Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đánh giá dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong một số loại rau quả và nguy cơ rủi ro với người tiêu dùng áp dụng trên địa bàn tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

Đỗ Thị Thu Hà

ĐÁNH GIÁ DƢ LƢỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
NHÓM PYRETHROID TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU QUẢ
VÀ NGUY CƠ RỦI RO VỚI NGƢỜI TIÊU DÙNG
(ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội, 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

Đỗ Thị Thu Hà

ĐÁNH GIÁ DƢ LƢỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
NHÓM PYRETHROID TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU QUẢ
VÀ NGUY CƠ RỦI RO VỚI NGƢỜI TIÊU DÙNG
(ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM)

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường


Mã số:

8440301.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Đỗ Quang Huy
TS. Nguyễn Kiều Hƣng

Hà Nội – Năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Đỗ Quang Huy, Giảng viên
Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội;
TS. Nguyễn Kiều Hưng, Cục Cảnh sát phịng chống tội phạm về mơi trường, Bộ
Cơng an đã giao đề tài và tận tình hướng dẫn về chuyên môn và tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ Trung tâm Kiểm định và Khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật phía Bắc đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi được đến làm việc
và thực hiện các nội dung nghiên cứu thuộc đề tài của luận văn.
Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ Phịng thí nghiệm – Trung tâm Quan
trắc Tài nguyên và Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam đã tạo
điều iện giúp đỡ tơi trong qu trình triển khai nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phịng Sau đại học và các thầy, cơ
giáo Khoa Mơi trường Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa
học tại trường.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình bạn bè, và các bạn

cùng lớp cao học Khoa học Mơi trường khóa 2016 - 2018 đã giúp đỡ và động viên
tôi trong hai năm học tập và quá trình làm luận văn.
Hà Nội, tháng 03 năm 2019
Tác giả

Đỗ Thị Thu Hà


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về hóa chất bảo vệ thực vật .................................................................3
1.1.1. Định nghĩa hóa chất bảo vệ thực vật ......................................................................... 3
1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật ............................................................................ 3
1.1.2.1. Phân loại theo thành phần ..............................................................................3
1.1.2.2. Phân loại theo độ độc ...................................................................................17
1.1.2.3. Phân loại theo độ bền vững ..........................................................................18
1.1.3. Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid ............................................................ 19
1.1.4. Giới hạn cho phép của một số HCBVTV trên rau quả .......................................... 24
1.2. Đặc tính của một số loại rau quả sử dụng trong nghiên cứu ..............................25
1.2.1. Đặc tính của cây rau cải ........................................................................................... 25
1.2.2. Đặc tính của cây dưa chuột...................................................................................... 26
1.2.3. Đặc tính của cây cà chua ......................................................................................... 26
1.2.4. Đặc tính của cây đậu bắp ......................................................................................... 27
1.2.5. Đặc tính của cây đỗ quả ........................................................................................... 27
1.3. Sử dụng và ngộ độc hóa chất bảo vệ thực vật ....................................................28

1.3.1. Sử dụng HCBVTV tại Việt Nam ............................................................................ 28
1.3.2. Tác động của HCBVTV đối với sức khỏe con người ........................................... 29
1.3.3. Ngộ độc HCBVTV ở Việt Nam.............................................................................. 30
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .................................................................................. 31


2.2.2. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ................................................................. 31
2.2.3. Phương pháp QuEChERS ....................................................................................... 32
2.2.4. Phương pháp sắc ký khí khối phổ ........................................................................... 35
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................... 36
2.2.6. Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe con người ................................................. 37
2.3. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất .................................................................................38
2.4. Lấy mẫu ..............................................................................................................40
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 44
3.1. Đánh giá dư lượng HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số loại rau quả .......44
3.1.1. Đánh giá phương pháp ............................................................................................. 44
3.1.1.1. Khảo sát khoảng tuyến tính và xây dựng đường chuẩn ...............................44
3.1.1.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng ..................................................45
3.1.1.3. Độ thu hồi, độ lặp lại ....................................................................................47
3.1.2. Đánh giá dư lượng HCBVTVnhóm pyrethroid trong một số loại rau quả .......... 49
3.2. Đánh giá nguy cơ rủi ro sức khỏe đối với người tiêu dùng ...............................64
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 73
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ach: Acetylcholin
ACN: Acetonitril
ADI: Liều tiếp nhận hàng ngày có thể chấp nhận được (mg/kg/ngày)
BVTV: Bảo vệ thực vật
ChE: Men Cholinesteraza
EPA: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ
FAO: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc
GC/MS/MS: Sắc ký khí khối phổ hai lần
GC/MS: Sắc ký khí khối phổ
HCBVTV: Hóa chất bảo vệ thực vật
HPLC/MS: Sắc ký lỏng khối phổ
HTX NN: Hợp tác xã nông nghiệp
HTX: Hợp tác xã
LC50: Nồng độ gây chết một nửa động vật thí nghiệm (Lethal Concentration)
LD50: Liều lượng gây chết một nửa động vật thí nghiệm (Lethal Dose)
MRL: Mức dư lượng tối đa cho phép (mg/kg)
NN: Nông nghiệp
RfD: Liều tham chiếu (Reference dose)
TB: Trung bình
TP: Thành phố


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại HCBVTV theo độ độc .............................................................. 17
Bảng 1.2: Mức độ tối đa cho phép sử dụng thuốc BVTV Pyrethroid ở một số quốc
gia .............................................................................................................................. 24
Bảng 2.1: Chương trình GC/MS ............................................................................... 39
Bảng 2.2: Địa điểm lấy mẫu ...................................................................................... 42
Bảng 3.1: Nồng độ và diện tích pic trung bình của các chất chuẩn .......................... 44
Bảng 3.2: Phương trình đường chuẩn của các chất chuẩn ........................................ 44

Bảng 3.3: Xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng ................................ 46
Bảng 3.4: Độ thu hồi và độ lặp lại của λ – Cyhalothrin ............................................ 47
Bảng 3.5: Độ thu hồi và độ lặp lại của Permethrin ................................................... 47
Bảng 3.6: Độ thu hồi và độ lặp lại của Cypermethrin............................................... 48
Bảng 3.7: Độ thu hồi và độ lặp lại của Deltamethrin ................................................ 48
Bảng 3.8: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả
lấy tại HTX NN Hạ Vỹ (ĐĐ1) .................................................................................. 49
Bảng 3.9: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả
bày bán tại cửa hàng thực phẩm Green Food (ĐĐ2) ................................................ 49
Bảng 3.10: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả
bày bán tại chợ Vĩnh Trụ (ĐĐ3) ............................................................................... 50
Bảng 3.11: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả lấy
tại HTX dịch vụ NN Thanh Sơn (ĐĐ4) ...................................................................... 50
Bảng 3.12: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả
lấy tại HTX Nông sản hữu cơ Phù Vân (ĐĐ5) ......................................................... 51
Bảng 3.13: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả
bày bán tại cửa hàng rau sạch Nguyễn Thị Giang (ĐĐ6) ......................................... 51
Bảng 3.14: Dư lượng một số HCBVTV nhóm pyrethroid trong một số mẫu rau quả
bày bán tại chợ Bầu - Phủ Lý (ĐĐ7) ........................................................................ 52
Bảng 3.15: Dư lượng hoạt chất λ - Cyhalothrin với nhóm rau cải............................ 53
Bảng 3.16: Dư lượng hoạt chất Permethrin với nhóm rau cải .................................. 54


Bảng 3.17: Dư lượng hoạt chất Cypermethrin với nhóm rau cải .............................. 55
Bảng 3.18: Dư lượng hoạt chất Deltamethrin với nhóm rau cải ............................... 57
Bảng 3.19: Dư lượng hoạt chất λ - Cyhalothrin với nhóm quả................................. 58
Bảng 3.20: Dư lượng hoạt chất Permethrin với nhóm quả ....................................... 60
Bảng 3.21: Dư lượng hoạt chất Cypermethrin với nhóm quả ................................... 61
Bảng 3.22: Dư lượng hoạt chất Deltamethrin với nhóm quả .................................... 63
Bảng 3.23: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe

người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại HTX NN Hạ Vỹ làm thức ăn ...... 65
Bảng 3.24: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại cửa hàng thực phẩm Green Food
làm thức ăn ................................................................................................................ 66
Bảng 3.25: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại chợ Vĩnh Trụ làm thức ăn ............... 66
Bảng 3.26: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại HTX dịch vụ NN Thanh Sơn làm
thức ăn ....................................................................................................................... 67
Bảng 3.27: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại HTX Nông sản Hữu cơ Phù Vân
làm thức ăn ................................................................................................................ 67
Bảng 3.28: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại cửa hàng rau sạch Nguyễn Thị
Giang làm thức ăn ..................................................................................................... 68
Bảng 3.29: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại chợ Bầu - Phủ Lý làm thức ăn ... 68
Bảng 3.30: Hệ số rủi ro tổng (HQ) của HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
người trưởng thành .................................................................................................... 69
Bảng 3.31: Hệ số rủi ro tổng (HQ) của HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
trẻ em ......................................................................................................................... 70


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cấu tạo của DDT......................................................................................... 5
Hình 1.2: Cấu tạo của Parathion ................................................................................. 8
Hình 1.3: Cấu tạo của metyl cacbamat ..................................................................... 10
Hình 1.4: Cấu tạo hoạt chất Cypermethrin ............................................................... 11
Hình 1.5: Cấu tạo của Clothianidin ........................................................................... 12
Hình 1.6: Cấu tạo của saisentong .............................................................................. 13

Hình 1.7: Cấu tạo của λ-cyhalothrin ......................................................................... 20
Hình 1.8: Cấu tạo của Cypermethrin ........................................................................ 21
Hình 1.9: Cấu tạo của deltamethrin .......................................................................... 22
Hình 1.10: Cấu tạo của Permethrin ........................................................................... 23
Hình 2.1: Quy trình phân tích HCBVTV trong rau quả............................................ 33
Hình 2.2: Sự phân mảnh và cơng thức cấu tạo của Permethrin ................................ 36
Hình 2.3: Phổ khối lượng của hỗn hợp 4 chất nghiên cứu........................................ 40


MỞ ĐẦU
Hóa chất bảo vệ thực vật có vai trị hết sức quan trọng trong việc phòng trừ
các loại dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp và bảo quản lương thực. Tuy nhiên,
sử dụng các HCBVTV khơng kiểm sốt dễ dẫn đến những hậu quả xấu đối với sức
khỏe con người và môi trường, làm suy giảm đa dạng sinh học. HCBVTV xâm
nhập vào cơ thể con người chủ yếu qua con đường ăn uống thông qua các sản phẩm
nông nghiệp như rau, củ, quả, ngũ cốc… Người bị nhiễm độc chủ yếu là do ăn các
sản phẩm nông sản mà dư lượng HCBVTV còn tồn lưu trong các sản phẩm đó quá
mức cho phép.
Ngày nay các HCBVTV nhóm Pyrethroid được sử dụng thay thế cho các hóa
chất BVTV nhóm cơ clo và nhóm carbamat bởi các ưu điểm vượt trội của nó.
Pyrethroid tồn lưu ngắn trong mơi trường, hiệu lực diệt cơn trùng gây hại cao, ít độc
với động vật máu nóng. Tuy nhiên cần có các nghiên cứu để đánh giá mức độ độc
hại của nó đối với con người khi ăn các loại thực phẩm còn tồn dư HCBVTV nhóm
Pyrethroid.
Rau quả là thực phẩm khơng thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Đối với
các loại rau quả được xuất khẩu hay cung cấp cho các siêu thị và cửa hàng rau sạch,
mức dư lượng HCBVTV trong các sản phẩm được kiểm tra nghiêm ngặt. Tuy nhiên
các loại rau quả được bày bán tại các cửa hàng nhỏ lẻ hay các chợ không được kiểm
tra dư lượng HCBVTV. Việc xác định dư lượng HCBVTV trong rau quả có ý nghĩa
đối với việc sàng lọc, loại bỏ những sản phẩm khơng an tồn cho người sử dụng.

Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã phát triển nhiều phương pháp xác định dư
lượng HCBVTV trong lương thực, thực phẩm hữu hiệu, trong đó phải kể đến
phương pháp QuEChERS kết hợp với GC-MS/MSMS/ECD và HPLC/MS/MS.
Việc ứng dụng và phát triển các phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV đến
nay vẫn đang được các nhà khoa học, các phịng thí nghiệm thường xuyên nghiên
cứu, cải thiện và phát triển. Để đóng góp vào xu hướng nghiên cứu đó, tơi lựa chọn
và thực hiện đề tài: “Đánh giá dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid
trong một số loại rau quả và nguy cơ rủi ro với người tiêu dùng (áp dụng trên địa
bàn tỉnh Hà Nam)”.

1


Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm
pyrethoid trong một số loại rau quả và đánh giá rủi ro của hóa chất này đối với
người tiêu dùng.
Nội dung nghiên cứu:
1. Nghiên cứu áp dụng phương pháp QuEChERS kết hợp với hệ thống thiết bị
phân tích sắc ký khí detector khối phổ (GC/MS) để phân tích dư lượng HCBVTV
trên một số loại rau quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam, gồm rau cải bẹ, rau cải canh, rau
cải ngồng, rau cải thìa, dưa chuột, đậu bắp, cà chua, đỗ quả.
2. Trên cơ sở kết quả thu được, đánh giá rủi ro sức khỏe của các HCBVTV đối
với người tiêu dùng.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về hóa chất bảo vệ thực vật

1.1.1. Định nghĩa hóa chất bảo vệ thực vật
HCBVTV còn được gọi là thuốc trừ dịch hại cây trồng hoặc sản phẩm nơng
dược, nó là những chế phẩm được dùng để phòng trừ các sinh vật gây hại đối với
thực vật, là các chế phẩm điều hòa sinh trưởng thực vật và là các chế phẩm có tác
dụng xua đuổi hoặc thu hút để tiêu diệt các loại sinh vật gây hại đối với thực vật.
Đối tượng được bảo vệ bởi các HCBVTV gồm các loại cây trồng và sản phẩm của
cây (quả, hạt, củ,…), các nông lâm sản, thức ăn gia súc và nông sản khi bảo quản.
Những sinh vật gây hại (còn gọi là dịch hại) bao gồm các loại sâu và nhện hại, bệnh
hại, cỏ dại, chuột và các sinh vật gây hại khác [5].
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hiệp Quốc (FAO) đã đưa ra
định nghĩa về HCBVTV như sau: “HCBVTV là bất kỳ hợp chất hay hỗn hợp các
chất được dùng để ngăn ngừa, tiêu diệt hoặc kiểm soát các tác nhân gây hại; các tác
nhân gây hại bao gồm vật chủ trung gian truyền bệnh của con người hoặc động vật,
các bộ phận không mong muốn của thực vật hoặc động vật gây hại hoặc gây ảnh
hưởng đến các quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán thực
phẩm, nông sản, gỗ và sản phẩm từ gỗ, thức ăn chăn nuôi; hoặc hợp chất được phân
tán lên động vật để kiểm sốt cơn trùng, nhện hay các đối tượng khác trong hoặc
trên cơ thể. HCBVTV còn được dùng làm tác nhân điều hòa sinh trưởng thực vật,
chất làm rụng lá, chất làm khô cây, tác nhân làm thưa quả hoặc ngăn chặn rụng quả
sớm. HCBVTV có thể được dùng cho cây trồng trước hoặc sau khi thu hoạch để
bảo vệ sản phẩm không bị hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển” [4].
1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật
1.1.2.1. Phân loại theo thành phần
- Nhóm các chất hữu cơ
a) Nhóm các chất trừ sâu có chứa clo [8]
Việc phát hiện đặc tính diệt sâu của DDT (Paul Muller, 1939) đã mở ra một
kỷ nguyên mới trong việc phịng chống sâu hại.Từ đó đến những năm 1960, nhóm

3



các thuốc trừ sâu clo hữu cơ (viết tắt là OCs) được sử dụng rộng rãi trên khắp thế
giới. Các thuốc trong nhóm có các đặc điểm sau:
Tác động đến sâu hại bằng con đường tiếp xúc và vị độc. Một số có tác dụng
thấm sâu và xơng hơi.Tác động đến cơn trùng chậm.
Phổ tác động rộng, một số cịn diệt được cả nhện hại cây (Dicofol).
Các thuốc clo hữu cơ là những chất độc tế bào thần kinh.Chúng làm tê liệt
dẫn truyền xung động điện trên sợi trục thần kinh (axon) ngoại biên thông qua phản
ứng liên kết với màng sợi trục và hình thành phức chất với màng sợi trục.Ngồi ra,
hợp chất clo hữu cơ cịn ức chế hoạt động của men ATPaza và một số men khác
nhưng khơng ức chế men ChE.
Các hợp chất trong nhóm thuốc clo hữu cơ có độ độc trung bình đến rất độc
đối với động vật máu nóng. Các hợp chất trong nhóm này rất độc đối với cá, an tồn
đối với cây, thậm chí cịn kích thích cây sinh trưởng.
Nhược điểm lớn nhất của các hợp chất trong nhóm này là độ bền hóa học rất
cao, dẫn đến chúng tồn lưu trong môi trường trong thời gian dài, gây ô nhiễm mơi
trường. Một số HCBVTV trong nhóm có khả năng tích luỹ trong cơ thể, gây độc
mãn tính đối với người và động vật máu nóng, gây hiện tượng kháng thuốc của sâu
hại, ảnh hưởng xấu đến cân bằng sinh thái, gây hại đối với cơn trùng có ích. Với
những đặc điểm này, các hợp chất trong nhóm bị thu hẹp phạm vi sử dụng.
Thuốc trừ sâu clo hữu cơ được chia thành các nhóm nhỏ:
Diphenyl aliphatic (DDT và những hợp chất tương tự DDT)
Phổ rộng, hiệu lực thuốc kéo dài; tác động đến côn trùng chậm. Trong cơ thể
côn trùng, chúng phá huỷ chức năng của các xinap, ức chế hoạt tính của men hơ
hấp, làm biến hình, phá huỷ mô, mỡ và các bộ phận khác nhau của cơ thể (ruột,
hạch thần kinh). Các HCBVTV nhóm clo hữu cơ đã được sử dụng ở Việt Nam gồm
DDT, DDD, Pertan, Prolan, Bulan... Riêng hợp chất Dicofol có tác dụng trừ nhện,
đây là sản phẩm duy nhất trong nhóm clo hữu cơ còn được dùng ở Việt Nam, nhưng
nằm trong danh mục hạn chế sử dụng. Ngoài cơ chế tác động chung cả nhóm lớn,
các thuốc trong nhóm này có tác dụng kéo dài thời gian tái phân cực theo 4 cơ chế:

giảm khả năng vận chuyển ion K+ trong màng tế bào; thay đổi cường độ dòng Na+;

4


ức chế hoạt động của men ATP- ase, men vận chuyển ion Na+ trong hệ thần kinh và
kìm hãm khả năng giữ ion Ca2+ của calmodium (một protein), làm tăng hàm lượng
ion Ca2+ tự do, hậu quả dẫn truyền thần kinh tăng lên.

Hình 1.1: Cấu tạo của DDT
Hexacloxyclohexan (666):
Là hỗn hợp của 8 đồng phân khơng gian, trong đó đồng phân γ-666 có tính
độc đối với cơn trùng mạnh nhất. Lindan là thuốc kỹ thuật chứa 99,99% γ-666.
Trong cơ thể côn trùng, 666 phá huỷ hạch thần kinh, làm tăng lượng axetylcholin
trong huyết dịch, ảnh hưởng xấu đến chức năng của hệ thần kinh trung ương.
Thuốc trừ sâu xyclodien:
Các thuốc đều có cấu trúc cầu nối endomethylen; tổ hợp chlorin chiếm tỷ lệ
lớn trong trọng lượng phân tử. Xyclodien là các thuốc trừ sâu có tác dụng tiếp xúc
và vị độc; một vài thuốc trong nhóm có tác dụng xơng hơi. Đặc tính của thuốc này
là: hiệu lực diệt sâu bệnh trong thời gian dài; phổ tác động diệt sâu bệnh rộng,
nhưng khơng diệt trừ được nhện; có độ độc cao đối với động vật máu nóng; một số
có thể tích luỹ trong mỡ, trong cơ, trong hệ thần kinh và một số cơ quan khác; rất an
toàn với cây.
Các thuốc trong nhóm này tác động đến hệ thần kinh trung ương theo 2 cơ chế:
Triệt tiêu GABA (điều khiển sự giải phóng ion Cl- để trung hồ các ion dương Na+, K+,
Ca2+) và kìm hãm sự vận chuyển của ion Ca2+ và Mg2+ qua màng tế bào. Hậu quả, làm
tăng hàm lượng ion Ca2+ tồn tại trong hệ thần kinh, kích thích mạnh đến hoạt động của
các nơron thần kinh bên cạnh hoạt động mạnh hơn, dẫn đến hoạt động thần kinh q
tải.
Các thuốc chính trong nhóm xyclodien gồm Aldrin, Dieldrin, Endrin,


5


Chlordan, Heptachlor, Stroban, Endosulfan và Toxaphen.
b) Nhóm các chất lân hữu cơ (có chứa photpho) [8]
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ (viết tắt OPs) là nhóm thuốc trừ sâu lớn, ra đời sau
nhóm clo hữu cơ. Các OPs là dẫn xuất của các este trung tính hay các amit của axit
photphoric (mang gốc P-O) hay thiophosphoryl (mang gốc P-S), thuộc 10 kiểu cấu
trúc.
Các chất OPs gây độc với hầu hết các loại cơn trùng; kìm hãm men
cholinesteraza (ChE) bằng cách phosphoryl hố các vị trí hoạt động của men (nhóm
hydroxyl trong serin tại các điểm tác động của men, tấn công vào các nguyên tử
phospho, bắt điện tử rời khỏi nhóm OP, làm cho nguyên tử phospho hoạt động
mạnh lên, phản ứng diễn ra mạnh hơn) theo sơ đồ dưới:
ENZYM – OH
Men Cholinesterase

+

Z-P-(O)(OR)2

ENZYM-O-P(O) (OR)2 + ZH

Hợp chất lân hữu cơ

Kìm hãm men

Axetylcholin (ACh) là este của acid acetic và cholin, được tổng hợp nhờ men
ChE. Trong cơ thể sinh vật, acetylcholin làm nhiệm vụ dẫn truyền xung động thần

kinh qua khớp xinap ở đầu mút tế bào thần kinh.Khi hết kích thích (xung động đã
truyền xong) thì acetylcholin bị ChE lập tức thuỷ phân thành cholin và muối acetat.
Các hợp chất OPs có tác dụng ức chế rất mạnh men ChE. Khi có mặt của các
hợp chất OPs, men ChE lập tức kết hợp với các OPs để tạo thành phức (như phản
ứng trên), nên không thể làm nhiệm vụ phân giải acetylcholin. Các chất này được
tích luỹ lại với lượng lớn, gây kích thích thần kinh quá mức làm cho dây thần kinh
tổn thương và đứt đoạn.Quá trình phosphoryl hố là q trình thuận nghịch. Nhưng
sự liên kết giữa các OPs với ChE thường khó đảo ngược.Trường hợp, nếu hàm
lượng các chất OPs q ít, khơng đủ kìm hãm q trình phosphoryl hố, men ChE
lại được giải phóng, tiếp tục phân giải acetylcholin.Nhờ đó, cơn trùng nếu đã bị
trúng độc lại có thể được phục hồi.
Mức độ kìm hãm hoạt tính men ChE phụ thuộc vào phản ứng của các gốc
khác nhau có trong phân tử của các hợp chất OPs. Kiểu cấu trúc P=S có khả năng
liên kết với men ChE yếu hơn kiểu cấu trúc P=O, nên những HCBVTV nhớm OPs
có kiểu cấu trúc photphat (như Diclorophos, Phosphamidon, Dibrom,...) có hiệu lực

6


khởi điểm cao hơn kiểu cấu trúc thiolo (Malathion, Dimethoat).
Các men thuỷ phân khác trong hệ thần kinh như butylbutyraesteraza,
fenylxetatesteraza và nhiều men khác cũng bị vơ hiệu hố bởi các hợp chất lân hữu
cơ, nhưng chậm hơn và gọi là pseudocholinesteraze.
Các hợp chất OPs tác động đến hệ thần kinh, bao vây các cung phản xạ, làm
cho sinh vật bị ngộ độc, lúc đầu rẫy rụa, sau co quắp, rồi chết. Cơn trùng trúng độc
các HCBVTV nhóm OPs cịn bị rối loạn trao đổi nước (ứ đọng nước trong xoang,
phù tạng và xuất huyết qua miệng, làm giảm tới 1/3 thể trọng).
Khác với các HCBVTV nhóm clo hữu cơ, các HCBVTV nhóm lân hữu cơ có
phổ tác động rộng hơn (ngồi tác dụng trừ sâu, nhiều HCBVTV trong nhóm này
còn là các chất diệt trừ nhện và tuyến trùng); HCBVTV nhóm này tác động nhanh

và mạnh đến cơn trùng bằng con đường tiếp xúc, vị độc; một số thuốc trong nhóm
cịn có tác dụng xơng hơi hay nội hấp và xông hơi. Nhiệt độ môi trường tăng cao,
hiệu lực của các chất OPs cũng tăng lên. Các HCBVTV trong nhóm này độc với
động vật máu nóng (hầu hết thuộc nhóm độc II, một số ở nhóm độc Ib); rất độc đối
với cá và ong mật; dễ gây hại đối với các loài ký sinh, thiên địch và các sinh vật
hoang dã; khá an toàn đối với thực vật. Việc dùng các HCBVTV lân hữu cơ không
hợp lý dễ gây hậu quả xấu với mơi sinh. Do có độ độc cao với sinh vật khơng phải
đối tượng phịng trừ, đặc biệt với động vật có vú, nên phạm vi sử dụng của các hợp
chất OPs cũng dần bị thu hẹp.
Các HCBVTV nhóm OPs kém bền vững về mặt hóa học, nên thời gian hữu
hiệu diệt trừ sâu bệnh ngắn, không tích luỹ trong mơi trường.
Để tiện sử dụng, các HCBVTV lân hữu cơ được chia thành 2 nhóm:
Thuốc trừ sâu, nhện lân hữu cơ tiếp xúc: Tác động đến sâu hại bằng con
đường tiếp xúc và vị độc là chính, một số có tác dụng xơng hơi và thấm sâu; khơng
có hay có tác động nội hấp yếu; được dùng chủ yêú để diệt trừ các loại sâu miệng
nhai bằng cách phun trực tiếp lên cây. Các cơn trùng chích hút chỉ bị chết nếu
chúng tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Do thuốc chỉ ở bề mặt lá, dễ bị điều kiện ngoại
cảnh tác động (mưa rửa trôi, bị ánh sáng phân huỷ), nên chúng có thời gian hữu
hiệu diệt trừ sâu bệnh và thời gian cách ly ngắn; HCBVTV nhóm này dễ gây hại đối

7


với cơn trùng có ích.
Các hợp chất chính trong nhóm OPs: hợp chất chỉ trừ sâu gồm có
Chlorpyrifos ethyl, Chlorpyrifos methyl, Dichlorvos, EPN, Fenitrothion, Fenthion,
Isoxathion,

Malathion,


Phoxim,

Propetamphos,

Prothiofos,

Pyraclofos,

Tebupirimfos, Temephos, Terbufos, Tetrachlorvinphos; hợp chất trừ được cả nhện
gồm có Diazinon, Naled, Phenthoate, Phosalone, Pirimiphos-methyl, Profenofos,
Pyridaphenthion, Quinalphos, Triazophos, Trichlorfon; hợp chất trừ được cả tuyến
trùng gồm có Ethoprophos, Fenamiphos.
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ nội hấp: Tác động đến sâu hại chủ yếu bằng nội
hấp, được dùng chủ yêú để diệt trừ các loại sâu miệng chích hút, bằng cách phun lên
cây hoặc tưới vào gốc. Ngoài tác dụng trừ sâu, một số thuốc trong nhóm cịn có khả
năng diệt nhện đỏ. Do thuốc tồn tại chủ yếu ở trong cây, nên thời gian hữu hiệu và
thời gian cách ly dài hơn các thuốc trừ sâu tiếp xúc; đồng thời ít gây hại cho cơn
trùng có ích.
Các hợp chất chính trong nhóm này: hợp chất chỉ trừ sâu gồm có Acephate,
Demeton -S- methyl, Dicrotophos, Mevinphos, Phosphamidon, Pyrazophos,
Thiometon; hợp chất trừ được cả nhện gồm có Dimethoate, Omethoate. Các
HCBVTV lân hữu cơ bị cấm dùng ở Việt nam đến 4/2005: Dimecron, Ethyl
Parathion, Methamidophos, Methidathion (trừ được cả nhện), Methyl parathion,
Monocrotophos.

Hình 1.2: Cấu tạo của Parathion
c) Nhóm các hợp chất Cacbamat [8]
Các hợp chất Cacbamat là các dẫn xuất của axit cacbamic, chúng có tính độc
trừ sâu cao. Các hợp chất Cacbamat có cơng thức cấu tạo chung là Cacbaryl, đây là
hợp chất cacbamat đầu tiên (tìm thấy vào năm 1953) được dùng vào mục đích diệt


8


trừ sâu. Từ đó tới nay có nhiều hợp chất cacbamat được tổng hợp dùng cho mục
đích trừ sâu hại cây trồng.
Các HCBVTV nhóm Cacbamat tác động đến sâu hại bằng con đường tiếp
xúc và vị độc. Một số hợp chất cịn có cả tác động xơng hơi, thấm sâu và nội hấp.
Các HCBVTV nhóm Cacbamat thường khơng có tính độc vạn năng như nhóm
HCBVTV lân hữu cơ. Nhiều hợp chất trong nhóm tuy có hiệu lực cao với sâu hại,
nhưng khơng có tác dụng trừ nhện, hoặc chỉ có tác dụng trừ được một số nhóm sâu
này, mà khơng trừ được nhóm sâu khác. Một số hợp chất trong nhóm này cịn có tác
dụng trừ được cả tuyến trùng. Hiệu lực trừ sâu hại của HCBVTV nhóm này khá ổn
định, ít bị phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
Về cơ chế tác động của HCBVTV nhóm Cacbamat tương tự như các
HCBVTV nhóm OPs. Các HCBVTV nhóm Cacbamat kìm hãm men cholinesteraza
(ChE) bằng cách cacbaryl hố các vị trí hoạt động của tồn men. Q trình cacbaryl
hố cũng là q trình thuận nghịch. Nhưng sự liên kết giữa các thuốc cacbamat với
ChE thường khơng bền, nên có trường hợp sâu hại hồi phục được. Các hợp chất
OPs chỉ kết hợp với các gốc hoạt động của men, nên các hợp chất OPs có độ thuỷ
phân càng mạnh, càng dễ gây độc đối với cơn trùng; ngược lại các HCBVTV nhóm
Cacbamat chỉ ức chế được men ChE khi toàn bộ phân tử của chúng gắn được lên bề
mặt của men. Các hợp chất cacbamat càng bền, càng ức chế men ChE mạnh.
Cả nhóm phát hiện thấy dư lượng HCBVTV.
Tại Quyết định 46/2007/QĐ-BYT, không quy định giá trị giới hạn cho phép dư
lượng hoạt chất λ – Cyhalothrin với nhóm quả (dưa chuột, cà chua, quả đỗ, đậu
bắp). Từ bảng trên cho thấy kết quả xác định dư lượng hoạt chất λ – Cyhalothrin
được dao động từ 0,0167 ÷ 0,9217 mg/kg.
Bảng 3.20: Dƣ lƣợng hoạt chất Permethrin với nhóm quả
Đơn vị: mg/kg

Đối tượng

Dưa chuột

Cà chua

Quả đỗ

Thời gian

Kí hiệu

QĐ 46/2007/QĐ-

vùng lấy mẫu

Tháng 4

Tháng 10

ĐĐ1

-

0,25

ĐĐ2

-


-

ĐĐ3

0,54

0,68

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5

-

0,04

ĐĐ6

-

0,01

ĐĐ7

0,50


0,55

ĐĐ1

-

0,15

ĐĐ2

-

-

ĐĐ3

1,47

1,12

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5

-


0,05

ĐĐ6

-

0,06

ĐĐ7

0,91

0,83

ĐĐ1

-

-

ĐĐ2

-

-

ĐĐ3

0,06


0,34

ĐĐ4

-

0,053

ĐĐ5

-

-

60

BYT

0,50

1,00

1,00


Đậu bắp

ĐĐ6

-


-

ĐĐ7

0,60

-

ĐĐ1

-

0,10

ĐĐ2

-

-

ĐĐ3

0,10

0,09

ĐĐ4

-


-

ĐĐ5

-

-

ĐĐ6

-

-

ĐĐ7

-

0,02

0,50

Trong đó: “-”: Khơng có mẫu hoặc khơng phát hiện thấy dư lượng HCBVTV.
Các số liệu trong bảng 3.20 cho thấy tại tất cả các HTX và cửa hàng rau sạch
nghiên cứu, dư lượng hoạt chất Permethrin trong các mẫu quả đều dưới giới hạn
cho phép. Một số mẫu quả bày bán tại các chợ có dư lượng hoạt chất Permethrin
cao hơn giới hạn cho phép, cụ thể mẫu dưa chuột lấy tại hai chợ vào tháng 4 và
tháng 10 đều vượt giới hạn cho phép, trong đó mẫu vượt cao nhất là mẫu dưa chuột
bày bán tại chợ Vĩnh Trụ vào tháng 10, vượt giới hạn cho phép 1,36 lần. Mẫu cà

chua bày bán tại chợ Vĩnh Trụ vượt giới hạn cho phép vào thời điểm tháng 4 và
tháng 10, mẫu cà chua bày bán tại chợ Bầu thấp hơn giới hạn cho phép không đáng
kể.
Bảng 3.21: Dƣ lƣợng hoạt chất Cypermethrin với nhóm quả
Đơn vị: mg/kg
Đối tượng

Dưa chuột

Thời gian

Kí hiệu

QĐ 46/2007/QĐ-

vùng lấy mẫu

Tháng 4

Tháng 10

ĐĐ1

0,07

-

ĐĐ2

0,14


0,15

ĐĐ3

0,17

0,24

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5

-

0,18

61

BYT

0,20


Cà chua


Quả đỗ

Đậu bắp

ĐĐ6

-

0,06

ĐĐ7

0,61

0,60

ĐĐ1

-

-

ĐĐ2

-

-

ĐĐ3


0,58

0,57

ĐĐ4

-

0,05

ĐĐ5

0,10

0,16

ĐĐ6

0,09

0,10

ĐĐ7

0,55

0,57

ĐĐ1


-

0,01

ĐĐ2

-

0,07

ĐĐ3

0,26

0,38

ĐĐ4

0,10

-

ĐĐ5

0,19

-

ĐĐ6


0,19

-

ĐĐ7

0,24

0,21

ĐĐ1

-

0,06

ĐĐ2

0,05

-

ĐĐ3

0,08

0,13

ĐĐ4


-

0,05

ĐĐ5

-

-

ĐĐ6

-

-

ĐĐ7

0,12

0,15

0,50

0,50

0,20

Trong đó: “-”: Khơng có mẫu hoặc không phát hiện thấy dư lượng HCBVTV.
Các số liệu nêu ở bảng 3.21 cho thấy tại tất cả các HTX và cửa hàng rau

sạch nghiên cứu, dư lượng hoạt chất Cypermethrin trong các mẫu quả đều dưới giới
hạn cho phép. Một số mẫu quả bày bán tại các chợ có dư lượng hoạt chất
Cypermethrin cao hơn giới hạn cho phép, cụ thể mẫu dưa chuột bày bán tại chợ

62


Vĩnh Trụ vào tháng 10 và tại chợ Bầu vào cả tháng 4 và tháng 10 đều vượt giới hạn
cho phép, trong đó mẫu vượt cao nhất là mẫu dưa chuột bày bán tại chợ Bầu vào
tháng 4, vượt giới hạn cho phép 3,05 lần. Mẫu cà chua lấy tại cả hai chợ vào tháng
4 và tháng 10 đều vượt giới hạn cho phép, trong đó mẫu vượt cao nhất là cà chua
bày bán tại chợ Vĩnh Trụ vào tháng 4, vượt giới hạn cho phép 1,15 lần.
Bảng 3.22: Dƣ lƣợng hoạt chất Deltamethrin với nhóm quả
Đơn vị: mg/kg
Đối tượng

Dưa chuột

Cà chua

Quả đỗ

Thời gian

Kí hiệu

QĐ 46/2007/QĐ-

vùng lấy mẫu


Tháng 4

Tháng 10

ĐĐ1

-

0,03

ĐĐ2

-

-

ĐĐ3

0,09

0,14

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5


-

0,09

ĐĐ6

-

0,07

ĐĐ7

0,15

0,44

ĐĐ1

-

-

ĐĐ2

-

-

ĐĐ3


0,30

0,42

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5

-

0,09

ĐĐ6

-

-

ĐĐ7

0,30

0,37

ĐĐ1


-

0,13

ĐĐ2

-

0,10

ĐĐ3

0,18

0,13

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5

0,08

-

ĐĐ6


0,08

-

63

BYT

0,20

0,30

0,30


Đậu bắp

ĐĐ7

0,14

-

ĐĐ1

-

-

ĐĐ2


-

-

ĐĐ3

-

-

ĐĐ4

-

-

ĐĐ5

-

-

ĐĐ6

-

-

ĐĐ7


-

0,23

0,20

Trong đó: “-”: Khơng có mẫu hoặc khơng phát hiện thấy dư lượng HCBVTV.
Các số liệu nêu trong bảng 3.22 cho thấy tại tất cả các HTX và cửa hàng rau
sạch nghiên cứu, dư lượng hoạt chất Deltamethrin trong các mẫu quả đều dưới giới
hạn cho phép. Một số mẫu quả bày bán tại các chợ có dư lượng hoạt chất
Deltamethrin cao hơn giới hạn cho phép, cụ thể mẫu cà chua bày bán tại cả hai chợ
vào tháng 4 và tháng 10 đều vượt giới hạn cho phép (0,30 mg/kg), trong đó mẫu
vượt cao nhất là mẫu cà chua bày bán tại chợ Vĩnh Trụ vào tháng 10, vượt giới hạn
cho phép 1,39 lần.
Nhận xét chung: Từ các kết quả nêu trong các bảng 3.15 đến bảng 3.22 cho
thấy, dư lượng các hoạt chất λ – cyhalothrin, permethrin, cypermethrin và
deltamethrin trong các mẫu rau quả lấy tại các HTX sản xuất rau sạch và bày bán
tại các cửa hàng rau sạch nghiên cứu khá tương đồng; như vậy các cửa hàng rau
sạch đã phân phối đúng các sản phẩm rau quả sạch từ các HTX như đã đăng ký. Dư
lượng các hoạt chất nghiên cứu trong các mẫu rau quả bày bán tại các chợ thường
cao hơn so với dư lượng các hoạt chất này trong các mẫu rau quả lấy HTX và bày
bán tại các cửa hàng rau sạch, như vậy nguồn cung ứng rau quả cho các chợ là từ
các hộ gia đình nhỏ lẻ có thể sản xuất rau chưa đúng kỹ thuật, như thời gian thu
hoạch rau quả gần với ngày phun thuốc, chưa áp dụng các kỹ thuật trồng rau an
toàn.
3.2. Đánh giá nguy cơ rủi ro sức khỏe đối với ngƣời tiêu dùng
Giả thuyết:

64



Lượng rau ăn vào trong 1 ngày (IR) với người trưởng thành là 0,2 kg/ngày;
với trẻ em là 0,1 kg/ngày
Người dân tại khu vực nghiên cứu ăn các loại rau quả này khoảng 6
tháng/năm và trong khoảng thời gian này họ ăn chủ yếu các loại rau quả nghiên cứu
(coi lượng rau quả khác không thuộc loại rau quả nghiên cứu người dân sử dụng
làm thực phẩm ăn không đáng kể) .
Tần suất phơi nhiễm (EF) là 180 ngày/năm
Khoảng thời gian phơi nhiễm đối với người trưởng thành (ED) là 30 năm;
đối với trẻ em là 6 năm
Trọng lượng cơ thể trung bình (BW) với người trưởng thành là 55 kg, với trẻ
em là 12 kg
Thời gian phơi nhiễm trung bình (AT) là 70 x 365 = 25550 ngày
Theo EPA, giá trị RfD của λ – Cyhalothrin, Permethrin, Cypermethrin và
Deltamethrin qua đường miệng lần lượt là 0,005; 0,05; 0,01 và 0,01 mg/kg/ngày.
Kết quả tính tốn hệ số rủi ro HQ được nêu trong các bảng dưới đây, nếu HQ
<1: Không ảnh hưởng đến sức khỏe; HQ >=1: Chất có khả năng gây ảnh hưởng bất
lợi đến sức khỏe con người.
Bảng 3.23: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức
khỏe ngƣời tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại HTX NN Hạ Vỹ làm
thức ăn
λ - Cyhalothrin

Permethrin

Cypermethrin

Deltamethrin


Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

4

10

4

10

4

10

4


10

Cải bẹ

0,01

0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,00

0,00

Cải canh

0,01

0,00

0,00

0,00


0,00

0,02

0,00

0,00

Cải ngồng

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,00

Cải thìa

0,00


0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Quả đỗ

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00


0,01

65


Dưa chuột

0,01

0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,00

0,00

Đậu bắp

0,00

0,00

0,00


0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Cà chua

0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

HI tổng


0,03

0,00

0,00

0,01

0,02

0,03

0,00

0,02

Bảng 3.24: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức
khỏe ngƣời tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại cửa hàng thực phẩm
Green Food làm thức ăn
λ - Cyhalothrin

Permethrin

Cypermethrin

Deltamethrin

Tháng


Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

4

10

4

10

4

10

4

10


Cải bẹ

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,01

Cải canh

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00


0,04

0,01

0,00

Cải ngồng

0,01

0,00

0,00

0,00

0,01

0,01

0,00

0,00

Cải thìa

0,01

0,00


0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,00

Quả đỗ

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,01


Dưa chuột

0,00

0,00

0,00

0,00

0,01

0,01

0,00

0,00

Đậu bắp

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00


0,00

0,00

0,00

Cà chua

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

HI tổng

0,02

0,00


0,00

0,00

0,02

0,09

0,01

0,02

Bảng 3.25: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức khỏe
ngƣời tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại chợ Vĩnh Trụ làm thức ăn
λ - Cyhalothrin

Permethrin

Cypermethrin

Deltamethrin

Tháng

Tháng

Tháng

Tháng


Tháng

Tháng

Tháng

Tháng

4

10

4

10

4

10

4

10

Cải bẹ

0,00

0,05


0,00

0,00

0,04

0,06

0,00

0,02

Cải canh

0,03

0,10

0,01

0,02

0,03

0,08

0,01

0,04


Cải ngồng

0,05

0,03

0,01

0,01

0,09

0,11

0,04

0,04

66


Cải thìa

0,02

0,02

0,00

0,01


0,07

0,07

0,03

0,04

Quả đỗ

0,01

0,02

0,00

0,01

0,02

0,03

0,01

0,01

Dưa chuột

0,05


0,01

0,01

0,01

0,01

0,02

0,01

0,01

Đậu bắp

0,00

0,00

0,00

0,00

0,01

0,01

0,00


0,00

Cà chua

0,14

0,01

0,02

0,02

0,04

0,04

0,02

0,03

HI tổng

0,30

0,24

0,05

0,08


0,31

0,42

0,12

0,19

Bảng 3.26: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức
khỏe ngƣời tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại HTX dịch vụ NN Thanh
Sơn làm thức ăn
λ - Cyhalothrin

Permethrin

Cypermethrin

Deltamethrin

Tháng
4

Tháng
10

Tháng
4

Tháng

10

Tháng
4

Tháng
10

Tháng
4

Tháng
10

Cải bẹ

0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00


0,00

Cải canh

0,02

0,02

0,00

0,00

0,02

0,00

0,00

0,01

Cải ngồng

0,00

0,02

0,00

0,00


0,02

0,01

0,01

0,00

Cải thìa

0,00

0,01

0,00

0,00

0,00

0,02

0,00

0,00

Quả đỗ

0,00


0,00

0,00

0,00

0,01

0,00

0,00

0,00

Dưa chuột

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00


0,00

Đậu bắp

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Cà chua

0,00

0,00

0,00

0,00


0,00

0,01

0,00

0,00

HI tổng

0,03

0,05

0,00

0,00

0,05

0,04

0,01

0,01

Bảng 3.27: Hệ số rủi ro (HI) của các HCBVTV nhóm pyrethroid đối với sức
khỏe ngƣời tiêu dùng nếu sử dụng các loại rau quả tại HTX Nông sản Hữu cơ
Phù Vân làm thức ăn
λ - Cyhalothrin


Cải bẹ

Permethrin

Cypermethrin

Deltamethrin

Tháng
4

Tháng
10

Tháng
4

Tháng
10

Tháng
4

Tháng
10

Tháng
4


Tháng
10

0,02

0,02

0,00

0,00

0,02

0,01

0,01

0,00

67


×