Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HUỲNH LÊ HỊA

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KIỂM SỐT VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HUỲNH LÊ HỊA

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KIỂM SỐT VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THANH ĐỨC

HUẾ - 2017

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện, các số
liệu sơ cấp, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác, các thơng tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên

Huỳnh Lê Hòa

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ vô cùng to lớn của Quý Thầy Cô giáo trường Ðại học Nông Lâm - Đại học
Huế, cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành đến:
- Q Thầy Cơ giáo trường Ðại học Nông Lâm - Đại học Huế đã tận tình giảng
dạy và giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.

- Tiến sĩ Trần Thanh Đức đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
- Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Quận 9, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân Quận 9 đã động viên, tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Ðặc biệt, gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Huỳnh Lê Hòa

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TĨM TẮT
Đề tài “Đánh giá tác động của q trình đơ thị hóa đến việc quản lý và sử dụng
đất tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện trên địa bàn Quận 9, Thành
phố Hồ Chí Minh, thời gian từ tháng 02/2017 đến tháng 08/2017. Mục tiêu của đề tài
là phân tích, đánh giá được cơng tác quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng và
biến động đất đai dưới áp lực của quá trình đơ thị hóa tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh. Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và
sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu trong những năm tới.
Đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp, phương
pháp thu thập số liệu sơ cấp, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích
và phương pháp so sánh.
Kết quả đạt được cho thấy đơ thị hóa một mặt đã thu hút sự quan tâm của lãnh
đạo các cấp đối với công tác quản lý đất đai; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất

nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất; làm giá trị đất đai được nâng cao; mặt khác, đơ
thị hóa đã làm phát sinh nhiều vấn đề trong quá trình đảm bảo quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất; công tác quản lý đất đai bị quá tải; phải thu hồi nhiều đất nông
nghiệp trong khi cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn; đất đai
bị hoang hóa nhưng đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp dần, tạo ra nhiều
mâu thuẫn trong quản lý và sử dụng đất của địa phương. Do vậy, cần phải có những
biện pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực của đô thị hóa, đưa quản lý đất đai
đi về ổn định và nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo phát triển bền vững ở những
khu vực đơ thị hóa.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3

1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................3
1.1.1. Đơ thị và đơ thị hóa ............................................................................................... 3
1.1.2. Khái quát về sử dụng đất và quản lý nhà nước về đất .........................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 22
1.2.1. Q trình đơ thị hóa trên thế giới ........................................................................22
1.2.2. Tổng quan q trình đơ thị hóa ở Việt Nam ........................................................25
1.2.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa TP. Hồ Chí Minh ..............................................26
1.3. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan .................................................................29
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................................... 32
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................32
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................32
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 32

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................33
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp .....................................................33
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................................33
2.3.3. Phương pháp thống kê .........................................................................................33
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích .......................................................................33
2.3.5. Phương pháp so sánh ...........................................................................................34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................35
3.1. Khái quát chung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Quận 9, TP Hồ Chí Minh35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 35
3.1.2. Khái quát về tài nguyên thiên nhiên ....................................................................37

3.1.3. Khái quát về phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 39
3.2. Quá trình đơ thị hóa tại Quận 9, TP Hồ Chí Minh .................................................46
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Quận 9 ............................................................. 46
3.2.2. Các đặc trưng của đơ thị hóa Quận 9 ..................................................................49
3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai dưới tác động của đô thị hóa tại
địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2012-2016 ......................................................................52
3.3.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó. .....................................................................................................52
3.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản
đồ hành chính.................................................................................................................54
3.3.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. ..55
3.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ..........................................................55
3.3.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ......................58
3.3.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ....................................62
3.3.7. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử
dụng đất đai. ..................................................................................................................63
3.4. Đánh giá tình hình sử dụng và biến động đất đai dưới tác động của đơ thị hóa tại
địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2012-2016 ......................................................................64

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

3.4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn Quận 9 .......................................64
3.4.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 .............................. 67
3.4.3. Chỉ tiêu sử dụng đất của Quận 9 năm 2017.........................................................70
3.4.2. Biến động diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2012-2016 ...75

3.5. Đánh giá tác động của đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất tại địa phương .........77
3.5.1. Cơ cấu sử dụng đất chung của địa phương..........................................................77
3.5.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất nơng nghiệp tại địa
phương ............................................................................................................. 79
3.5.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất và sinh kế của người dân 81
3.6. Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước về đất
đai và sử dụng đất trong q trình đơ thị hóa tại Quận 9 ..............................................84
3.6.1. Vai trò của quản lý nhà nước về đất đai đối với sự phát triển của đất nước. ......84
3.6.2. Giải pháp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả phương án kế hoạch sử dụng đất ...85
3.6.3. Chính sách tạo nguồn vốn từ đất .........................................................................85
3.6.4. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện ..................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................87
4.1. Kết luận...................................................................................................................87
4.2. Kiến nghị ................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

01

ĐTH


Đơ thị hóa

02

UBND

Ủy ban nhân dân

03

HĐND

Hội đồng nhân dân

04

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

05

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

06

CNQSDĐ


Chứng nhận quyền sử dụng đất

07

GCN

Giấy chứng nhận

08

TP. Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

09

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

10

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

11

DTTN


Diện tích tự nhiên

12

PNN

Phi nông nghiệp

STT

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân loại và quy mô diện tích các loại đất trên địa bàn Quận 9 ................... 38
Bảng 3.2. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Quận 9 giai đoạn 2013-2016 ............. 41
Bảng 3.3. Hiện trạng dân số qua các năm của Quận 9 .................................................. 42
Bảng 3.4. Các chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng Quận 9 giai đoạn 2012-2016 .......................... 49
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu đánh giá đơ thị hóa tại Quận 9 giai đoạn 2012-2016 ................ 50
Bảng 3.6. Dân số đang làm việc trong các ngành kinh tế tại Quận 9 giai đoạn 20122016 ............................................................................................................................... 51
Bảng 3.7. Diện tích theo đơn vị hành chính cấp phường tại Quận 9 ............................ 54
Bảng 3.8. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích của Quận 9 trong năm 2016 .... 60
Bảng 3.9. Diện tích đất cần thu hồi của Quận 9 trong năm 2016.................................. 61
Bảng 3.10. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Quận 9 giai đoạn 20122016 ............................................................................................................................... 62
Bảng 3.11. Số lượng đơn tranh chấp khiếu nại của Quận 9 giai đoạn 2012 đến 2016 63
Bảng 3.12. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 phân theo đơn vị hành chính của
Quận 9 .............................................................................................................. 65
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Quận 9 ................. 67

Bảng 3.14. Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 đã được phê duyệt trên địa
bàn Quận 9 ....................................................................................................... 71
Bảng 3.15. Biến động diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng của Quận 9 giai
đoạn 2012-2016 ............................................................................................................. 76
Bảng 3.16. Cơ cấu sử dụng đất của Quận 9 và của Thành phố Hồ Chí Minh năm
2016 ................................................................................................................. 78
Bảng 3.17. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 của Quận 9 ................................................. 78
Bảng 3.18. Tỷ lệ sử dụng đất nông nghiệp của Quận 9 giai đoạn 2012-2016 .............. 80
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất của các hộ dân điều
tra ................................................................................................................................... 81
Bảng 3.20. Nguồn thu nhập của các hộ gia đình năm 2016 .......................................... 82
Bảng 3.21. Tỷ lệ đáp ứng được nhu cầu lao động có việc làm tại địa phương ............. 83
Bảng 3.22. Tỷ lệ nhà ở của hộ gia đình tại Quận 9 ....................................................... 83

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ......................................35
Hình 3.2. Diện tích đất nơng nghiệp bình qn đầu người của Quận 9 giai đoạn 20122016 ............................................................................................................................... 80

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Đơ thị hóa (ĐTH) là một xu thế tất yếu khách quan trên con đường đi đến sự
thịnh vượng của một quốc gia. Việt Nam là một nước nông nghiệp nên cần phải thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển nền kinh tế của đất nước, và hệ quả
trực tiếp của công nghiệp hóa chính là ĐTH. Sản phẩm của ĐTH là đơ thị với các khu
công nghiệp, nhà máy, các khu dân cư, khu sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ
phát triển trên nền tảng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hồn thiện. Vì lẽ đó,
ĐTH sẽ cần một quỹ đất đai rất lớn để đáp ứng u cầu xây dựng các cơng trình, chính
nhu cầu này đã tạo ra những áp lực to lớn đối với việc quản lý và sử dụng đất đai.
Cũng như tất cả các lĩnh vực khác, ĐTH đã có những tác động tích cực lẫn tiêu cực đối
với quan hệ đất đai, mà cụ thể là việc quản lý và sử dụng đất đai. Vấn đề đặt ra là làm
cách nào có thể hạn chế tối đa những tác động tiêu cực đó. Quận 9 là quận ngoại thành
Thành phố Hồ Chí Minh nên phần lớn đất đai đã được Nhà nước giao cho người dân
canh tác với nhiều loại hình sản xuất, trong đó có trồng lúa và cây nông nghiệp. Do
vậy, phải vực dậy nền kinh tế, cải thiện đời sống của nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu
của chính quyền các cấp. Tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên thuận lợi như vị trí địa
lý, cấu tạo nền địa chất, nguồn nước,...
Quận 9 đã thực hiện cơng nghiệp hóa song song với q trình ĐTH nhằm đưa
nền kinh tế của địa phương đi lên, dẫn tới sự ra đời của khu đô thị và các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn địa phương trong thời gian qua. Để thực hiện các cơng trình
dự án, thành phố và địa phương đã thu hồi nhiều đất nông nghiệp chuyển sang mục
đích phi nơng nghiệp, làm đất sản xuất của nông dân bị thu hẹp dần. Cũng trong thời
gian này, Quận 9 đã tiếp nhận nhiều dân di cư từ các vùng khác đến làm việc và sinh
sống, làm tăng nhu cầu đất đai phục vụ các mục đích xây dựng nhà ở, mở rộng các
cơng trình điện, đường, trường, trạm,...đồng thời làm tăng giá trị đất đai. Từ thực tế nêu
trên, việc đánh giá tác động của q trình đơ thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại
Quận 9, TP. Hồ Chí Minh, đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế tối đa những tác động
tiêu cực là rất cần thiết, có ý nghĩa to lớn đối với công tác hoạch định, phát triển đơ thị
của Quận 9 nói riêng và của TP. Hồ Chí Minh nói chung trong thời điểm hiện nay.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai của cơ quan chức
năng và người sử dụng đất dưới tác động của q trình đơ thị hóa tại Quận 9, TP. Hồ
Chí Minh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá được cơng tác quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng
và biến động đất đai dưới áp lực của q trình ĐTH tại Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và
sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu trong những năm tới.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài sẽ trình bày, so sánh và phân tích những vấn đề phát sinh trong q trình
quản lý và sử dụng đất dưới áp lực của quá trình ĐTH nhằm xác định những nguyên
nhân cơ bản dẫn đến những bất cập trong cơ chế quản lý và sử dụng đất tại địa bàn
nghiên cứu. Đồng thời, cũng qua việc nghiên cứu, đề tài cũng góp phần hồn thiện cơ
sở khoa học các chính sách về đất đai.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tốc độ ĐTH tại Quận 9 trong những năm gần đây đã diễn ra một cách mạnh
mẽ, việc chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là tất yếu. Bên cạnh
những khu vực chuyển đổi mục đích theo quy hoạch, cịn tồn tại những khu vực
chuyển đổi mục đích, xây dựng nhà ở theo hướng tự phát, không theo hoạch định của
Nhà nước mà theo nhu cầu của xã hội phát triển. Chính sự chuyển đổi không theo quy
hoạch đã tạo ra những áp lực rất lớn đối với việc quản lý và sử dụng đất đai ở địa
phương, tác động trực tiếp đến cuộc sống của người dân trên bàn quận. Chính vì vậy,
thơng qua việc đánh giá tác động của q trình đơ thị hóa tại Quận 9; đề tài sẽ có đề

xuất những giải pháp cụ thể trong khuôn khổ pháp luật nhằm giúp cho các cấp chính
quyền thực hiện tốt cơng tác quản lý nhà nước về đất đai, tạo sự công bằng về quyền
lợi và nghĩa vụ với nhà nước giữa những người sử dụng đất, đảm bảo quyền và lợi ích
cho người sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, khi Việt Nam thực hiện công cuộc Đổi mới, mở
cửa nền kinh tế đã tạo điều kiện cho quá trình ĐTH phát triển mạnh ở nước ta, đặc biệt
là tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. ĐTH thường đi đơi với cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, sự gia tăng dân số trên một đơn vị lãnh thổ, kinh tế dịch
chuyển theo hướng công nghiệp và thương mại, dịch vụ. Nhằm đáp ứng nhu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải có sự chuyển đổi từ đất nơng nghiệp sang đất
phi nông nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư và các cơng trình cơng
cộng phục vụ đời sống nhân dân. Điều này đã gây áp lực không nhỏ đối với việc quản
lý và sử dụng đất đai ở vùng ĐTH.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên chưa thực sự phác họa một bức tranh tổng thể
về những tác động tích cực và tiêu cực của ĐTH đối với sử dụng và quản lý đất đai ở
vùng ĐTH. Hiện nay, với hệ thống pháp luật đất đai mới được ban hành, mặc dù đã có
những quy định cụ thể cho từng loại đất, nhưng khi thực hiện trong thực tế tại từng địa
phương lại nảy sinh những vấn đề mà cơ chế quản lý đã được luật định chưa thể đáp
ứng được. Bên cạnh đó, các đề tài trên chỉ tập trung nghiên cứu tác động của ĐTH lên
chính phạm vi địa bàn nghiên cứu mà khơng tính đến những tác động vùng lân cận.
Chính vì vậy mà đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những ảnh hưởng của q trình
phát triển đơ thị đối với việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh; để

tìm ra ngun nhân của những bất cập giữa cơ chế quản lý và thực tế sử dụng đất tại
địa phương, đề xuất phương án sử dụng và quản lý đất đai trong khu vực ĐTH một
cách hiệu quả, phù hợp với quá trình phát triển của quận, thành phố.
1.1.1. Đơ thị và đơ thị hóa
1.1.1.1. Khái niệm đô thị
Theo Luật Quy hoạch đô thị (2009), đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh
sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nơng nghiệp, là
trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa
phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã;
thị trấn [18].
- Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nơng nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của
thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [6].
- Theo Thông tư số 34/2009/ TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009, khái niệm đô
thị được định nghĩa như sau [3]:
+ Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng
liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
+ Quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
+ Mật độ dân số phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ thị và
được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn.

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành,
nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
+ Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống cơng trình hạ tầng xã hội và hệ
thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư
xây dựng đồng bộ và có mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị. Đối với khu vực ngoại
thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu
bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế
quản lý kiến trúc đơ thị được duyệt, có các khu đơ thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn
minh đơ thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đơ
thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường,
cảnh quan thiên nhiên.
- Đối với các đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo thì các
tiêu chí đánh giá được nới lỏng hơn: quy mô dân số và mật độ dân số tối thiểu phải đạt
50% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đảm bảo tối thiểu 70% mức tiêu
chuẩn quy định so với các loại đô thị tương đương. Đối với một số đơ thị có tính chất
đặc thù, tiêu chuẩn về quy mô dân số và mật độ dân số tối thiểu phải đạt 60% tiêu
chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đạt quy định so với các loại đô thị tương
đương và đảm bảo phù hợp với tính chất đặc thù của mỗi đơ thị.
1.1.1.2. Phân loại đô thị
Theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính Phủ về việc phân loại
đơ thị. Các đơ thị ở Việt Nam được phân loại theo những tiêu chuẩn sau [5]:
Đô thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại
IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5


a) Đô thị loại đặc biệt
Chức năng đô thị là Thủ đơ hoặc đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, tài
chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối giao
thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước.
Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 5 triệu người trở lên.
Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.
Hệ thống các cơng trình hạ tầng đô thị
Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh, bảo
đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng
phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường;
Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới hạ tầng
và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối đa việc phát
triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân
cư nơng thơn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai
thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh
quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế
quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên
60% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ thị, có các
khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các tổ hợp kiến trúc
hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc gia.
Các đô thị đặc biệt ở Việt Nam hiện nay là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
b) Đơ thị loại I
Chức năng đơ thị: Đơ thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh
tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu
mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước; Đô thị trực thuộc tỉnh có

chức năng là trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước, có vai trị thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

Quy mô dân số đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mơ dân số tồn đơ
thị từ 1 triệu người trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 500
nghìn người trở lên.
Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc Trung ương từ
12.000 người/km2 trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với tổng
số lao động.
Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu
tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;
100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang
bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; khu vực ngoại thành: nhiều mặt
được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án
gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn
phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc
phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế
quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên
50% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có
các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có các tổ hợp kiến
trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
c) Đô thị loại II
Chức năng đô thị: Đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu

trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức
năng là trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo,
du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực
đối với cả nước.
Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên. Trong trường
hợp đơ thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt trên
800 nghìn người.
Mật độ dân số khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở
lên, trường hợp đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với tổng
số lao động.
Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: Khu vực nội thành được đầu tư xây
dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng
phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành có một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản
đồng bộ; mạng lưới cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu
tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ những
khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và
các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế
quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên

40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có
các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có tổ hợp kiến trúc
hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
d) Đô thị loại III
Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật,
hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong
tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 150 nghìn người trở lên
Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt 75% so
với tổng số lao động.
Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: Khu vực nội thành có từng mặt được
đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới
xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu
gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành có từng mặt được đầu tư xây dựng tiến
tới đồng bộ; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường; mạng lưới
cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo vệ
những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ
đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế
quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên
40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ thị, có các

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có cơng trình kiến trúc

tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia.
e) Đô thị loại IV
Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hố, hành chính, khoa học kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một
vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh.
Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 50 nghìn người trở lên.
Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với tổng số
lao động.
Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: Khu vực nội thành: đã hoặc đang được
xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng
phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới
đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp,
vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
g) Đô thị loại V
Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế,
hành chính, văn hoá, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã.
Quy mô dân số tồn đơ thị từ 4 nghìn người trở lên.
Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65% so
với tổng số lao động.
Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị: từng mặt đã hoặc đang được xây dựng
tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch
hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo
quy chế quản lý kiến trúc đô thị.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

h) Phân loại đô thị áp dụng cho một số đô thị theo vùng miền.
Các đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì quy mơ dân số và
mật độ dân số có thể thấp hơn, nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn quy định, các
tiêu chuẩn khác phải bảo đảm tối thiểu 70% mức tiêu chuẩn quy định so với các loại
đô thị tương đương.
i) Phân loại đô thị áp dụng cho một số đơ thị có tính chất đặc thù
Các đơ thị được xác định là đơ thị đặc thù thì tiêu chuẩn về quy mô dân số và mật
độ dân số có thể thấp hơn, nhưng tối thiểu phải đạt 60% tiêu chuẩn quy định, các tiêu
chuẩn khác phải đạt quy định so với các loại đô thị tương đương và bảo đảm phù hợp
với tính chất đặc thù của mỗi đơ thị.
1.1.1.3. Khái niệm đơ thị hóa
Đơ thị hóa của mỗi nước phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh của từng quốc gia
nên khái niệm về đơ thị hóa của mỗi quốc gia cũng khác nhau.
Theo Guoming Wen, đô thị hóa là một q trình chuyển đổi mang tính lịch sử tư
liệu sản xuất và lối sống của con người từ nơng thơn vào thành phố. Thường q trình
này được nhìn nhận như là sự di cư của nơng dân nơng thơn đến các đơ thị và q trình
tiếp tục của bản thân các đơ thị. Ơng cũng cho rằng, trong thực tế ĐTH là một quá
trình phức tạp hơn nhiều. Bởi tiến trình này đã bộc lộ khơng ít dấu hiệu của tình trạng
q nóng và những vấn đề tiềm ẩn, như áp lục gia tăng đối với việc làm và an ninh xã
hội, tình trạng bong bóng xà phịng trong lĩnh vực bất động sản buộc chính phủ Trung
Quốc phải hãm phanh xu hướng này thông qua việc xem xét một cách cẩn trọng và
từng bước kiểm soát đối với q trình ĐTH (trích dẫn bởi Vương Cường, 2007 [6])
Tác giả Toshio Kuroda (Nhật Bản) cho rằng đô thị hóa trên tổng số dân cư trú ở
thành phố hoặc dựa trên quan điểm về các vùng có mật độ dân cư đông. Nghiên cứu

thực tế nước Nhật, ông cho rằng ĐTH không đơn thuần là một hiện tượng xảy ra sau
chiến tranh ở Nhật Bản là một quá trình diễn ra từ đầu thế kỷ XX. Sau năm 1945 quá
trình ĐTH diễn ra ở Nhật Bản khá rõ do yêu cầu của việc tái thiết nhanh chóng và tăng
trưởng kinh tế đã đẩy nhanh q trình đơ thị hóa. Sự di chuyển của một lượng lớn dân
số trẻ từ nông thôn ra thành thị, chủ yếu những người di cư tản về. Quá trình này diễn
ra đặc biệt nhanh chóng từ cuối thập kỷ 50, đầu thập kỷ 60 do người nhập cư mong
muốn có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Tác giả Jung Duk (Hàn Quốc) cho rằng đô thị hóa là sự gia tăng dân số chủ yếu
từ nông thôn ra thành thị mà trước đây thế hệ trẻ rời bỏ nơng thơn với mục đích tìm
kiếm việc làm, cơ hội giáo dục và những thú vui, tiện nghi nơi đô thị, trong giai đoạn
ban đầu công nghiệp hóa (1967 – 1975).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

Ở Việt Nam: Theo Nguyễn Ngọc Châu (2010), “ĐTH là sự hình thành và phát
triển các điểm dân cư được tập hợp lại và phổ biến lối sống thành thị cho người dân sở
tại, đồng thời đẩy mạnh các hình thức hoạt động khác nhau để tồn tại và phát triển
trong cộng đồng đó. Đây chính là sản phẩm của một giai đoạn dài để xác lập việc định
cư của nhân loại. Hiểu theo nghĩa hẹp, thì ĐTH là một q trình mở rộng ranh giới
lãnh thổ của các đơ thị. Nó được thực hiện bằng sự sát nhập của các khu dân cư sống
lân cận hoặc xây dựng các điểm dân cư mới để cho dân chúng sống và làm việc theo
phong cách, lối sống thành thị do nhu cầu của cơng cuộc cơng nghiệp hóa, thương mại,
dịch vụ và giao lưu quốc tế” [4].
Theo Phạm Đỗ Nhất Trung cho rằng: Đơ thị hóa là một q trình chuyển biến
kinh tế - xã hội – văn hóa và khơng gian, gắn liền với những tiến bộ về khoa học kỹ
thuật của lồi người, trong đó diễn ra các làng nghề mới, sự chuyển dịch cơ cấu lao
động, sự chuyển dịch lối sống ngày càng văn minh hơn cùng với sự mở rộng không

gian thành hệ thống đô thị, song song với tổ chức bộ máy hành chính quân sự [19].
Tóm lại, khái niệm ĐTH được đề cập có thể chưa giống nhau nhưng có những
điểm thống nhất như sau:
Một là, ĐTH là sự tăng lên của dân cư đô thị. Sự tăng lên này theo 3 dịng chính:
sự tăng dân số tự nhiên của dân cư đơ thị, dịng di dân từ nông thôn ra thành thị và
điều chỉnh về biên giới lãnh thổ hành chính của đơ thị. Ba dịng này có vai trị và vị trí
khác nhau theo từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Hai là, ĐTH mở rộng không gian đô thị, không gian kiến trúc. Mở rộng không
gian đô thị là một yếu tố tất yếu đối với các đô thị trên thế giới trong q trình ĐTH.
Đó cũng có thể là đơ thị sát nhập vào đô thị hoặc ĐTH mở rộng đô thị ra ngoại thành
hoặc lân cận. Mở rộng không gian đô thị cũng mang tính lịch sử, tùy từng quan niệm
của mỗi quốc gia.
ĐTH là q trình chuyển đổi từ nơng thôn lên thành thị, làm tăng quy mô dân
số, biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp đồng thời thúc đẩy phát
triển cơ sở hạ tầng và cảnh quan đơ thị.
Ngồi ra, dưới góc độ sử dụng đất đai, ĐTH còn được hiểu là sự chuyển đổi đất
nông nghiệp nông thôn sang đất đô thị thông qua đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng KT - XH đô thị.
1.1.1.4. Đặc trưng của đơ thị hóa
Đơ thị hóa là hiện tượng mang tính tồn cầu và có những đặc trưng chủ yếu sau đây:
Một là, số lượng các thành phố kể cả các thành phố lớn tăng nhanh, đặc biệt là
thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

Hai là, quy mô dân số tập trung trong mỗi thành phố ngày càng lớn, số lượng
thành phố có trên một triệu dân ngày càng nhiều.

Ba là, việc hình thành và phát triển nhiều thành phố gần nhau về mặt địa lý, liên
quan chặt chẽ với nhau do phân công lao động đã tạo nên các vùng đô thị. Thông
thường vùng đô thị bao gồm vài thành phố lớn và xung quanh lớn là các thành phố nhỏ
vệ tinh.
Bốn là, dân số thành thị có xu hướng ngày càng tăng nhanh do q trình di dân
nơng thơn – thành thị, đang làm thay đổi tương quan dân số thành thị và nông thôn,
nâng cao tỷ trọng dân thành thị trong tổng dân số.
Năm là, mức độ đơ thị hóa biểu thị trình độ phát triển xã hội nói chung, song có
đặc thù riêng cho mỗi nước. Đối với các nước phát triển, đơ thị hóa chủ yếu diễn ra
theo chiều sâu, chất lượng cuộc sống ở các thành phố ngày càng hoàn thiện. Trong các
nước đang phát triển, tốc độ đơ thị hóa rất cao, đặc biệt là trong các thập kỷ gần đây,
q trình đơ thị hóa diễn ra theo chiều rộng đang đặt ra nhiều vấn đề khó khăn cần giải
quyết như vấn đề đất đai, thất nghiệp, nghèo đói, ơ nhiễm mơi trường và tệ nạn xã hội

[3], [5].
1.1.1.5. Vai trị của đơ thị hóa
ĐTH là một quá trình đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra một cách phổ biến trên thế
giới. ĐTH từng bước đưa con người tiếp cận cuộc sống văn minh, đồng thời cũng đặt
ra khơng ít vấn đề tiêu cực, khó khăn - những vấn đề ảnh hưởng xấu đối với quá trình
ĐTH một cách bền vững. Q trình ĐTH có những mặt tích cực và tiêu cực như sau:
- Mặt tích cực:
ĐTH thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ thường đạt
hiệu quả cao tại những đơ thị lớn - nơi có quy mơ mật độ dân số tương đối lớn với
nguồn lao động dồi dào; quy mô hoạt động kinh tế đủ lớn do các doanh nghiệp tập
trung đơng, có hệ thống phân phối rộng khắp trên một không gian đô thị nhất định.
Đồng thời khi kinh tế của các đô thị lớn đạt tới độ tăng trưởng cao thì nó sẽ gây ra hiệu
ứng lan toả kích thích mạnh tới tăng trưởng kinh tế của cả nước.
ĐTH đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Trong quá trình ĐTH, cơ cấu ngành kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỷ
trọng của khu vực nông nghiệp và gia tăng nhanh tỷ trọng của khu vực công nghiệp và

dịch vụ. Đối với sản xuất nơng nghiệp nói riêng, ĐTH góp phần làm thay đổi về cơ
cấu diện tích gieo trồng và cơ cấu giá trị sản xuất. Các loại cây có giá trị kinh tế thấp,
sử dụng nhiều lao động đang có xu hướng giảm dần diện tích. Các loại cây cần ít lao
động hơn và cho giá trị kinh tế cao hơn đang được tăng dần diện tích canh tác. Trong

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

tổng giá trị sản xuất của ngành nơng nghiệp thì xu hướng chung là giảm dần tỷ trọng
của ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
Cải tạo kết cấu hạ tầng. Xu hướng ĐTH tạo ra sự tập trung sản xuất cơng
nghiệp và thương mại, địi hỏi phải tập trung dân cư, khoa học, văn hóa và thơng tin.
Những điều kiện đáp ứng nhu cầu đó là sự phát triển kết cấu hạ tầng, nhà ở, các dịch
vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống dân cư. Do đó, hệ thống giao thơng vận tải, năng
lượng, bưu chính viễn thơng và cấp thốt nước cũng sẽ được cải tiến về quy mô và
chất lượng. Ở nông thôn, việc cải tạo kết cấu hạ tầng đang được thực hiện với chủ
trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp và nâng cao đời sống của người nông dân.
ĐTH nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ. Các đô thị ngày càng
áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật và kỹ năng quản lý tổ chức sản xuất hiện đại, làm tăng
năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong sản xuất nơng nghiệp, q
trình ĐTH cung cấp những cơ sở kỹ thuật cần thiết cho người nơng dân như thủy lợi
hóa, điện khí hóa, cơ giới hóa, sinh học hóa để làm tăng năng suất lao động, tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hố có chất lượng tốt, đảm bảo an toàn lương thực, đáp ứng nhu
cầu của công nghiệp chế biến và thị trường trong ngồi nước.
ĐTH góp phần cải thiện đời sống của dân cư đơ thị và các vùng lân cận. Nhờ
duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao mà các đơ thị có thể tạo ra nhiều cơ hội
việc làm mới cho người dân, góp phần quan trọng trong việc nâng cao thu nhập cho

họ. Khi mức thu nhập bình quân tăng lên thì nhu cầu chi tiêu đời sống của dân cư cũng
tăng nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Điều đó cho thấy ĐTH làm
mức sống của dân cư được cải thiện đáng kể, góp phần vào việc thực hiện xóa đói
giảm nghèo. ĐTH cũng đem lại một số tiến bộ về mặt xã hội đó là: nâng tuổi thọ trung
bình, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tăng tỷ lệ dân cư
dùng nước sạch, phát triển giáo dục, văn hóa,...
Đơ thị hóa làm thay đổi cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. Cơ cấu lao
động trong xã hội thường được phân theo ba khu vực:
+ Khu vực I, khu vực kinh tế nông, lâm, thủy sản thuộc địa bàn nông thôn. Trong
quá trình đơ thị hóa khu vực này giảm dần.
+ Khu vực II, khu vực kinh tế công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp. Trong q trình
đơ thị hóa, khu vực này phát triển không ngừng về số lượng và chất lượng. Sự phát
triển của nó mang tính quyết định trong q trình đơ thị hóa.
+ Khu vực III, khu vực dịch vụ quản lý và nghiên cứu khoa học. Khu vực này
phát triển cùng với sự phát triển của đô thị, nó góp phần nâng cao chất lượng trình độ
đơ thị hóa.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

Ba khu vực trên biến đổi theo hướng giảm khu vực I, phát triển về số lượng và
chất lượng khu vực II, III nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng phát triển, chất lượng
cuộc sống ngày càng cao của cộng đồng. - Đơ thị hóa gắn liền với việc hình thành và
phát triển các khu công nghiệp, làm thay đổi cục diện sản xuất, phương thức sản xuất.
Do công nghiệp phát triển đã đưa đến những thay đổi và phát triển sau:
Đơ thị hóa tạo ra hệ thống khơng gian đô thị. Cùng với sự phát triển các trung
tâm đô thị, các khu dân cư với nhiều loại quy mô đã tạo thành các vành đai đô thị, các
chùm đô thị và các vành đai, các chùm đô thị này đều phát triển.

Đơ thị hóa góp phần phát triển trình độ văn minh của quốc gia nói chung và văn
minh đơ thị nói riêng. Đơ thị hóa phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các cơ sở văn hóa,
giáo dục, phát triển sự giao lưu trong nước và nước ngồi. Đơ thị là điều kiện để tiếp
nhận nền văn minh thì từ bên ngồi và phát triển nền văn minh trong nước.
- Mặt tiêu cực: Bên cạnh những mặt mạnh, ĐTH cũng kéo theo hàng loạt vấn đề
tiêu cực khác, đó là:
Thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp. ĐTH đã làm cho nhu cầu về sử dụng đất
chuyên dùng xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng và đất đơ thị tăng lên rất nhanh. Điều
này dẫn đến tình trạng xóa bỏ những diện tích đất nơng nghiệp vốn rất cần thiết cho
một đô thị như: sản xuất lương thực thực phẩm, tạo mảng khơng gian xanh có vai trị
“giải độc” cho mơi trường sống, tạo khu nghỉ ngơi cho thị dân... Đồng thời sự suy
giảm diện tích đất nông nghiệp đã ảnh hưởng không nhỏ tới việc cải thiện mức sống
của nhiều người dân ở khu vực ngoại ô vì họ trở nên thiếu phương tiện lao động và kế
sinh nhai truyền thống.
Khoét sâu hố phân cách giàu nghèo. Quá trình ĐTH nhanh đã làm cho hố phân
cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư trong đô thị, giữa nông thôn và thành thị trở
nên trầm trọng hơn. Chính sự chênh lệch về mức sống, điều kiện sống, khả năng tìm
kiếm việc làm và cơ hội tăng thu nhập đã và đang được coi là những nguyên nhân kinh
tế quan trọng nhất thúc đẩy một bộ phận lớn người dân rời khỏi khu vực nông thôn để
di dân tới thành thị. Lực lượng lao động ở nông thơn chỉ cịn lại những người già yếu
và trẻ nhỏ, không đáp ứng được những công việc nhà nông vất vả. Cơ cấu lao động ở
nơng thơn hồn tồn bị thay đổi theo hướng suy kiệt nguồn lực lao động. Đồng thời thị
trường lao động ở thành thị lại bị ứ đọng.
Môi trường bị ô nhiễm. Chất lượng môi trường đơ thị bị suy thối khá nặng nề
do mật độ dân số tập trung cao, sản xuất công nghiệp phát triển mạnh làm phát sinh
một lượng chất thải, trong đó chất thải gây hại ngày càng gia tăng; bùng nổ giao thông
cơ giới gây ô nhiễm môi trường và tiếng ồn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



14

Phát sinh các tệ nạn xã hội. Đây chính là mặt trái của đời sống đô thị hay của cả
quá trình ĐTH. Trong khi nhiều khía cạnh tốt đẹp của văn hóa truyền thống bị mai
một, thì lối sống lai căng, không lành mạnh lại đang ngự trị trong lối sống đô thị hiện
nay. Những tệ nạn xã hội phổ biến nhất hiện nay đều được phát sinh và phát triển tại
các trung tâm đô thị lớn [3], [5].
Vậy chúng ta phải làm thế nào để quá trình ĐTH phát triển lành mạnh, đảm bảo
vai trò thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hướng tới sự phát triển bền vững trong
thời gian tới.
1.1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến đơ thị hóa
Điều kiện tự nhiên: những vùng có khí hậu thời tiết tốt, có nhiều khống sản,
giao thơng thuận lợi và những lợi thế khác sẽ thu hút dân cư mạnh hơn và do đó sẽ
được đơ thị hóa sớm hơn, quy mô lớn hơn. Ngược lại những vùng khác sẽ đơ thị hóa
chậm hơn, quy mơ nhỏ hơn.
Điều kiện xã hội: mỗi phương thức sản xuất sẽ có một hình thái đơ thị tương ứng
và do đó q trình đơ thị hóa có những đặc trưng riêng của nó. Kinh tế thị trường đã
mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh. Sự phát triển của lực lượng sản
xuất là điều kiện để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và là tiền đề cho đơ thị hóa.
Văn hóa dân tộc: mỗi dân tộc có một nền văn hóa riêng của mình và nền văn hóa
đó có ảnh hưởng đến tất cả các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội… nói chung và các
hình thái đơ thị nói riêng.
Trình độ phát triển kinh tế: phát triển kinh tế là yếu tố có tính quyết định trong
q trình đơ thị hóa. Bởi vì nói đến kinh tế là nói đến vấn đề tài chính. Để xây dựng,
nâng cấp hay cải tạo đơ thị địi hỏi phải có nguồn tài chính lớn.
Tình hình chính trị: ở Việt Nam từ sau 1975, tốc độ đơ thị hóa ngày càng cao,
các đơ thị mới mọc lên nhanh chóng… Đặc biệt trong thời kì đổi mới, với các chính
sách mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần thì đơ thị hóa đã tạo ra sự phát triển kinh tế vượt bậc [3], [5].

1.1.1.7. Phân loại đơ thị hố
Q trình ĐTH trong lịch sử có thể phân loại như sau:
ĐTH thay thế: Là khái niệm để chỉ quá trình ĐTH diễn ra ngay chính trong đơ
thị, là sự dịch chuyển dân cư từ trung tâm ra ngoại thành hoặc vùng ven đô. ĐTH
thường vẫn mang tính chủ quan thơng qua quy hoạch. Quy hoạch đô thị cho phép con
người tạo ra những đô thị tối ưu theo ý muốn. Tuy nhiên, đô thị được quy hoạch là tối
ưu đến mấy vẫn chắc chắn lạc hậu trong tương lai. Do cư dân tăng lên, kết cấu hạ tầng,

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×