Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến sinh trưởng phát triển và bệnh héo rũ hại lạc ở Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 100 trang )

i

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG VĂN HIẾU

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
Trichoderma - Pseudomonas ĐẾN SINH TRƯỞNG PHÁT
TRIỂN VÀ BỆNH HÉO RŨ HẠI LẠC
Ở QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số: 60620110
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS. NGUYỄN VĨNH TRƯỜNG

HUẾ - 2016

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan rằng cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học
vị hay một công trình nghiên cứu nào.



Tác giả luận văn

Đặng Văn Hiếu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản thân tơi còn
nhận được nhiều rất nhiều sự giúp đỡ quý báu khác.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần Thị Thu Hà đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài và các thầy cơ giáo trong Khoa Nơng
học và Phịng Đào tạo sau đại học - Đại học Nông lâm Huế.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở chi cục Bảo vệ thực vật Quảng
Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các xã ở huyện Minh Hố và bà con nơng
dân đã tạo điều kiện về đất đai và nhân lực thực hiện các thí nghiệm của tơi bảo đảm
đúng u cầu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, bạn bè và người thân đã
động viên khích lệ tơi trong thời gian học tập tại trường và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Quảng Bình, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Đặng Văn Hiếu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iv
TĨM TẮT LUẬN VĂN
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến sinh
trưởng phát triển và bệnh héo rũ hại lạc ở Quảng Bình. Để giúp người dân xác định
biện pháp kỹ thuật nhằm giảm chi phí sản xuất. Xác định biện pháp phịng trừ sinh học
nhằm đảm bảo mơi trường. Từ đó khuyến cáo cho nông dân sản xuất lạc ở những vùng
trồng lạc sử dụng các chế phẩm sinh học tốt hơn để giảm chi phí sản xuất lạc nhằm
góp phần phát triển cây lạc của địa phương
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bố trí thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên ngoài đồng ruộng trên chân đất thịt và đất
cát pha thường xuyên có bệnh héo rũ gốc mốc trắng, bệnh héo rũ gốc mốc đen xuất
hiện tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Thí nghiệm được bố trí đất thịt và đất cát pha trên chân đất nhiễm bệnh héo rũ
gốc mốc trắng, bệnh héo rũ gốc mốc đen nặng.
+ Công thức 1: Đối chứng - Không xử lý
+ Công thức 2: Xử lý chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas
Chăm sóc và phân bón áp dụng theo quy trình kỹ thuật trồng và thâm canh
giống mới do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thơn Quảng Bình ban hành.
* Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
- Các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển
- Xác định hiệu quả phòng trừ bệnh héo rũ của các công thức
- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
- Tính hiệu quả kinh tế
- Phân tích VSV đất trước và sau bố trí thí nghiệm
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến sinh
trưởng, phát triển của cây lạc:

Chu kỳ sinh trưởng phát triển của cây lạc biến động lớn từ 85 - 135 ngày, sự
biến động này phụ thuộc vào đặc tính di truyền của từng giống và điều kiện môi
trường. Qua theo dõi ở các công thức có xử lý chế phẩm khác nhau đều có TGST như
nhau, 108 ngày và ở tất cả các thời kỳ sinh trưởng đều có thời gian sinh trưởng tương
đối giống nhau.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
Chiều cao thân: Tất cả các cơng thức có xử lý chế phẩm Trichoderma Pseudomonas đều có ảnh hưởng đến chiều cao thân chính qua các thời kỳ cây con, bắt đầu
ra hoa, kết thúc ra hoa và thu hoạch việc sử dụng chế phẩm có tác động trực tiếp đến sự phát
triển của cây trồng, kích thích sự tăng trưởng của cây trồng ở các giai đoạn khác nhau thì
khác nhau
Số lá trên thân: Bộ lá là bộ phận quan trọng giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt
động sống của cây trồng nói chung và cây lạc nói riêng. Bước sang giai thu hoạch số lá
trên các công thức có tốc độ tăng trưởng chậm lại và giảm dần do sự rụng của các lá
già, dao động từ 8,33 lá đến 9,93 lá/ thân chính. Số lá xanh còn lại trên cây khi thu
hoạch là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức sống của cây lạc.
Chiều dài cành cấp 1, cấp 2, tổng số cành/cây: Cành lạc góp phần tạo nên bộ
khung của cây và quyết định số lá trên cây. Xử lý Trichoderma – Pseudomonas làm
tăng số lượng cành cấp 2, tổng số cành/cây và chiều dài cành cấp 1 so với đối chứng.
Các chân đất khác nhau thì có sự chênh lệch về khả năng phân cành và chiều dài cành
cấp 1 cũng khác nhau. Lạc ở Mơ hình 2 có số cành cấp 1, cấp 2, tổng số cành và chiều
dài cành cấp 1 cao hơn so với lạc trồng ở Mô hình 1.
Số lượng nốt sần: Bộ rễ phát triển sớm và khỏe là cơ sở quan trọng để tăng
năng suất lạc. Trên rễ lạc có nhiều vi khuẩn nốt sần, nốt sần được hình thành do phản
ứng của rễ lạc với vi khuẩn cộng sinh cố định đạm. Xử lý chế phẩm sinh học đã làm
tăng số lượng nốt sần ở rễ nhiều hơn so với không xử lý chế phẩm Trichoderma Pseudomonas cũng làm tăng số lượng nốt sần ở rễ nhiều hơn ở 4 giai đoạn bắt đầu ra
hoa, sau ra hoa 10 ngày, sau ra hoa 20 ngày và thu hoạch.

Hoa: Tổng thời gian ra hoa của các công thức là 21ngày. Vụ Đông Xuân năm
2015 do điều kiện thời tiết thuận lợi vào thời kỳ ra hoa do đó thời gian ra hoa tập trung.
Tổng số hoa các công thức xử lý chế phẩm ở đất cát pha và đất thịt lần lượt là 62,53 hoa
và 62,27 hoa và đều cao hơn so với đối chứng. Tỷ lệ hoa hữu hiệu các công thức xử lý
chế phẩm ở đất cát pha 26,55% và đất thịt 27,25% cao hơn so với đối chứng.
Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến phòng
trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) và bệnh héo rũ gốc mốc đen
(Aspergillus niger).
Bệnh Héo rũ gốc mốc trắng: Nấm bệnh xuất hiện và gây hại từ khi cây lạc được
2 - 3 lá nhưng tỷ lệ này rất thấp, chỉ từ khi cây lạc bắt đầu ra hoa thì bệnh có xu hướng
tăng rất nhanh và gây hại nghiêm trọng trên đồng ruộng.
Chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas có khả năng ức chế khá tốt đối
với nấm gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) trên đồng ruộng, hiệu lực
ức chế đạt 80%. Từ kết quả trên cho thấy, khi sử dụng chế phẩm sinh học Trichoderma
- Pseudomonas thì tỷ lệ cây chết héo trên đồng ruộng giảm hẳn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
Bệnh héo rũ gốc mốc đen: Kết quả trên cho thấy, chế phẩm sinh học
Trichoderma - Pseudomonas có khả năng ức chế khá tốt đối với nấm gây bệnh héo rũ
gốc mốc đen Aspergillus niger trên đồng ruộng, hiệu lực ức chế đạt 80%. Đồng thời,
chế phẩm này cịn có tác dụng tốt đối với quá trình sinh trưởng phát triển của cây lạc. Ở
những ruộng mơ hình lạc có sử dụng chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas
cây phát triển xanh tốt hơn và khi thu hoạch cho thấy tỷ lệ quả chắc cũng cao hơn.
Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất ở các cơng thức thí nghiệm
Ở tất cả các cơng thức có xử lý chế phẩm đều có năng suất thực thu cao hơn đối
chứng khơng xử lý một cách rõ rệt. Năng suất thực thu ở Mơ hình 1 là 32,71 tạ/ha và

Mơ hình 2 là 33,55 tạ/ha cao hơn so với đối chứng. Công thức Đối chứng 1 là 27,64
tạ/ha và Đối chứng 2 là 27,00 tạ/ha.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng chế phẩm sinh học
Trichoderma - Pseudomonas đối với các cơng thức thí nghiệm.
Chỉ số VCR của Mơ hình 1 là 3,16% và Mơ hình 2 là 3,24% cao hơn so với đối
chứng, Đối chứng 1là 2,40% và Đối chứng 2 là 2,34%. Nhìn chung các cơng thức có
xử lý kết hợp Trichoderma - Pseudomonas đã có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát
triển của cây, ảnh hưởng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất…., đều
mang lại hiệu quả kinh tế cao và cao hơn hẵn so với đối chứng.
Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến vi sinh vật đất
Kết quả cho thấy việc bổ sung chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas không
chỉ có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của cây lạc, làm giảm tỉ lệ bệnh héo rũ gốc
mốc trắng và héo rũ gốc mốc đen mà nó cịn giúp tăng cường các nguồn vi sinh vật
có lợi như vi khuẩn tổng số, nấm sợi, xạ khuẩn, vi khuẩn phân giải xenlulose, VSV
phân giải photphat khó tan, VSV sinh màng nhầy polyssaccaride trong đât.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................. iv
MỤC LỤC .....................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3
1.4. Những điểm mới của đề tài ...................................................................................... 4
Chương I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 5
1.1. Cơ sở thực tiễn các vấn đề nghiên cứu. .................................................................... 5
1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới. ...................................................................... 5
1.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam. ....................................................................... 7
1.1.3. Tình hình sản xuất lạc ở Quảng Bình. ................................................................... 9
1.2. Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu. ..................................................................... 12
1.2.1. Vai trò của cây lạc. .............................................................................................. 12
1.2.2. Nhu cầu dinh dưỡng. ........................................................................................... 15
1.2.3. Các yếu tố hạn chế năng suất. ............................................................................ 18
1.2.4 Biện pháp kỹ thuật điều khiển nâng cao năng suất cây trồng .............................. 19
1.3. Tình hình nghiên cứu kết hợp nấm Trichoderma và vi khuẩn Pseudomonas trong
phòng trừ bệnh héo rũ hại lạc trên thế giới và trong nước. ........................................... 21
1.3.1. Trên thế giới. ....................................................................................................... 21
1.3.2. Trong nước. ......................................................................................................... 24
1.4. Những nghiên cứu về bệnh héo rũ gốc mốc trắng, gốc mốc đen hại lạc. .............. 29
1.4.1. Bệnh héo rũ gốc mốc trắng. ................................................................................. 29

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii
1.4.2. Bệnh héo rũ gốc mốc đen. ................................................................................... 30
Chương II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 32
2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 32

2.3. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................. 32
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 32
2.4.1. Các phương pháp bố trí thí nghiệm ..................................................................... 32
2.4.2. Các phương pháp xử lý hạt giống ....................................................................... 33
2.5. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .......................................................................... 35
2.5.1. Các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển ............................................................. 35
2.5.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: ..................................................... 35
2.5.3. Xác định hiệu quả phòng trừ của các cơng thức. ................................................ 36
2.5.4. Tính hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 36
2.5.5. Phương pháp phân tích VSV đất trước và sau bố trí thí nghiệm......................... 36
2.5.6. Đặc điểm thời tiết khí hậu vụ xuân 2015 ............................................................ 37
Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 40
3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến sinh trưởng
và phát triển. .................................................................................................................. 40
3.1.1. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến thời gian sinh
trưởng của cây lạc .......................................................................................................... 40
3.1.2. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến sự tăng trưởng chiều
cao cây (cm) của các cơng thức thí nghiệm: ................................................................. 42
3.1.3. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến số lá trên thân chính
của các cơng thức thí nghiệm. ....................................................................................... 44
3.1.4. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến khả năng phân cành
và chiều dài cành cấp 1, cấp 2 của các công thức thí nghiệm. ...................................... 46
3.1.5. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến số lượng nốt sần ở
rễ của cây lạc ở các cơng thức thí nghiệm. .................................................................... 47
3.1.6. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến đặc tính ra hoa của
các cơng thức thí nghiệm. .............................................................................................. 49
3.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến phòng trừ
bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) và bệnh héo rũ gốc mốc đen
(Aspergillus niger) hại lạc. ........................................................................................... 51


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix
3.2.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến phòng trừ
bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii). ........................................................... 51
3.2.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến phòng trừ
bệnh héo rũ gốc mốc đen (Aspergillus niger). .............................................................. 53
3.3. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất ở các cơng thức thí nghiệm ...................................................... 54
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng chế phẩm sinh học Trichoderma Pseudomonas đối với các cơng thức thí nghiệm. .......................................................... 57
3.5. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Trichoderma - Pseudomonas đến vi sinh vật
đất. ................................................................................................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 63
Kết luận.......................................................................................................................... 63
Đề nghị .......................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 65
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 70

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa của từ

Từ viết tắt
A. niger

Aspergillus niger


A. flavus

Aspergillus flavus

A. spp

Aspergillus species plural

BVTV

Bảo vệ thực vật

CT

Cơng thức thí nghiệm

Đ/c

Đối chứng

ĐVT

Đơn vị tính

IPM

Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp

ICRISAT


Viện Nghiên cứu Cây trồng Quốc tế vùng Nhiệt đới bán khô hạn

K

Kali

KHKT

Khoa học kỹ thuật

N

Đạm

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

P

Lân

P100 quả

Khối lượng 100 quả


FAO

Tổ chức Lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

P. putida

Pseudomonas putida

P. fluorescens

Pseudomonas fluorescens

PTNT

Phát triển nông thôn

R.solani

Rhizoctonia solani

S. rolfsii

Sclerotium rolfsii

TBNN

Trung bình nhiều năm

TGST


Thời gian sinh trưởng

T. viride

Trichoderma viride

VCR

Tỷ suất lợi nhuận

VSV

Vi sinh vật

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc trên thế giới giai đoạn 2009 – 2013 .... 5
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lạc một số nước trên thế giới (2011-2013) ... 6
Bảng 1.3. Diễn biến về diện tích, năng suất, sản lượng lạc ở Việt Nam ......................... 8
Bảng 1.4. Diễn biến về diện tích, năng suất, sản lượng lạc ở Quảng Bình ..................... 9
Bảng 1.5. Bảng tổng hợp tình hình bệnh héo rũ gốc mốc đen, héo rũ gốc mốc trắng tại
Quảng Bình qua các năm từ năm 2011-2015 ................................................................ 11
Bảng 2.1. Cơng thức thí nghiệm. ................................................................................... 33
Bảng 2.2. Diễn biến khí hậu thời tiết vụ Xuân năm 2015 ............................................. 38
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến thời gian sinh
trưởng của các cơng thức thí nghiệm. ........................................................................... 41

Bảng 3.2. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến chiều cao thân
chính của các cơng thức thí nghiệm. ............................................................................. 43
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến số lá trên thân
chính của các cơng thức thí nghiệm. ............................................................................. 45
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến khả năng phân
cành và chiều dài cành của cây lạc ở các cơng thức thí nghiệm. .................................. 46
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến số lượng nốt
sần ở rễ của các công thức thí nghiệm........................................................................... 48
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến đặc tính ra hoa
của các cơng thức thí nghiệm. ....................................................................................... 50
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến bệnh héo rũ gốc
mốc trắng (Sclerotium rolfsii). ..................................................................................... 52
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến bệnh héo rũ
gốc mốc đen (Aspergillus niger) ................................................................................... 53
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất ở các cơng thức thí nghiệm trên 2 chân đất .................... 55
Bảng 3.10: Hạch tốn kinh tế (tính cho1ha) ................................................................. 60
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của chế phẩm Trichoderma - Pseudomonas đến hiệu quả kinh
tế của các cơng thức thí nghiệm .................................................................................... 59
Bảng 3.12. Kết quả phân tích vi sinh vật đất trước và sau khi bố trí thí nghiệm .......... 61

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây cơng nghiệp ngắn ngày có giá trị dinh dưỡng
cao. Trên thế giới, trong số các loại cây công nghiệp ngắn ngày, lạc xếp thứ 2 sau đậu

tương về diện tích và sản lượng, xếp thứ 13 trong các loại cây thực phẩm ( Nguyễn
Minh Hiếu, 2003). Lạc là cây thuộc họ đậu có khả năng cải tạo đất, duy trì và tăng độ
phì nhiêu của đất. Đất gieo trồng lạc vừa tăng được pH, hàm lượng mùn và độ màu mỡ
cho đất vừa góp phần duy trì và tăng năng suất, sản lượng các cây trồng khác, tăng hệ
số sử dụng đất, tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích. Vì vậy, lạc là cây trồng
quan trọng trong hệ thống xen canh, luân canh với các loại cây trồng khác, đặc biệt có
ý nghĩa vơ cùng to lớn trong việc cải tạo đất đối với những vùng đất bạc màu (Đỗ
Thành Trung, 2010).
Lạc là cây trồng có khả năng thích ứng rộng, khơng u cầu nhiều về phân bón
đặc biệt là phân đạm, do ở rễ lạc có vi khuẩn cộng sinh cố định đạm, tạo ra lượng đạm
sinh học cao giúp cây lạc sinh trưởng, phát triển thuận lợi, tăng độ phì của đất; Ngồi
ra lạc là cây trồng không kén đất, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với các cây
trồng khác trên đất bạc màu, đất nghèo chất dinh dưỡng.
Ở Việt Nam, lạc là được trồng phổ biến ở hầu hết các tỉnh trong cả nước vì cây
lạc là cây trồng dễ tính, khơng địi hỏi cao về kỹ thuật và đầu tư. Đồng thời cây lạc
đem lại hiệu quả kinh tế cao nhờ khả năng cải tạo và nâng độ phì của đất, tăng năng
suất cây trồng khác. Bên cạnh đó, lạc là nguồn bỗ sung đạm, chất béo cho con người,
là thức ăn giàu dinh dưỡng cho chăn nuôi và nguồn ngun liệu có giá trị cao cho cơng
nghiệp chế biến thực phẩm. Thân lá lạc sau khi thu hoạch có thể làm thức ăn cho gia
súc và phân bón.
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm
2020. phấn đấu, diện tích gieo trồng lạc đạt 6.900 ha, sản lượng đạt 18,280 tấn (Quyết
định số 933/QĐ-UBND ngày 25/4/2001)
Quảng Bình là một tỉnh thuộc Bắc Trung bộ có tổng diện tích tự nhiên
805.500 ha, đất nơng nghiệp có 67.344 ha. Điều kiện khí hậu ở đây khá khắc
nghiệt, thiên tai thường xuyên xảy ra, đất đai có diện tích nhỏ hẹp, manh mún và
nghèo chất dinh dưỡng. Lạc là loại cây trồng ngắn ngày có vai trò quan trọng trong cơ
cấu cây trồng của tỉnh. Theo số liệu thống kê trong những năm gần đây (2009 –
2013), diện tích gieo trồng lạc ổn định từ 5.400 – 5.800 ha, đứng thứ 2 về diện tích
trong các cây trồng hàng năm của tỉnh và đứng thứ 15 về diện tích trong 62

tỉnh/thành trồng lạc trong cả nước (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009). Cây lạc ở

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

tỉnh Quảng Bình được trồng chủ yếu trên các loại đất phù sa, đất xám và đất thịt. Tuy
nhiên, sản xuất lạc trên loại đất này nếu không áp dụng biện pháp kỹ thuật thâm
canh đồng bộ thì năng suất đạt được thường khơng cao, năng suất trung bình trong
những năm qua đạt 1,57 tấn/ha, thấp hơn nhiều so với bình quân chung của cả nước
(1,99 tấn/ha) (Sinh, F. Oswalt, 1991). Qua tìm hiểu chúng tơi thấy, trong những
năm qua hàng năm tỉnh ln có chính sách hỗ trợ đáng kể cho trợ giá giống lạc tiến
bộ kỹ thuật nên người dân đã đưa nhanh các giống tiến bộ kỹ thuật mới như: L14,
L18, L23,… vào sản xuất, trong đó giống L14 chiếm đến khoảng 2/3 diện tích. Tuy
nhiên, việc nghiên cứu kỹ thuật trồng lạc, thành phần sâu bệnh hại lạc tại tỉnh Quảng
Bình chưa được quan tâm đúng mức cả về quy mô và chiều sâu. Các biện pháp
kỹ thuật khuyến cáo trong sản xuất được xây dựng trên cơ sở quy trình chung của Bộ
Nơng nghiệp và PTNT, chưa có nghiên cứu tổng hợp nào để làm cơ sở xây dựng
quy trình riêng cho cây lạc ở tỉnh Quảng Bình. Một thực trạng nữa cần quan tâm là
những năm gần đây, diện tích lạc có chiều hướng giảm nhẹ về diện tích trong khi giá
lạc vẫn ổn định và có xu hướng tăng. Cây lạc cịn là một trong rất ít lồi cây trồng có
đầu ra tốt và ổn định trong nhiều năm liền. Những vùng khó khăn nước tưới, làm lúa
năng suất bấp bênh, chuyển sang trồng lạc ít tốn nước tưới lại cho hiệu quả cao hơn
gấp 1,5 – 2 lần làm lúa, là cây trồng xóa đói, giảm nghèo cho nơng dân ( Nguyễn Văn
Bộ, 1998 ).
Do vậy, việc đầu tư nghiên cứu để tăng năng suất và giảm bệnh hại lạc tại
Quảng Bình có ý nghĩa hết sức quan trọng, trong đó cần tập trung các biện pháp
tăng cường hàm lượng hữu cơ trong đất, cân đối dinh dưỡng, tăng khả năng giữ
nước cho đất và bố trí thời vụ và phịng trừ sâu bệnh là rất cần thiết để tăng hiệu

quả đầu tư phân bón, tăng năng suất lạc.
Mặt khác, sự địi hỏi nơng sản khơng có dư lượng thuốc hố học trên thị trường
ngày càng tăng. Bởi vậy, xu hướng mới trong bảo vệ thực vật hiện nay là quản lý dịch
hại tổng hợp IPM và phòng trừ sinh học.
Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp
sinh học để phòng chống dịch hại, trong đó có chế phẩm sinh học để trừ bệnh hại cây
trồng. Song, cho đến nay mới chỉ có rất ít chế phẩm này được nghiên cứu và ứng dụng
thành công. Hầu hết việc sử dụng chế phẩm sinh học phịng trừ bệnh cịn nhiều hạn
chế, chưa được nhiều nơng dân chấp nhận, kể cả phòng trừ bệnh trên đồng ruộng cũng
như việc xử lý hạt giống trước khi gieo trồng.
Đối với sản xuất lạc, người nông dân trồng lạc nhiều năm dẫn đến lạc bị bệnh
héo rủ gốc mốc trắng và héo rủ gốc mốc đen cây lạc sinh trưởng phát triển kém, năng
suất giảm và diện tích ngày càng thu hẹp. Do đó ảnh hưởng đến an tồn lương thực và
đời sống của người nông dân địa phương.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

Tuy nhiên, Trong những năm gần đây sản xuất lạc Quảng Bình thường bị bệnh
héo0

-.83303

-.74697

.04041

.02333


-.51706

-.31627

79.000
17.857

2

.000

2

.003

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1rh

6.7267

3


.02082

.01202

DTMH1rh

7.3600

3

.02000

.01155

Pair 1

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


75
DCPDC2rh

6.8500

3

.02000

.01155


DCPMH2rh

7.0667

3

.02082

.01202

Pair 2

Paired Samples Correlations
N

Correlation

Sig.

Pair 1

DTDC1rh & DTMH1rh

3

.961

.179


Pair 2

DCPDC2rh & DCPMH2rh

3

-.961

.179

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df


Sig. (2tailed)

Difference

Pair DTDC1rh 1

DTMH1rh

Pair DCPDC2rh 2

DCPMH2rh

Lower

Upper

-.63333

.00577

.00333

-.64768

-.61899

-190.000

2


.000

-.21667

.04041

.02333

-.31706

-.11627

-9.286

2

.011

Tổng số cành cấp 1, cấp 2, tổng số cành/cây, chiều dài cành cấp 1

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1cc1


4.1067

3

.01528

.00882

DTMH1cc1

4.3300

3

.01000

.00577

DCPDC2cc1

4.1300

3

.02646

.01528

DCPMH2cc1


4.4700

3

.01000

.00577

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N

Correlation

Sig.

Pair 1

DTDC1cc1 & DTMH1cc1

3

-.327

.788


Pair 2

DCPDC2cc1 & DCPMH2cc1

3

-.189

.879

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df


Sig. (2tailed)

Difference
Lower

Upper

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


76

Pair DTDC1cc1 1

DTMH1cc1

.22333

Pair DCPDC2cc1 2

DCPMH2cc1

.34000

.02082

.01202

-.27504


-.17162

.03000

.01732

-.41452

-.26548

18.582
19.630

2

.003

2

.003

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean


DTDC1cc2

1.9333

3

.01528

.00882

DTMH1cc2

2.3700

3

.01000

.00577

DCPDC2cc2

2.0000

3

.02000

.01155


DCPMH2cc2

2.3967

3

.01528

.00882

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N

Correlation

Sig.

Pair 1

DTDC1cc2 & DTMH1cc2

3

.655

.546


Pair 2

DCPDC2cc2 & DCPMH2cc2

3

.982

.121

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df


Sig. (2tailed)

Difference

Pair DTDC1cc2 1

DTMH1cc2

Pair DCPDC2cc2 2

DCPMH2cc2

.43667
.39667

Lower

Upper

.01155

.00667

-.46535

-.40798

.00577


.00333

-.41101

-.38232

-65.500
119.000

2

.000

2

.000

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1tsc

6.2067


3

.02082

.01202

DTMH1tsc

7.5567

3

.02517

.01453

DCPDC2tsc

6.2333

3

.01528

.00882

DCPMH2tsc

7.6033


3

.01528

.00882

Pair 1

Pair 2

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


77
Paired Samples Correlations
N

Correlation

Sig.

Pair 1

DTDC1tsc & DTMH1tsc

3

.636

.561


Pair 2

DCPDC2tsc & DCPMH2tsc

3

-.929

.242

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df


Sig. (2tailed)

Difference
Lower
Pair DTDC1tsc 1

-

DTMH1tsc

1.35000

Pair DCPDC2tsc 2

-

DCPMH2tsc

1.37000

Upper
-

.02000

.01155

-1.39968


-1.30032

.03000

.01732

-1.44452

-1.29548 -79.097

116.913

2

.000

2

.000

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1dc1


50.3467

3

.01528

.00882

DTMH1dc1

50.8700

3

.01000

.00577

DCPDC2dc1

50.3967

3

.01528

.00882

DCPMH2dc1


51.0533

3

.01528

.00882

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDC1dc1 & DTMH1dc1
DCPDC2dc1 &
DCPMH2dc1

Correlation

Sig.

3

-.655


.546

3

-.786

.425

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df

Sig. (2tailed)


Difference
Lower
Pair DTDC1dc1 1

DTMH1dc1

Pair DCPDC2dc1 2

DCPMH2dc1

.52333
.65667

Upper

.02309

.01333

-.58070

-.46596

.02887

.01667

-.72838

-.58496


39.250
39.400

2

.001

2

.001

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


78

Số lượng nốt sần
Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1bdrh

53.9567


3

.01528

.00882

DTMH1bdrh

63.9200

3

.03000

.01732

DCPDC2bdrh

53.8833

3

.02082

.01202

DCPMH2bdrh

63.2333


3

.03512

.02028

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDC1bdrh & DTMH1bdrh
DCPDC2bdrh &
DCPMH2bdrh

Correlation

Sig.

3

-.655

.546


3

.319

.793

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df

Sig. (2tailed)

Difference
Lower

Pair DTDC1bdrh 1

-

DTMH1bdrh

9.96333

Pair DCPDC2bdrh 2

-

DCPMH2bdrh

9.35000

Upper

.04163

.02404 -10.06676

-9.85991

.03464

.02000

-9.26395


-9.43605

414.500
467.500

2

.000

2

.000

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1rh10

106.9267

3

.01528


.00882

DTMH1rh10

126.5300

3

.02646

.01528

DCPDC2rh10

109.9300

3

.02000

.01155

DCPMH2rh10

126.4500

3

.02000


.01155

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDC1rh10 & DTMH1rh10
DCPDC2rh10 &
DCPMH2rh10

Correlation

Sig.

3

-.371

.758

3

-.500

.667


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


79

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df

Sig. (2tailed)

Difference
Lower

Pair DTDC1rh10 1

-

DTMH1rh10

19.60333

Pair DCPDC2rh10 2

-

DCPMH2rh10

16.52000

.03512

.02028

.03464

.02000

Upper
-

-

19.69057


-

19.51609 966.830

-

-

16.60605

-

16.43395 826.000

2

.000

2

.000

Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation


Std. Error Mean

DTDC1rh20

127.8333

3

.01528

.00882

DTMH1rh20

157.1333

3

.02082

.01202

DCPDC2rh20

127.9333

3

.01528


.00882

DCPMH2rh20

153.3700

3

.01732

.01000

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDC1rh20 & DTMH1rh20
DCPDC2rh20 &
DCPMH2rh20

Correlation

Sig.

3


-.052

.967

3

.756

.454

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean

Interval of the

df


Sig. (2tailed)

Difference
Lower
Pair DTDC1rh20 1

DTMH1rh20

Pair DCPDC2rh20 2

DCPMH2rh20

29.30000
25.43667

.02646

.01528

.01155

.00667

Upper
-

29.36572
25.46535


-

-

29.23428 1918.135
-

-

25.40798 3815.500

2

.000

2

.000

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


80
Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation


Std. Error Mean

105.8733

a

3

.01528

.00882

133.9333

a

3

.01528

.00882

DCPDC2thns

109.9733

3

.01528


.00882

DCPMH2thns

134.9033

3

.01528

.00882

DTDC1thns
Pair 1
DTMH1thns
Pair 2

a. The correlation and t cannot be computed because the standard error of the
difference is 0.

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDC1thns & DTMH1thns
DCPDC2thns &
DCPMH2thns

Correlation


Sig.

3

-.500

.667

3

-.500

.667

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean


Interval of the

df

Sig. (2tailed)

Difference
Lower
Pair DTDC1thns 1

DTMH1thns

28.06667

Pair DCPDC2thns 2

DCPMH2thns

24.93000

.02082

.01202

.02646

.01528

Upper

-

28.11838

-

28.01496 2335.288

24.99572

-

-

-

24.86428 1632.052

2

.000

2

.000

Bệnh héo rũ gốc mốc trắng
Paired Samples Statistics
Mean
DTDChrgmt


N

Std. Deviation

Std. Error Mean

186.67

3

21.385

12.347

DTMH1hrgmt

79.33

3

21.385

12.347

DCPDChrgmt

149.33

3


16.166

9.333

70.00

3

14.000

8.083

Pair 1

Pair 2
DCPMH2hrgmt

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDChrgmt & DTMH1hrgmt
DCPDChrgmt &
DCPMH2hrgmt

Correlation

Sig.


3

-.786

.425

3

.000

1.000

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


81
Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

T

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation


Mean

Interval of the

df

Sig. (2tailed)

Difference
Lower
Pair DTDChrgmt 1

DTMH1hrgmt

Pair DCPDChrgmt 2

DCPMH2hrgmt

Upper

107.333

40.415

23.333

6.938

207.729


4.600

2

.044

79.333

21.385

12.347

26.209

132.457

6.425

2

.023

Bệnh héo rũ gốc mốc đen
Paired Samples Statistics
Mean

N

Std. Deviation


Std. Error Mean

DTDChrgmd

319.67

3

14.572

8.413

DTMH1hrgmd

196.00

3

18.520

10.693

DCPDChrgmd

350.00

3

32.078


18.520

DCPMH2hrgmd

247.33

3

28.290

16.333

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N

Correlation

Sig.

Pair 1

DTDChrgmd & DTMH1hrgmd

3


-.454

.700

Pair 2

DCPDChrgmd & DCPMH2hrgmd

3

.189

.879

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation

Mean


Interval of the

df

Sig. (2tailed)

Difference
Lower
Pair DTDChrgmd 1

DTMH1hrgmd

Pair DCPDChrgmd 2

DCPMH2hrgmd

Upper

123.667

28.290

16.333

53.390

193.943

7.571


2

.017

102.667

38.553

22.259

6.896

198.438

4.612

2

.044

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


82

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Paired Samples Statistics
Mean

N


Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1caym2

25.6000

3

.26458

.15275

DTMH1caym2

29.2667

3

.70946

.40961

DCPDC2caym2

25.2667

3


.56862

.32830

DCPMH2caym2

29.4667

3

.55076

.31798

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N
Pair 1

Pair 2

DTDC1caym2 &
DTMH1caym2
DCPDC2caym2 &
DCPMH2caym2


Correlation

Sig.

3

-.639

.558

3

.665

.537

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std. Error

95% Confidence

Deviation


Mean

Interval of the

df

Sig. (2tailed)

Difference

Pair DTDC1caym2 1

-

DTMH1caym2

3.66667

Pair DCPDC2caym2 2

-

DCPMH2caym2

4.20000

Lower

Upper


.90185

.52068

-5.90699

-1.42635

.45826

.26458

-5.33837

-3.06163

-7.042
15.875

2

.020

2

.004

Paired Samples Statistics
Mean


N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1soquacay

16.8700

3

.27055

.15620

DTMH1soquacay

20.4067

3

.94564

.54596

DCPDC2soquacay

16.4933


3

.95354

.55053

DCPMH2soquacay

20.8667

3

.41199

.23786

Pair 1

Pair 2

Paired Samples Correlations
N
Pair 1

Pair 2

DTDC1soquacay &
DTMH1soquacay
DCPDC2soquacay &
DCPMH2soquacay


Correlation

Sig.

3

.673

.530

3

-.009

.994

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


83
Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

t

Std.

Std.


95% Confidence

Deviation

Error
Mean

Interval of the
Difference
Lower

Upper

df

Sig. (2tailed)

Pair DTDC1soquacay 1
DTMH1soquacay

3.5366
7

.78945

.45579

-5.49777


-1.57556 -7.759

2

.016

DCPDC2soquacay
Pair
2
DCPMH2soquacay

4.3733
3

1.04213

.60167

-6.96213

-1.78454 -7.269

2

.018

Paired Samples Statistics
Mean
Pair 1
Pair 2


N

Std. Deviation

Std. Error Mean

DTDC1quachac

13.8033

3

.41187

.23779

DTMH1quachac

16.9833

3

.83578

.48254

DCPDC2quachac

14.6033


3

.50560

.29191

DCPMH2quachac

17.4000

3

1.24000

.71591

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

Correlation

DTDC1quachac &
DTMH1quachac
DCPDC2quachac &
DCPMH2quachac

Sig.


3

.821

.387

3

.895

.294

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean

Std.
Deviation

Std. Error
Mean

t

df

Sig. (2tailed)

95% Confidence

Interval of the
Difference

Pair DTDC1quachac 1
DTMH1quachac
DCPDC2quachac
Pair
2
DCPMH2quachac

Lower

Upper
-1.81237

3.18000

.55055

.31786

-4.54763

2.79667

.81880

.47273

-4.83068


10.004

2

.010

-.76265 -5.916

2

.027

Paired Samples Statistics
Mean

Pair 1
Pair 2

N

Std. Deviation

Std. Error
Mean

DTDCnslt

36.7181


3

.41559

.23994

DTMH1nslt
DCPDC2nslt

50.7917
35.4285

3
3

3.33613
2.05131

1.92611
1.18432

DCPMH2nslt

52.2694

3

1.77321

1.02377


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


84

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDCnslt & DTMH1nslt
DCPDC2nslt & DCPMH2nslt

Correlation
3
3

Sig.

.993
-.112

.075
.928

Paired Samples Test
Paired Differences
Mean


Std.
Deviation

Std. Error
Mean

t

DTDCnslt DTMH1nslt
DCPDC2nslt DCPMH2nslt

14.07362
16.84092

Sig. (2tailed)

95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower

Pair
1
Pair
2

df

Upper


2.92381

1.68806 -21.33676

-6.81048 -8.337

2

.014

2.85838

1.65029 -23.94154

-9.74030

10.205

2

.009

Paired Samples Statistics
Mean
Pair 1
Pair 2

N

Std. Deviation


Std. Error Mean

DTDCnstt

25.6437

3

.47090

.27188

DTMH1nstt
DCPDCnstt

30.0461
25.0033

3
3

.96636
1.37588

.55793
.79436

DCPMH2nstt


30.8867

3

.61232

.35352

Paired Samples Correlations
N
Pair 1
Pair 2

DTDCnstt & DTMH1nstt
DCPDCnstt & DCPMH2nstt

Correlation
3
3

Sig.

.963
-.307

.174
.801

Paired Samples Test
Paired Differences

Mean

Pair
1
Pair
2

DTDCnstt DTMH1nstt
DCPDCnstt DCPMH2nstt

4.40242
5.88333

Std.
Deviation

.52836
1.66884

Std. Error
Mean

t

df

Sig. (2tailed)

95% Confidence
Interval of the

Difference
Lower

Upper

-5.71494

-3.08989

14.432

2

.005

.96351 -10.02897

-1.73770

-6.106

2

.026

.30505

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



85

Ảnh 1: Chế phẩm Trichodema – Pseudomonas

Ảnh 2: Bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại lạc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×