Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

OnTiengVietL7HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.5 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>


<b>II/ Các phép biến đổi câu:</b>


<i>1.Rút gọn câu: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn với mục đích :</i>




Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ/ “ Có khi được trưng bày trong tủ kính, … dễ thấy. Nhưng cũng có khi… trong hịm.” – Làm cho lời văn
ngắn gọn, tránh lặp thừa.




Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ)
<i>Lưu ý khi rút gọn cần:</i>




Không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủ nội dung câu nói




Khơng biến câu nói thành cộc lốc, khiếm nhã


Ví dụ: Học ăn học nói, học gói học mở. (Lược bỏ chủ ngữ. Kinh nghiệm chung, lời khuyên chung cho mọi người.)


<i>2.Thêm trạng ngữ cho câu: Để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.</i>
<b>Về hình thức: </b><sub></sub> Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu


<b>CÁC KIỂU CÂU ĐƠN</b>



<b>Câu nghi vấn</b>
- Để hỏi ( ai, bao giờ,
khi nào, bằng cách
nào, để làm gì …)


<b>Câu trần thuật</b>
-Để nêu một nhận
định, có thể đánh giá
đúng- sai.


<b>Câu cầu khiến</b>
-Để đề nghị, yêu cầu
người nghe thực hiện
hành động được nói đến
trong câu (hãy, đừng,
chớ, nên, không nên


<b>Câu cảm thán</b>
-Để bộc lộ cảm xúc
một cách trực
tiếp(ôi, trời ơi, than
ôi! …)


<b>Phân loại theo cấu tạo</b>


<b>Câu bình thường</b>
-Cấu tạo theo mơ
hình C-V


<b>Câu đặc biệt</b>


-Khơng cấu tạo theo mơ
hình C-V


<i>- Tác dụng:</i>


<b>+Xác định thời gian, </b>
<b>nơi chốn./ Đêm mùa </b>
xuân. Mùa xuân!


+Liệt kê, thông báo về
<b>sự tồn tại của sự vật </b>
<b>hiện tượng./ Tiếng reo. </b>
Tiếng vỗ tay.


+Bộc lộ cảm xúc/ Trời
ơi!.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<sub></sub> Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
<i>Ví dụ: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.</i>
Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.


Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.


<b>Cơng dụng: </b><sub></sub> Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác
<sub></sub> Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc


<sub></sub> Để nhấn mạnh ý, chuyển ý, thể hiện những tình huống cảm xúc
<b>Phân loại:</b>


Trạng ngữ Phân loại



Hè về, những cánh phượng … Trạng ngữ chỉ thời gian


Trong sân trường, .. Trạng ngữ chỉ không gian( nơi chốn)


Để có thể đạt được kết quả học tập tốt, ….. Trạng ngữ chỉ mục đích


Vì khơng hiểu nội dung của bài viết, .. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân


Nam đến trường đều đặn mỗi ngày bằng chiếc xe đạp quen thuộc của mình. Trạng ngữ chỉ phương tiện


<b>3.Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu: Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V, làm thành phần </b>
của câu hoặc cụm từ để mở rộng câu.


a.Mở rộng chủ ngữ : Em / học giỏi // làm cho bố mẹ / vui lòng. Chủ ngữ là cụm C-V
C V C V


CN Cụm C-V làm phụ ngữ cho động từ” làm cho”


b.Mở rộng vị ngữ: Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta //tinh thần /rất hăng hái. Vị ngữ là cụm C-V
Chiếc đồng hồ này// kim giây /đã bị gãy. Vị ngữ là cụm C- V


c.Mở rộng phụ ngữ:


Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt// chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng Tám/thành công.
Cụm C-V làm phụ ngữ( trạng ngữ chỉ thời gian)


<b>Ghi nhớ : Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V.</b>
<b>II/ Câu chủ động, câu bị động</b>



<i>1.Câu chủ động: Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác( chỉ chủ thể của hoạt động)</i>
<i>2.Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)</i>
<i>3.Chuyển đổi câu chủ động – bị động:</i>


Có hai cách chuyển đổi câu chủ động <sub></sub> câu bị động


- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào phía sau từ( cụm từ) ấy.


- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thười lược bỏ hoặc biến từ( cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không
bắt buộc trong câu.


Mọi người yêu mến em. <sub></sub> Em được mọi người yêu mến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Lưu ý : Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.</i>
Ví dụ: Bạn ấy được nhà trường khen.( Câu bị động)


Bạn ấy được đi du lịch nước ngồi.(Câu khơng phải bị động, bạn ấy là chủ ngữ chủ động)


<b>III/Phép liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư </b>
tưởng, tình cảm




Xét về cấu tạo, có thể phân biệt: - Liệt kê theo từng cặp
- Liệt kê không theo từng cặp




Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt: - Liệt kê tăng tiến / hình thành – trưởng thành; gia đình – họ hàng – làng xóm


- Liệt kê không tăng tiến


<b>CÁC DẤU CÂU</b>


<b>*Dấu chấm lửng</b>


- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện
tượng tương tự chưa liệt kê
hết;


- Thể hiện chỗ lời nói bỏ lỡ
hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn,
chuẩn bị xuất hiện của một từ
ngữ biểu thị nội dung bất ngờ
hay hài hước, châm biếm.
<b>Dấu chấm</b>


- Đặt ở cuối câu trần
thuật.


<b>Dấu gạch ngang</b>


- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ
phận chú thích, giải thích trong
câu;


- Đặt ở đầu câu để đánh dấu lời
nói trực tiếp của nhân vật hoặc
để liệt kê;



-Nối các từ nằm trong một liên
danh


<b>Dấu phẩy</b>


- Được dùng để đánh
dấu ranh giới giữa các
bộ phận của câu


+ Giữa các thành phần
phụ của câu với C và
V


+ Giữa các từ ngữ có
cùng chức vụ trong
câu


+ Giữa một từ ngữ với
bộ phận chú thích của
nó;


+ Giữa các vế của một
câu ghép


<b>*Dấu chấm phẩy</b>
- Đánh dấu ranh giới
giữa các vế của một
câu ghép có cấu tạo
phức tạp;



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×