đề mấu chốt cho nền nông nghiệp tiên tiến hiện nay
mà ta thường gọi là nền nông nghiệp sinh thái là sử dụng thuốc BVTV một cách “khôn
ngoan” nhất, sao cho năng suất và chất lượng cây trồng được giữ vững, lợi ích của
người nơng dân được nâng cao, đảm bảo an tồn cao nhất có thể với con người và môi
trường. Để đáp ứng đủ nhu cầu thực phẩm an tồn cho mình, về cơ bản, nơng dân nói
chung và người trồng rau nói riêng khơng thể quay lại nền nông nghiệp hữu cơ thuần
túy, càng không nên kéo dài và làm trầm trọng thêm nền nông nghiệp dựa hẳn vào hóa
học mà cần phải “đi giữa” hai nền nông nghiệp này một cách khôn ngoan nhất (Peet,
1999) [26]. Các kỹ thuật tiên tiến trong đó có thuốc BVTV cần được sử dụng một cách
khoa học nhất trong một hệ thống quản lý hài hòa nhất (Nguyễn Văn Bộ, 2000) [14].
Khác với nhiều cây trồng khác, cây rau là cây trồng ngắn ngày với yêu cầu
thâm canh và BVTV rất cao thuốc hóa học được sử dụng trên đơn vị diện tích cao hơn
nhiều so với cây lúa. Hiện trạng dư lượng thuốc BVTV trong rau trong cả nước ta
những năm gần đây rất đáng lo ngại. Theo Nguyễn Trường Thành (2002) [13], khả
năng quản lý việc sử dụng thuốc trên đồng ruộng, trình độ sử dụng thuốc BVTV của
người sản xuất rau ở nước ta nhìn chung cịn rất hạn chế, có nguyên nhân sâu xa từ hệ
thống canh tác nhỏ lẻ, manh mún từ lâu đời. Do vậy, về phương diện Nhà nước nói

chung và tỉnh Phú Yên nói riêng, việc cải tiến quản lý sử dụng thuốc BVTV có ý nghĩa
rất lớn khơng chỉ đối với ngành trồng rau mà đối với cả xã hội và môi trường sống.
1.1. Giới thiệu chung về thuốc BVTV
1.1.1. Sinh vật gây hại, thuốc BVTV và một số khái niệm liên
quan Khái niệm sinh vật gây hại
Sinh vật gây hại là sinh vật gây ra thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thực vật
bao gồm vi sinh vật gây bệnh, côn trùng gây hại, cỏ dại và các sinh vật có hại khác [15].

Khái niệm thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật
có tác dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát sinh vật

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5

gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng; bảo quản thực vật; làm
tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc [15].
Thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật là sản phẩm có hàm lượng hoạt chất cao, đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định được dùng để sản xuất thuốc thành phẩm [15].
Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc thành phần hữu hiệu có hoạt tính
sinh học của thuốc bảo vệ thực vật [15].
Thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm là sản phẩm được sản xuất từ thuốc kỹ thuật
với dung mơi, phụ gia theo quy trình cơng nghệ nhất định, đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, có nhãn hàng hóa và được phép đưa vào lưu thông, sử dụng [15].
Thuốc bảo vệ thực vật sinh học là sản phẩm có thành phần hữu hiệu là vi sinh
vật sống hoặc chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, thực vật, động vật [15].
Chất độc
Chất độc là những chất khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật một lượng nhỏ cũng

có thể gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức năng trong cơ thể sinh vật, phá huỷ
nghiêm trọng những chức năng của cơ thể, làm cho sinh vật bị ngộ độc hoặc chết [11].
Tính độc
Tính độc là khả năng gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật ở một lượng
nhỏ nhất định của chất độc đó [11].
Độ độc
Độ độc biểu thị mức độ của tính độc, là liều lượng nhất định của chất độc cần
có để gây được một tác động nào đó lên cơ thể sinh vật khi chúng xâm nhập vào cơ thể
sinh vật.
LD50 là chỉ số biểu thị độ độc cấp tính của một loại thuốc BVTV đối với động
vật máu nóng (đơn vị tính là mg chất độc/kg trọng lượng chuột). Chỉ số LD 50 chính là
lượng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí nghiệm. LD 50 càng thấp thì độ
độc càng cao [11].
LC50 là độ độc của một hoạt chất có trong khơng khí hoặc nước (đơn vị tính là mg
chất độc/thể tích khơng khí hoặc nước). Chỉ số LC50 càng thấp thì độ độc càng cao [11].

Ngộ độc cấp tính: Thuốc xâm nhập vào cơ thể một lần, gây nhiễm độc tức thời
biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trưng.
Ngộ độc mãn tính: Khi thuốc xâm nhập vào cơ thể với liều lượng nhỏ, nhiều lần
trong thời gian dài, thuốc sẽ tích luỹ trong cơ thể đến một lúc nào đó cơ thể sẽ suy yếu, có
những bộ phận trong cơ thể bị tổn thương do tác động của thuốc phát huy tác dụng [10].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

Liều lượng
Liều lượng là lượng thuốc cần áp dụng cho 1 đơn vị diện tích (đơn vị tính là
kg/ha, lít/ha) [10]. Liều lượng là lượng chất độc cần thiết (được tính bằng mg hay g) để

gây được một tác động nhất định trên cơ thể sinh vật.
Liều lượng ngưỡng: Là liều lượng rất nhỏ chất độc đã gây ảnh hưởng đến sức
khoẻ của sinh vật, nhưng chưa có biểu hiện triệu chứng bị hại.
Liều lượng độc: Là liều lượng nhỏ chất độc đã gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của
sinh vật và các triêu chứng ngộ độc bắt đầu biểu hiện.
Liều gây chết: Là liều lượng chất độc đã gây cho cơ thể sinh vật những biến đổi
sâu sắc đến mức không thể hồi phục, làm chết sinh vật [12].
Bảng 1.1. Phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO)

Mức độ độc

Rất độc
Độc
Độc trung bình
Ít độc
Nguồn: [11].

Để đánh giá tác động của chất độc đến cơ thể sinh vật, hay so sánh độ độc của
các loại thuốc với nhau, người ta còn chia ra:
Liều dưới liều gây chết: Là liều lượng chất độc đã phá hủy những chức năng
của cơ thể sinh vật, nhưng chưa làm chết sinh vật.
Liều gây chết tuyệt đối: Là liều lượng chất độc thấp nhất trong những điều kiện
nhất định làm chết 100% số cá thể dùng trong nghiên cứu.
Liều gây chết trung bình (Medium Lethal Dose), ký hiệu LD 50. Trong đó LD50
là liều lượng chất độc cần thiết để gây chết cho 50% số cá thể dùng trong thí nghiệm là
chuột hoặc thỏ. Đơn vị tính là mg hoạt chất/1kg thể trọng của sinh vật thí nghiệm. Đơn
vị này dùng để đo qua ruột hoặc qua da ở một hợp chất đối với động vật máu nóng
[11]. Giá trị của LD50 càng nhỏ thì càng độc.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



7

Bảng 1.2. Phân loại độ độc thuốc bảo vệ thực vật của Việt Nam và các biểu tượng về
độ độc cần ghi trên nhãn

Nhóm

Chữ

độc

đen

Nhóm

Rất

độc I

độc

Nhóm

Độc

độc II

cao


Nhóm

Nguy

độc III

hiểm

Nhóm

Cẩn

độc IV

thận
Nguồn: [11].

Vệ sinh lao động
Vệ sinh lao động là tổng thể các tiêu chuẩn mơi trường lao động (ánh sáng,
chống bụi, nóng lạnh, gió, tiếng ồn, độ ẩm…); bảo hộ an tồn lao động, trang thiết bị
bảo hộ lao động, máy móc, thiết bị sản xuất; chế độ ăn uống tối ưu thích hợp với mỗi
loại lao động; vệ sinh cá nhân của người lao động và gia đình [10].
Biện pháp an tồn vệ sinh lao động
Biện pháp an toàn vệ sinh lao động là việc sử dụng các trang thiết bị an toàn để
giúp giảm thiểu các yếu tố tác hại nghề nghiệp, trong mơi trường lao động. Các biện
pháp an tồn vệ sinh lao động được chia 2 nhóm: Nhóm các biện pháp chung nhằm
đảm bảo an toàn lao động chung cho mọi người cùng làm việc trong một mơi trường;
nhóm thứ hai là các phương tiện bảo vệ cá nhân, được sử dụng để bảo vệ cho từng cá
nhân người lao động, loại này phụ thuộc vào đặc thù công việc và thời điểm làm việc

cụ thể của từng lao động.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8

Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị thiết
yếu mà mỗi người lao động cần sử dụng trong khi làm việc và công tác để cơ thể
không bị tác động xấu của các yếu tố có hại phát sinh trong mơi trường [10].

STT

Ký hiệu

1.

AB

2.

AE

3.

AL

4.


AP

5.

BB

6.

BR

7.

CB

8.

CF

9.

CG

10.

CL

11.

CP


12.

CS

13.

DC

14.

DP

15.

DS

16.

DT

17.

EC


18.

ED

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



STT

Ký hiệu

19.

EG

20.

EO

21.

EP

22.

ES

23.

EW

24.

FD


25.

FG

26.

FK

27.

FP

28.

FR

29.

FS

30.

FT

31.

FU

32.


FW

33.

GA

34.

GB

35.

GE

36.

GF

37.

GG

38.

GL

39.

GP



40.

GR

41.

GS

42.

GW

43.

HN

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

STT

Ký hiệu

44.

KK


45.

KL

46.

KN

47.

KP

48.

LA

49.

LS

50.

ME

51.

MG

52.


OD

53.

OF

54.

OL

55.

OP

56.

PA

57.

PB

58.

PC

59.

PO


60.

PR

61.

PS

62.

RB

63.

SA

64.

SB


×