Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng mô hình CMMI tại Công ty TNHH Harvey Nash Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

…………………...

.…..……………….

NGUYỄN ĐÌNH CHINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG MƠ HÌNH CMMI TẠI CƠNG TY
TNHH HARVEY NASH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

…………………...

.…..……………….

NGUYỄN ĐÌNH CHINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG MƠ HÌNH CMMI TẠI CƠNG TY
TNHH HARVEY NASH VIỆT NAM
Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mã số:

60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC:

TS. NGƠ QUANG HN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy TS. Ngô Quang Huân.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào. Tơi xin chịu
trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên
Nguyễn Đình Chinh


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn thầy TS. Ngô Quang Huân, người đã
trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài liệu,

sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của Thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều
khó khăn trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin cám ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học khoa Quản
Trị Kinh Doanh – Đại học Kinh tế TP.HCM đã truyền dạy những kiến thức quý
báu, những kiến thức này rất hữu ích và giúp tơi nhiều khi thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn.

Học viên
Nguyễn Đình Chinh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................vi
DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU ....................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HARVEY NASH VIỆT
NAM ........................................................................................................................5
1.1

Giới thiệu tập đoàn Harvey Nash group ....................................................5

1.1.1.

Tổng quan .....................................................................................................5


1.1.2.

Mục tiêu chung .............................................................................................6

1.1.3.

Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi .........................................................6

1.2

Giới thiệu công ty TNHH harvey nash việt nam.......................................7

1.2.1

Tổng quan .....................................................................................................7

1.2.2

Quy mô hiện tại ............................................................................................9

1.2.3

Tầm nhìn – Sứ mệnh – Sơ đồ tổ chức ........................................................9

1.3

Giới thiệu khối bộ phận phát triển phần mềm ........................................11

1.3.1


Mô hình tổ chức..........................................................................................11

1.3.2

Cơ cấu – Quy mơ tổ chức hiện tại ............................................................12

1.3.3

Định hướng khách hàng trọng tâm ..........................................................13

1.3.4

Hiệu quả áp dụng CMMI tại doanh nghiệp ............................................15

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT MƠ HÌNH CMMI .....................................18
2.1

Tổng quan về CMMI .................................................................................18

2.2

Cấu trúc CMMI .........................................................................................20

2.3

Mơ hình cấu trúc của CMMI ....................................................................23

2.3.1


Mơ hình phân tầng (Staged Model) ..........................................................23


iv
2.3.2

Mơ hình liên tục (Contiunous model).......................................................25

2.4

Các mức (levels) của CMMI .....................................................................27

2.5

Các ưu điểm của việc sử dụng CMMI......................................................34

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................36
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CMMI TẠI CƠNG
TY TNHH HARVEY NASH VIỆT NAM.............................................................37
3.1

Thực trạng quy trình sản xuất phần mềm...............................................37

3.1.1

Sơ lược quy trình sản xuất phần mềm tại Harvey Nash Việt Nam .......37

3.1.2


Đánh giá thực trạng quy trình sản xuất phần mềm tại Harvey Nash

Việt Nam...................................................................................................................42
3.1.3

Phương pháp đánh giá CMMI áp dụng tại doanh nghiệp .....................44

3.1.4

Phân tích SWOT ........................................................................................48

3.1.4.1 Điểm mạnh ..................................................................................................48
3.1.4.2 Điểm yếu ......................................................................................................50
3.1.4.3 Cơ hội...........................................................................................................51
3.1.4.4 Thách thức...................................................................................................51
3.2

Đo lường hiệu quả áp dụng mơ hình CMMI tại doanh nghiệp .............53

3.3

Sơ lược về bộ tài sản quy trình mức 3 đang được triển khai và áp dụng

tại doanh nghiệp ......................................................................................................57
3.3.1

Quản lý cấu hình (Configuration Management) .....................................57

3.3.2


Đo lường và phân tích (Measure and Analysis) ......................................57

3.3.3

Giám sát và kiểm soát dự án (Project Monitoring and Controlling) ....57

3.3.4

Lập kế hoạch dự án (Project Planning) ...................................................58

3.3.5

Bảo đảm chất lượng quy trình và chất lượng sản phẩm (Process and

Product Quality Assurance Process) .....................................................................58
3.3.6

Quản lý yêu cầu (Re quyrement Management) ......................................59

3.3.7

Quản lý hợp đồng nhà thầu phụ ...............................................................59

3.3.8

Phân tích quyết định và giải pháp (Decision Analysis and Resolution) 60

3.3.9

Đào tạo trong tổ chức (Organizational Training) ...................................60


3.3.10 Tích hợp sản phẩm (Product Integration) ...............................................60
3.3.11 Quản lý rủi ro (Risk Management) ..........................................................61


v
3.3.12 Giải pháp kỹ thuật .....................................................................................61
3.3.13 Phát triển yêu cầu (Requirement Development) .....................................61
3.3.14 Thẩm định (Verification) ..........................................................................62
3.3.15 Phê duyệt (Validation) ...............................................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3, MỘT SỐ BÀI HỌC RÚT RA TỪ THỰC TIỄN ÁP
DỤNG CMMI CỦA DOANH NGIỆP ...................................................................63
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG CMMI TẠI CÔNG TY TNHH HARVEY NASH VIỆT NAM..............65
4.1

Mục tiêu chiến lược ....................................................................................65

4.2

Một số giải pháp khắc phục hạn chế và khó khăn ..................................66

4.2.1

Nâng cao chất lượng nguồn nhận lực, lựa chọn nguồn nhân lực triển

khai dự án CMMI ...................................................................................................66
4.2.2

Đào tạo nâng cao trình độ Ngoại ngữ và lý thuyết CMMI ....................68


4.3

Một số giải pháp phát huy điểm mạnh và ưu thế....................................69

4.3.1

Nâng cao chính sách chất lượng sản phẩm, không ngừng phát triển sản

phẩm mới .................................................................................................................69
4.3.2

Vận dụng các bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp đi trước ........71

4.3.3

Phát huy tiềm lực tài chính .......................................................................72

4.4

Kiến nghị sửa đổi bổ sung các quy trình cho phù hợp với yêu cầu sản

xuất phần mềm ........................................................................................................73
4.5

Xây dựng các lĩnh vực quy trình cần thiết để áp dụng CMMI mức 4 và

mức 5 thành cơng ....................................................................................................79
4.5.1


Hiệu suất quy trình tổ chức (Organizational Process Performance) ....79

4.5.2

Quản lý dự án định lượng (Quantitative Project Management) ...........80

4.5.3

Phân tích nguyên nhân, ra quyết định (Causal Analysis-Resolution) ..81

4.5.4

Triển khai đổi mới tổ chức (Organizational Innovation-Deployment) .82

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86
PHỤ LỤC: MỘT SỐ QUY TRÌNH TIÊU BIỂU ĐANG TRIỂN KHAI TẠI
HARVEY NASH


vi

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BPO
CF
CL
CMM
CMMI

CMMI- ACQ
CMMI- DEV
CMMI- SVC
CMMI-SE/SW
DM
GG
GP
HR
ISO
ISP
KPA
MA
ML
ODC
PA
PM
QA
QAO
SEI
SEPG
SG
SP
TL

GIẢI THÍCH
Business Process Outsourcing(Gia cơng quy trình kinh doanh)
Common Features (Các tính năng chung)
Capability Levels (Các mức năng lực)
Capability Maturity Model (Mơ hình trưởng thành năng lực)
Capability Maturity Model Integration (Mơ hình trưởng thành

năng lực tích hợp)
CMMI for Acquisition (CMMI cho sự tiếp nhận)
CMMI for Development (CMMI cho sự phát triển)
CMMI for Service (CMMI cho dịch vụ)
Capability Maturity Model Integration for Systems
Engineering and Software Engineering
Delivery Manager (Giám đốc phân phối)
Generic Goals (Mục tiêu chung)
Generic Practices (Thực hành chung)
Human Resource (Quản lý nhân sự)
International Organization for Standardization
Internet Service Provider (Nhà cung cấp dịch vụ internet)
KPA Key Process Area (Lĩnh vực quy trình chính)
Measurement and Analysis (Đo lường và phân tích)
Maturity Levels (Các mức tăng trưởng)
Outsourcing Development Center
Process Areas (Các lĩnh vực quy trình)
Project Manager (Quản lý dự án)
Quality Assurance (Đảm bảo chất lượng)
Quality Assurance Officer (Nhân viên đảm bảo chất lượng)
Software Engineering Institute (Viện Công nghệ Phần mềm
Hoa Kỳ)
Software Engineering Process Group (nhóm quy trình kĩ nghệ
phần mềm)
Specific Goals (Mục tiêu riêng)
Specific Practices (Thực hành riêng)
Team Lead (Trưởng nhóm )


vii


DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ
THUẬT NGỮ
Baseline

GIẢI THÍCH
Một baseline là một tập hợp các tài liệu đặc tả hoặc các sản
phẩm tạo ra trong quá trình làm việc mà đã được phê duyệt và
chấp nhận, sau đó được dùng như cơ sở để phát triển tiếp, và
chỉ có thể thay đổi thông qua các thủ tục quản lý thay đổi. Một
baseline là định danh của một mục cấu hình và các thực thể liên
quan đến nó.

Milestone

Là điểm tại đó kết thúc một chu trình (iteration) của dự án,
tương đương với một phiên bản phát hành.

Stakeholder

Một “stakeholder” là một nhóm hoặc cá nhân mà:
Bị ảnh hưởng bởi kết quả của một công việc kinh doanh
(outcome of an undertaking)
Hoặc chịu trách nhiệm theo một số cách về kết quả của
một công việc kinh doanh
Stakeholders có thể bao gồm các thành viên của dự án, các nhà
cung cấp, khách hàng, nsd cuối và những người khác.

Project Manager


Là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch, hướng dẫn, quản lý,
cấu trúc (structuring) và thúc đẩy dự án.

Work Product

Từ “work product” được dùng để chỉ bất kỳ artifact nào được
tạo ra từ một qui trình.
Những artifact này có thể bao gồm: file, tài liệu, các phần của
sản phẩm, các dịch vụ, các qui trình (vd: qui trình sản xuất, qui
trình đào tạo, qui trình chuyển nhượng sản phẩm), các đặc tả và
các hóa đơn.
Phân biệt chính giữa “work product” và “product component”
là “work product” không nhất thiết phải được xây dựng hoặc là
một phần của sản phẩm cuối.


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Logo của tổ chức Harvey Nash Group........................................................7
Hình 1.2: Trụ sở văn phịng tại TP.HCM và Hà Nội ..................................................8
Hình 1.3: Dịch vụ phần mềm và BPO ........................................................................9
Hình 1.4: Giá trị cốt lõi của Harvey Nash Việt Nam ................................................10
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức Harvey Nash Việt Nam ......................................................11
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc của CMMI .........................................................................21
Hình 2.2: Các thành phần của mơ hình CMMI trong cách biểu diễn phân ..............24
Hình 2.3: Các thành phần của mơ hình CMMI trong cách biểu diễn liên tục .........26
Hình 2.4: Các lĩnh vực quy trình tương ứng với 5 mức levels của CMMI ...............28
Hình 2.5: Các mức (levels) của CMMI ....................................................................29
Hình 3.1: Chứng chỉ CMMI mức 3 doanh nghiệp đã đạt đươc ................................38

Hình 3.2: Vịng đời của việc phát triển phần mềm tương ứng với các lĩnh vực quy
trình CMMI ...............................................................................................................38
Hình 3.3: Cải thiện hiệu quả loại bỏ lỗi (%) .............................................................55
Hình 3.4 : Đánh giá hiệu quả áp dụng CMMI ..........................................................56

Bảng 2.1: Các lĩnh vực quy trình sắp xếp theo mơ hình phân tầng ..........................25
Bảng 2.2: Các lĩnh vực quy trình được sắp xếp trong mơ hình liên tục ...................27
Bảng 3.1: Mô tả các công việc tương ứng với bộ tài sản của lĩnh vực quy trình .....39
Bảng 3.2: Một báo cáo của đội đảm bảo chất lượng về các lỗi của dự án ................43
Bảng 3.3: Hiệu quả áp dụng CMMI ..........................................................................54
Bảng 4.1: Kiến nghị bổ sung để hồn thiện các quy trình CMMI tại Harvey Nash
Việt Nam ...................................................................................................................73


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Để sản xuất một sản phẩm có chất lượng thì phải tn theo một quy trình
nghiêm ngặt, đó là điều khơng thể tranh cải. Trong lĩnh vực công nghệ phần mềm,
yêu cầu đặt ra của sản phẩm là phải đạt yêu cầu về chất lượng, theo đúng tiến độ và
kinh phí, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Đáp ứng các yêu cầu đó CMMI là mơ hình
đã và đang được áp dụng phổ biến và được quốc tế hố mạnh mẽ, chính do hiệu quả
sử dụng của chúng trong thực tế.
Mơ hình CMMi là một khung các giải pháp tối ưu cho quá trình sản xuất
phần mềm, là con đường cải tiến giúp Doanh nghiệp đạt đến một quy trình chuẩn
nhất quán, thành quả cao và hiệu suất đầu tư lớn. Nâng cao hiệu quả áp dụng CMMI
phù hợp với đặc điểm kinh doanh là một yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp
phần mềm hiện nay, bởi lẻ trong xu thế hộp nhập và cạnh tranh khóc liệt trong lĩnh
vực phần mềm thì việc được cơng nhận chứng chỉ CMMI là một lợi thế trong việc

chứng minh năng lực của doanh nghiệp. Không những thế, việc triển khai CMMI
sao cho đạt hiệu quả tối ưu nhất, mang lại chất lượng sản phảm cao nhất với chi phí
thấp nhất cũng là một bài tốn khó giải với các doanh nghiệp phần mềm hiện nay.
Việc áp dụng mơ hình CMMI đem đến nhiều thay đổi đáng kể mang lại lợi
ích cho người lao động lẫn doanh nghiệp. Từ đây đặt ra một thách thức cho Ban
lãnh đạo về giải pháp quản lý và điều hành phù hợp để tạo điều kiện và tạo động lực
khích lệ, tăng cường hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng sản phẩm, qua đó
giúp cho Doanh nghiệp đạt được Tầm nhìn – Sứ mệnh của mình.
Cơng ty TNHH Harvey Nash Việt Nam là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực cung cấp và gia công các sản phẩm phần mềm. Trong suốt thời gian hoạt động
Công ty đã phần nào khẳng định đươc vị trí của mình trong ngành cơng nghệ thơng
tin. Tuy nhiên trong q trình hội nhập, phát triển và mở cửa thị trường hiện nay đã
đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn, áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với
Công ty nên vấn đề làm sao để nâng cao nâng cao hiệu quả áp dụng CMMI để đảm
bảo chất lượng sản phẩm là bài tốn mà Cơng ty đang phải đối mặt và cần phải giải
đáp.


2
Trên đây là những lý do khiến tôi chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MƠ HÌNH CMMI TẠI CÔNG TY TNHH HARVEY
NASH VIỆT NAM”, với mong muốn giới thiệu phần nào cũng như đề xuất một số
giải pháp về hoạt động, để thương hiệu, chất lượng dịch vụ, sự bền vững và uy tín
của Harvey Nash tiếp tục được khẳng định, hướng tới tầm nhìn “Nâng cao vị thế
của Việt Nam trên bản đồ ngành Công Nghệ Thông Tin trên thế giới”.
2. Mục tiêu đề tài
Phân tích, làm rõ các nội dung, yêu cầu của CMMI trong việc xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng cho các doanh nghiệp phần mềm.
Dựa theo những phân tích nghiên cứu về thực tiễn trong việc triển khai
chuẩn CMMI lấy Công ty TNHH Harvey Nash Việt Nam làm trường hợp điển hình,

cụ thể là những khó khăn của cơng ty khi áp dụng mơ hình này cũng như việc giải
quyết những khó khăn đó ra sao, từ đó tìm hiểu và rút ra một số thực tiễn hữu ích
cho việc áp dụng và triển khai chuẩn CMMI.
Đánh giá tình hình, thực trạng và các tồn tại trong viêc áp dụng CMMI tại
doanh nghiệp, từ đó mong muốn cao nhất của đề tài là đề xuất các nhóm giải pháp
cụ thể, phù hợp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng mơ hình CMMI tại cơng ty
Harvey Nash.
3. Ý nghĩa của đề tài
1. Về mặt thực thiễn, đề tài nghiên cứu tình hình triển khai và áp dụng CMMI
của cơng ty TNHH Harvey Nash Việt Nam. Cung cấp các đề xuất, giải pháp
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ tại doanh nghiêp.
Từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng giá trị thương hiệu, vị thế cạnh tranh và
thúc đẩy hội nhập quốc tế cho Harvey Nash Việt Nam.
2. Về mặt kinh tế và quản trị, chưa có cơng trình nghiên cứu nào tập trung vào
vấn đề thực tiễn của việc triển khai áp dụng chuẩn CMMI tại một hoặc các
doanh nghiệp để từ đó đúc kết các bài học thành công hay thất bại cũng như
các thực tiễn tốt và hữu ích cho các doanh nghiệp gia công phần mềm. Do
vậy, đề tài này dựa theo những phân tích nghiên cứu về thực tiễn trong việc
triển khai chuẩn CMMI lấy Harvey Nash Việt Nam làm trường hợp điển
hình, tìm hiểu và rút ra một số thực tiễn hữu ích cho việc áp dụng và triển


3
khai chuẩn “mơ hình trưởng thành năng lực tích hợp” (CMMI) tại các doanh
nghiệp phần mềm Việt Nam. Cụ thể, đề tài sẽ giới thiệu chi tiết về chuẩn
CMMI; quy trình sản xuất và phương pháp đánh giá mức độ thuần thục trong
cơng nghệ phần mềm; phân tích các cấp độ CMMI; các tiêu chí, yêu cầu cụ
thể đối với từng cấp độ CMMI và những yêu cầu về nội dung cơng việc cần
thiết để doanh nghiệp, tổ chức có thể đạt được chứng chỉ CMMI.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là Công ty TNHH Harvey Nash Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Hoạt động triển khai áp dụng CMMI của Harvey Nash
Việt Nam tại TP.HCM và Hà Nội.
+ Về thời gian: Phân tích thực trạng triển khai CMMI từ năm 2009 – 2011
và đề xuất nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng CMMI đến năm 2015
5. Phương pháp thực hiện
Phương pháp nghiên cứu:
Việc nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính (qualitative
method) –sử dụng việc phân tích tình huống điển hình (case study) và phương pháp
chuyên gia trong việc thu thập thông tin và xử lý các đánh giá. Trọng tâm là tìm
hiểu thực tiễn việc khai CMMI tại công ty Harvey Nash Việt Nam, các giải phảp tốt
nhất trong việc áp dụng mơ hình. Việc nghiên cứu tập trung giải quyết các câu hỏi
sau đây:
-

Các rào cản, khó khăn khi triển khai áp dụng CMMI mà Harvey Nash
Việt Nam đã gặp phải, và kinh nghiệm để vượt qua các trở ngại này?

-

Căn cứ vào điều kiện, thực trạng sản xuất phần mềm tại Harvey Nash
Việt Nam để đưa ra các kiến nghị, các đề xuất để hồn thiện hệ thống
quy trình của doanh nghiệp theo CMMI?

-

Các bài học thực tiễn của doanh nghiệp, có thể áp dụng cho các doanh
nghiệp phần mềm Việt Nam?


Phương pháp thu thập số liệu:
-

Các lĩnh vực quy trình được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn CMMI.


4
-

Bộ tài sản quy trình của CMMI mức 3 đang được áp dụng tại công ty
TNHH Harvey Nash Việt Nam.

-

Các Báo cáo ghi nhận trực tiếp của các Chuyên viên Đội Dự án QA khi
hỗ trợ, kiểm tra và giám sát trực tiếp tại Đơn vị.

-

Các ghi nhận của bản thân khi khảo sát, đánh giá và được huấn luyện
trực tiếp tại Đơn vị.

Khung nghiên cứu

6. Bố cục đề tài
Đề tài bao gồm các phần chính sau:
Dẫn Nhập: Nêu lên lý do hình thành đề tài, mục tiêu, ý nghĩa thực tiễn,
phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Harvey Nash Việt Nam.
Chương 2: Tổng quan Mơ hình CMMI.

Chương 3: Phân tích thực trạng của việc áp dụng CMMI tại công ty TNHH
Harvey Nash Việt Nam.
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng CMMI tại
công ty TNHH Harvey Nash Việt Nam
Kết luận


5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HARVEY
NASH VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu tập đoàn Harvey Nash group
1.1.1. Tổng quan
Harvey Nash Group, tập đoàn 100% vốn đầu tư của Anh Quốc với 33 văn
phịng và 5000 nhân viên trên tồn thế giới; là một trong những công ty dẫn đầu
ngành cơng nghệ thơng tin và BPO (Gia cơng quy trình kinh doanh- Business
Process Outsourcing), tại Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
tiêu chuẩn quốc tế cho các khách hàng trên toàn thế giới, bao gồm các dịch vụ Phát
triển phần mềm, Nhập dữ liệu & BPO.
Bộ phận BPO bao gồm các dự án Trung tâm dịch vụ khách hàng/ Bán hàng
qua điện thoại (Call center) và dự án Nhập liệu (Data entry).
Harvey Nash Group, hơn mười năm xây dựng đã trở thành một trong những
công ty IT phát triển phần mềm hàng đầu ở châu Âu và Hoa Kỳ. Với hơn hàng ngàn
kỹ sư phần mềm tham gia vào phát triển các ứng dụng, kiểm tra, bảo dưỡng và cơng
nghệ phần mềm nhúng.
Các dịch vụ chính của Harvey Nash Group bao gồm:
Tuyển dụng chuyên nghiệp
Giúp các công ty tuyển dụng các chuyên gia kỹ thuật bao gồm:
* Công nghệ, kỹ thuật, kỹ thuật số
* Bán hàng, Marketing, Nhân sự

* Tài chính, hoạt động tư vấn
* Cung cấp các dịch vụ gia tăng / giá trị chuyên nghiệp bao gồm cả gia cơng
quy trình tuyển dụng, quản lý hợp đồng gia cơng phần mềm.
Điều hành tìm kiếm và lãnh đạo
Harvey Nash Group giúp các công ty thu hút, duy trì và phát triển tài năng
lãnh đạo cấp cao của họ, từ cấp độ sơ sở qua các giám đốc điều hành và quản lý cấp
cao thông qua ba dịch vụ chính:
* Điều hành tìm kiếm
* Dịch vụ lãnh đạo
* Quản lý tạm thời


6
Gia công phần mềm
Harvey Nash Group giúp các công ty xây dựng quy mơ, cắt giảm chi phí và
cải thiện sự nhanh nhẹn. Thông qua một kết hợp của các nguồn lực tại Việt Nam và
nước ngoài, cung cấp các dịch vụ Nghiên cứu và Phát triển phần mềm.
1.1.2. Mục tiêu chung
Là một người tiên phong trong việc tuyển dụng chuyên nghiệp và gia công
phần mềm.
Được thành lập vào năm 1988, Harvey Nash Group đã hỗ trợ rất nhiều của các
tổ chức hàng đầu thế giới để tuyển dụng và quản lý tài năng có tay nghề cao mà họ
cần để thành công trong một thế giới ngày càng cạnh tranh và công nghệ phát triển
cao.
Với các chuyên gia trên khắp Hoa Kỳ, Châu Âu và Châu Á Tập đoàn có khả
năng và nguồn lực của một tổ chức tồn cầu, ni dưỡng một nền văn hóa của sự
đổi mới và sự nhanh nhẹn và luôn đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng. Làm
việc với tất cả các khách hàng lớn và nhỏ, để cung cấp một danh mục các dịch vụ:
tìm kiếm điều hành, tuyển dụng chuyên nghiệp và gia cơng phần mềm.
1.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi

Tại Harvey Nash Group bạn sẽ tìm thấy ánh sáng của hiểu biết và nhân viên
chăm chỉ, cam kết cung cấp cho khách hàng các giám đốc điều hành và các chuyên
gia có kỹ năng cao mang lại hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận.
Cam kết các tiêu chuẩn dịch vụ cao nhất
Harvey Nash Group cố gắng cung cấp các giải pháp giàu trí tưởng tượng
nhưng thực tế bắt nguồn từ một sự hiểu biết thấu đáo về nhu cầu của khách hàng.
Cam kết được củng cố bởi chất lượng của nhân viên về chuyên môn ở mức độ cao
cấp.
Là chuyên gia thị trường địa phương với một tiếp cận toàn cầu
Mặc dù là một cơng ty tồn cầu, Harvey Nash Group trao quyền cho nhân viên
của mình phải áp dụng một phương pháp tiếp cận phù hợp với nhu cầu thị trường,
khách hàng và văn hóa địa phương và khuyến khích sự đổi mới ở mọi cấp độ trong
tổ chức.


7
Là nhà cung cấp các tài năng xuất sắc
Tính chuyên nghiệp của Harvey Nash Group trong tìm nguồn cung ứng và cá
nhân tài năng, quản lý các yêu cầu và cung cấp các giải pháp sáng tạo, cho phép
thiết lập quan hệ đối tác của các tiêu chuẩn cao nhất với khách hàng.
Luôn đổi mới và phát triển
Harvey Nash Group đã cam kết với sự phát triển liên tục của ngành công
nghiệp và am hiểu thị trường địa phương, sáng tạo và hiểu biết cách giải quyết các
thách thức của tập đoàn.
Là một nguồn lực về sự nghiệp đáng tin cậy
Giám đốc điều hành và các chuyên gia trên toàn thế giới biết đến Harvey Nash
Group như là một đối tác sự nghiệp, có giá trị dành riêng cho các ứng cử viên trong
vai trị nơi họ có thể đóng góp và phát triển. Với những giá trị đã đạt được Harvey
Nash Group sẽ tiếp tục cung cấp cho khách hàng các nhà lãnh đạo có tài năng và
sáng tạo.

1.2 Giới thiệu công ty TNHH harvey nash việt nam
1.2.1 Tổng quan
Logo

Hình 1.1: Logo của tổ chức Harvey Nash Group
Cơng Ty TNHH Harvey Nash Việt Nam được thành lập từ năm 2001. Với
nhiều chính sách hấp dẫn thu hút nhân tài, Harvey Nash Việt Nam hiện có một đội
ngũ nhân viên trẻ trên 1000 nhân viên năng động và đầy nhiệt huyết với hơn 400 kỹ
sư phát triển phần mềm. Theo báo cáo, doanh thu 2009 của công ty đạt 65 tỷ đồng
và lợi nhuận sau thuế là 25 tỷ đồng, chuyên cung cấp các dịch vụ:
-

Phát triển phần mềm

-

Dịch vụ BPO

-

Dịch vụ tuyển dụng


8
-

Có sự hợp tác với FPT trong việc cung cấp nhân sự cho các dự án phát
triển phần mềm. Quan hệ hợp tác với FPT được tiến hành hơn 12 năm.

Trụ sở văn phòng tại tại TP HCM và Hà Nội


Hình 1.2: Trụ sở văn phịng tại TP.HCM và Hà Nội
Các thành tích mà Harvey Nash Việt Nam đã đạt được:
Hơn 20 triệu người sử dụng điện thoại di động ở Mỹ thực hiện cuộc gọi sử
dụng phần mềm được viết bởi Harvey Nash Việt Nam. Harvey Nash Việt Nam phát
triển phần mềm cho Alcatel-Lucent, công nghệ trạm được sử dụng bởi AT & T.
Hơn 1 triệu người đã ngừng hút thuốc sử dụng phần mềm được viết bởi
Harvey Nash Việt Nam. Harvey Nash Việt Nam đã viết chương trình bỏ thuốc trực
tuyến với Vielife.
Tất cả các tù nhân trong hệ thống nhà tù Ailen có cuộc sống hàng ngày của
mình theo kế hoạch của phần mềm được viết ở Việt Nam. Harvey Nash Việt Nam
viết các ứng dụng phần mềm được sử dụng bởi Chính phủ Ai-len.
Hơn 100.000 người thiệt thịi ở Anh đã được giúp đỡ vào cơng việc của phần
mềm được viết tại Việt Nam. Harvey Nash Việt Nam phát triển jobsearch / phần
mềm phù hợp cho Shaw Trust.


9
Quốc gia Mỹ theo dõi cuộc bầu cử tổng thống trên màn hình dựa trên đường
phố thơng qua cơng nghệ được xây dựng bởi Harvey Nash Việt Nam. Harvey Nash
Việt Nam viết Internet trực tuyến ứng dụng cho MSNBC.
1.2.2 Quy mô hiện tại
Khoảng 1000 nhân viên và tiếp cận với 4.000 nhà phát triển

Hình 1.3: Dịch vụ phần mềm và BPO
1.2.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Sơ đồ tổ chức
Tầm nhìn
Phát triển Việt Nam thành quốc gia được biết với tên “cung cấp phần mềm
và dịch vụ BPO chất lượng”
Giá trị cốt lõi:

-

Trách nhiệm, hãy chịu trách nhiệm về hành động của bạn đối với chính
mình, người khác và các công ty.

-

Xuất sắc, hãy luôn phấn đấu xuất sắc cho tất cả mọi thứ bạn làm.

-

Sức mạnh đa dạng, mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

-

Tinh thần nhóm, hãy chứng tỏ sự chăm sóc và đối xử tốt với người
khác. Giúp đỡ những người có nhu cầu.

-

Tiêu chuẩn kiên quyết của các doanh nghiệp và cá nhân, luôn luôn
đặt tiêu chuẩn cao nhất của sự trung thực và tính trung thực.


10
-

Không ngừng học hỏi và phát triển, luôn luôn trao dồi năng lực và kỹ
năng.


-

Trung thực, xây dựng và giao tiếp cởi mở, giao tiếp bằng ngôn ngữ
của trái tim, hãy làm nhiều hơn nói.

-

Tơn trọng bản thân đồng nghiệp và khách hàng, tôn trọng dẫn đến sự
trung thực, trung thực giúp phát triển việc kinh doanh tốt hơn.

Hình 1.4: Giá trị cốt lõi của Harvey Nash Việt Nam
Sơ đồ tổ chức
Đứng đầu các bộ phận là giám đốc điều hành. Có ba bộ phận chính và đứng
đầu từng bộ phận là: giám đốc tài chính, giám đốc khối bộ phận phát triển phần
mềm, giám đốc khối bộ phận bán hàng. Các bộ phận chính trong lĩnh vực gia cơng
phần mềm bao gồm: Khối bộ phận đảm bảo chất lượng QA, bộ phận phát triển phần
mềm, quản lý dự án và giám đốc điều hành, khối bộ phận phân tích yêu cầu kinh
doanh, khối bộ phận triển khai sản phẩm cho khách hàng.


11

Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức Harvey Nash Việt Nam
1.3 Giới thiệu khối bộ phận phát triển phần mềm
1.3.1 Mô hình tổ chức
Mơ hình Onshore/Offshore
Harvey Nash Viet Nam đã được cung cấp các dự án phát triển ở nước ngoài
thành công trong hơn mười năm.
Như các nhà cung cấp khác ra nước ngồi, Harvey Nash VN có các quy trình
tiêu chuẩn và được công nhận cho ngành công nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước

ngoài.
Điều làm cho các giải pháp Harvey Nash Việt Nam khác biệt là diện mạo
doanh nghiệp dựa trên Vương quốc Anh. Harvey Nash VN sử dụng một số chuyên
gia IT cấp cao từ Vương quốc Anh. Những người này tạo điều kiện và khuyến
khích giao tiếp trực tiếp tốt, bên cạnh là các chuyên viên địa phương những người
có thể hiểu được mọi tình huống từ quan điểm của khách hàng đến Harvey Nash
VN.
Cam kết thương mại
Có hai loại cam kết mà Harvey Nash VN thực hiện. Thực hiện một dự án trên
cơ sở mức giá cố định, hoặc Harvey Nash VN có thể cung cấp một đội ngũ chuyên
gia trong một thời gian.


12
- Giá cố định:
Harvey Nash Viet Nam tham gia trên cơ sở giá cố định ở từ giai đoạn rất sớm.
Sử dụng các dữ liệu lịch sử thường cho phép Harvey Nash VN cung cấp một mức
giá cố định từ các giai đoạn phân tích yêu cầu.
- Các đội đã cam kết:
Có nhiều loại khác nhau của các đội cam kết này có thể là kỷ luật tập trung (ví
dụ viết mã code chương trình, thử nghiệm sản phẩm…), họ có thể bao gồm một đội
ngũ nịng cốt được sử dụng để cho phép một nguồn lực linh hoạt hơn.
Kinh doanh / Phân tích u cầu
Harvey Nash VN có một đội ngũ mạnh mẽ của các nhà phân tích kinh doanh,
nhiều người trong số đó có bề dày kinh nghiệm làm việc ở cả Anh và Mỹ. Tuy
nhiên, Harvey Nash VN hiểu rằng một cách tiếp cận địa phương là cần thiết, như
vậy Harvey Nash VN có một đội ngũ kinh doanh tại địa phương, người cố vấn và
đôi khi đi đầu khi làm việc với các nhà lãnh đạo kinh doanh.
Kiến trúc sư kỹ thuật
Tương tự như vậy, Harvey Nash VN có một đội ngũ kiến trúc sư kỹ thuật đến

từ Vương quốc Anh có nhiều kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng thiết kế từ đội
Việt Nam, cung cấp tư vấn và bảo đảm cho các khách hàng của Harvey Nash VN.
Tư vấn chuyên gia
Thường các dự án đơi khi cần một cái gì đó có sự khác biệt. Điều này có thể
liên quan đến một cơng nghệ hiếm, hoặc có thể cần kiến thức chuyên gia kinh
doanh. Theo thời gian, Harvey Nash VN đã xây dựng được một đội ngũ chuyên gia
tư vấn để Harvey Nash VN có thể cung cấp các sản phẩm có giá trị cao. Điều này
cho phép Harvey Nash VN cung cấp một giải pháp hoàn chỉnh và đáng tin cậy.
1.3.2 Cơ cấu – Quy mơ tổ chức hiện tại
Thành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, có không gian cho hơn 1200 nhân
viên và được đặt tại khn viên tịa nhà E-town của thành phố. E-town là sự phát
triển công viên kinh doanh đầu tiên tại Việt Nam được thiết kế đặc biệt cho ngành
công nghiệp CNTT. Văn phòng nằm trong vòng 10 phút của sân bay. Thông tin liên
lạc hiệu suất cao được hỗ trợ với hệ thống an ninh. Tồn bộ 14 tầng của tịa nhà


13
được lắp đặt Internet tốc độ Gigabit. Đường dây cho thuê từ nhiều ISP, và chất
lượng được bảo đảm bởi một nguồn cung cấp điện liên tục (UPS) của hệ thống.
Theo đó, Harvey Nash VN có thể làm việc mà khơng có nguy cơ mất điện hoặc
Internet gián đoạn. An toàn và an ninh, nhân viên được bảo vệ với một hệ thống tiêu
chuẩn quốc tế phòng cháy chữa cháy và một hệ thống camera quan sát. Có một căn
tin, ngân hàng và cửa hàng văn phịng phẩm trên khn viên.
Hà Nội
Văn phòng thứ hai của Harvey Nash VN, tại Hà Nội, chiếm tám tầng trong
một tòa nhà văn phòng máy lạnh hiện đại và ngơi nhà có thể chứa 4.000 người. An
ninh được quản lý một cách cẩn thận, với giám sát truy cập. Đảm bảo phòng máy
chủ và phòng họp được điều khiển độc lập. Thoại và dữ liệu truyền thơng địa
phương và quốc tế được kích hoạt với truyền thông tốc độ cao và băng thông rộng.

1.3.3 Định hướng khách hàng trọng tâm
Chất lượng sản phẩm - kỹ sư Harvey Nash Viet Nam có kinh nghiệm phần
mềm sử dụng tiêu chuẩn mã hóa, xem xét mã và một nhóm thử nghiệm độc lập
kiểm tra và xác nhận các chức năng.
Cải thiện mối quan hệ khách hàng - Gia cơng phần mềm Harvey Nash Việt
Nam có nghĩa là có thể triển khai các chuyên gia cho các hoạt động phải liên hệ
thường xuyên với khách hàng.
Giá trị gia tăng cho khách hàng - Gia công phần mềm Harvey Nash Viet Nam
có nghĩa là các chuyên gia có thể trở thành chuyên gia trong mọi lĩnh vực để giải
quyết các vấn đề của khách hàng.
Nhân viên hài lòng - Trong một nhịp độ nhanh, ngành công nghiệp định
hướng khách hàng, có thể làm đội ngũ phát triển bị quá tải với tất cả các thiết kế,
phát triển và thử nghiệm công việc để đáp ứng tiến độ giao hàng nghiêm ngặt.
Harvey Nash Viet Nam có nhóm thử nghiệm độc lập sẽ giảm tải công việc kiểm tra
và giảm bớt khối lượng công việc.
Một số khách hàng tiệu biểu:
Hitachi


14

Hitachi Capital Consumer Finance (HCCF) Division có 110 nhân viên và cung
cấp tài chính tiêu dùng bán cho khoảng 330.000 khách hàng và có tài sản thu nhập
trung bình vào khoảng £ 300.000.000.
Harvey Nash Viet Nam đã được lựa chọn để phát triển cấu hình cao này và
ứng dụng kinh doanh quan trọng (CreditMaster II), yêu cầu 9000 ngày nỗ lực trong
9 tháng để Harvey Nash hoàn thiện hệ thống.
CreditMaster II đáp ứng các mục tiêu chính của HCCF:
1. Cung cấp một dịch vụ mà không chỉ hỗ trợ các kênh hiện tại, mà còn hỗ trợ
một kênh thương mại điện tử mới.

2. Cung cấp các chức năng CreditMaster trong một giải pháp hiện đại và tái
kiến trúc, hỗ trợ tốt hơn ngành công nghiệp yêu cầu hệ thống thực thi tốt nhất.
Honda

Honda là nhà sản xuất xe máy lớn nhất thế giới và là một trong những hãng
hàng đầu. Với một mạng lưới tồn cầu của gần 500 cơng ty con và chi nhánh hạch
toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, Honda phát triển, sản xuất và thị trường
một loạt các sản phẩm, từ ô tô đến đồ dùng gia đình.
Harvey Nash Viet Nam được yêu cầu viết lại các trang web xe máy Honda.
Mục tiêu là như đối với các cửa hàng Garden: Phản ánh bản sắc mới của Honda,
tăng chức năng, cung cấp đa dạng hơn thông tin và phát triển các trang web như là
một điểm tham chiếu cho tất cả các thông tin xe máy Honda. Hỗ trợ Quốc tế hóa
cho đa ngơn ngữ và đa quốc gia cũng đã được yêu cầu, cũng như tích hợp với mơi
trường phát triển hiện nay của Honda.. Harvey Nash Việt Nam hoàn thành các trang
web trong 4 tháng.


15
1.3.4 Hiệu quả áp dụng CMMI tại doanh nghiệp
Theo định nghĩa của viện kỹ nghệ phần mềm Hoa Kỳ (SEI), CMMI cung cấp
các hướng dẫn cho việc cải tiến quy trình của tổ chức, hiệu quả của việc áp dụng
CMMI bao gồm:
- Cắt giảm chi phí
- Phân phối sản phẩm đến khách hàng đúng thời gian theo lịch trình xác định
- Cải tiến sản phẩm
- Cải tiến chất lượng
- Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng
- Các thông tin phản hồi của khách hàng được cung cấp
(Nguồn: SEI, “Benefits of CMMI”, />Thực tiễn triển khai CMMI tại các doanh nghiệp của Việt Nam mang lại hiệu
quả như sau:

- Theo ơng Ngơ Văn Tồn, Phó tổng giám đốc Cơng ty Global CyberSoft Việt
Nam, doanh nghiệp đã đạt chứng chỉ CMMi mức độ 4, nói rằng CMMi là mơ hình
giúp doanh nghiệp xây dựng và đánh giá năng lực của hệ thống, giúp hệ thống hoạt
động có hiệu quả thơng qua việc cải tiến và nâng cao năng lực của nhiều thành phần
bao gồm con người, quy trình quản lý, quy trình làm việc, cơng cụ, cơ sở hạ tầng.
- Bà Võ Phương Tâm, Giám đốc công nghệ thông tin (CNTT) của Công ty
TUV Rheinland Việt Nam, đơn vị đang cung cấp dịch vụ tư vấn triển khai CMMi,
lại cho rằng hiệu quả của việc áp dụng CMMi cho các doanh nghiệp là các hoạt
động của họ gắn liền với mục tiêu kinh doanh, hiệu suất làm việc gia tăng, chất
lượng dịch vụ và sản phẩm được cải tiến tốt hơn. Đồng thời, mơ hình này cịn giúp
tăng mức độ hài lịng của khách hàng, giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp về
lâu dài và lợi nhuận thu về trên mức đầu tư tốt hơn.
(Nguồn: Thời báo kinh tế Sài Gịn (2010), “Đường cịn nhiều chơng gai”,
22/7/2010)
Hiện tại cơng ty Harvey Nash Việt đang duy trì một hệ thống quản lý chất
lượng theo CMMI, có thể tóm tắt hiệu quả do mơ hình CMMI có thể mang lại cho
doanh nghiệp như sau:


×