Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De hoa2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.12 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề chính thức Câu 1( 4 đ): Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau: a) b) c) d) e) f) g) h). Na2S + ?  H2S ↑ + ? ? + ?  MnCl2 + ? + H2O CaCO3 + ? + ?  Ca(HCO3)2 ? + ? ⃗t o 2 Fe + 3 CO2 FeS2 + O2 ⃗t o ? + ? Al2O3 + KHSO4  ? + ? + ? ⃗ NaCl + ? NaOH + ? + ? đpmnx Cu + ?  ? + SO2 ↑ + ?. Câu 2 (3 đ) : Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng phenolphthalein: Dung dịch : Na2SO4, H2SO4 , NaOH, MgCl2, BaCl2. Câu 3( 3 đ): Bằng Phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp kim loại. Câu 4 (4 đ): Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl 2M thì thu được 17,92 lít H2 (đktc). a/Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra. b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 5: (6 đ): Một hỗn hợp kim loại X gồm Al và kim loại M (có hóa trị II) tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cho ra dung dịch Y và khí SO 2 ,khí này bị hấp thu trong dung dịch NaOH dư tạo ra 50,4 gam muối. khi thêm một lượng kim loại M bằng 2 lần lượng kim loại M có sẵn trong dung dịch X (giữ nguyên lượng Al) thì muối thu được tăng 32 gam, nhưng nếu giữ nguyên lượng M giảm ½ lượng Al có trong X thì khí thu được trong phản ứng với H2SO4 có thể tích 5,6 dm3 (đktc). a) Xác định kim loại M. b) Tính số mol H2SO4 đã dung ban đầu. Biết rằng khi cho dung dịch Y tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 2M thì lượng kết tủa không đổi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hướng dẫn chấm đề chính thức Câu 1( 4 đ): Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau (mỗi phản ứng điền và cân bằng đúng được 0,5 điểm): a) Na2S + 2HCl  H2S ↑ + 2NaCl b) MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O c) CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2 d) Fe2O3 + 3CO ⃗t o 2 Fe + 3 CO2 ↑ e) 4FeS2 + 11O2 ⃗t o 2Fe2O3 + 8SO2 ↑ f) Al2O3 + 6KHSO4  Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O ĐPMNX g) 2NaCl + H2O ⃗ 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ h) Cu + 2H2SO4(đ)  CuSO4 + SO2 ↑ + 2 H2O Câu 2 (3 điểm): - Cho phenolphtalein vào 5 mẫu của 5 dung dịch, dung dịch nào chuyển sang màu hồng là NaOH. (0,5 điểm) - Dùng NaOH vừa nhận biết được cho vào 4 mẫu của 4 dung dịch còn lại, chất làm mất màu hồng của NaOH vừa nhận biết được là dung dịch H2SO4 (0,5 điểm): H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O ; và nhận biết được Na2SO4 không tham gia phản ứng.(0,5 điểm) Còn hai mẫu thử kia đều có phản ứng và có kết tủa trắng. BaCl2 + 2 NaOH  Ba(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) MgCl2 + 2 NaOH  Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) - Dùng H2SO4 để nhận biết 2 dung dịch còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là BaCl2 , còn lại là MgCl2 không xuất hiện kết tủa trắng (0,5 điểm) H2SO4 + BaCl2  BaSO4 ↓ + 2HCl (0,25 điểm) H2SO4 + MgCl2  MgSO4 + 2HCl (0,25 điểm) Câu 3(3 điểm): cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư, Al tan, lọc được NaAlO2 và phần không tan là Fe, Cu.(0,25 điểm) 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O  2 NaAlO2 + 3 H2 ↑ (0,5 điểm)  Phần 1 Cho dung dịch HCl vừa đủ vào nước lọc thu được kết tủa Al(OH)3 NaAlO2 + H2O + HCl  NaCl + Al(OH)3 ↓ (0,5 điểm) - Lấy Al(OH)3 đem nhiệt phân thu được Al2O3 2Al(OH)3 ⃗t o Al2O3 + 3H2O (0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đem Al2O3 khử(điện phân) thu được Al Al2O3 + 3C ⃗t o 2Al + 3CO2↑ (0,25 điểm)  Phần 2 đem phần không tan Fe, Cu cho tác dụng HCl, thu được chất rắn không tan là Cu (0,25 điểm) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ↑ (0,25 điểm) Lấy FeCl2 cho vào NaOH , có kết tủa FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl (0,25 điểm) - lọc kết tủa đem nhiệt phân thu được FeO Fe(OH)2 ⃗t o FeO + H2O (0,25 điểm) - Khử FeO thu được Fe 2FeO + C ⃗t o 2Fe + CO2↑ (0,25 điểm) Câu 4(4 điểm) a) PTHH: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2↑ (0,25 điểm) x 2x x x(mol) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2↑ (0,25 điểm) y 2y y y(mol) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2↑ (0,25 điểm) z 2z z z(mol) -. nH = 2. 17 , 92 =0,8(mol) 22 , 4. (02,5 điểm). Từ đề bài và phương trình hóa học ta lập hệ 24x + 56y + 64 z =46,1 x + y + z = 0,8 (0,5 điểm) y= 2x giải hệ ta đươc x= 0,1 (mol) y= 0,2 (mol) (0,5 điểm) z= 0,5 (mol)  tìm được khối lượng các kim loại: mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam (0,25 điểm) m Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam (0,25 điểm) mZn = 0,5 x 64 = 32 gam (0,25 điểm)  tìm được % các kim loại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2,4. % Mg = 46 , 1 100 %=5,2 % 11 , 2. %Fe = 46 , 1 100 %=24 , 3 %. (0,25 điểm) (0,25 điểm). 32. % Zn = 46 , 1 100 %=64 , 4 % (0,25 điểm) (do sai số khi làm tròn nên khối lượng và % các kim loại có thể lệch không đáng kể so với đáp an, HS làm đúng các bước là đạt điểm tối đa phần này). b) nHCl =2 xn H =2 x 0,8=1,6 (mol) (0,25 điểm) 2. 1,6 V HCl = =0,8(l)=800( ml) 2. . (0,25 điểm). Câu 5(6 điểm) a) Tác dụng với H2SO4 2Al + 6H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2↑ (0,5 điểm) x(mol) x/2 (mol) 3/2x(mol) M + 2H2SO4  MSO4 + 2H2O + SO2↑ y(mol) y(mol) (0,5 điểm) tác dung của SO2 với NaOH dư : SO2 + 2 NaOH  Na2SO3 + H2O (0,25 điểm) (3/2x+y)(mol) (3/2x+y)(mol) 3 mNa SO =( x + y ). 126=50 , 4 →1,5 x + y=0,4(1) 2 2. (0,5 điểm). 3. Khi thêm 2y mol M thì lượng muối tăng thêm 2y mol MSO 4 vậy 32 gam là khối lượng của 2y mol MSO4 2y(M+96)=32  M + 96 = 16/y(2) (0,5 điểm) Nếu lượng m không đổi mà lượng Al giảm đi ½ số mol SO2 mới sẽ là -. nSO = 2. 5,6 1,5 x =0 , 25= + y →0 , 75 x+ y=0 , 25(3) 22 , 4 2. (0,75 điểm). - Từ (1) và (3) ta có 1,5 x + y =0,4 0 , 75 x + y =0 ,25. (0,25 điểm). Giải hệ ta được x= 0,2 (mol) (0,5 điểm) y= 0,1 (mol) thay y=0,1 vào (2) tìm được M = 16/0,1 -96= 64 gam  M : Cu b) nNaOH(đề) = 0,6 x 2 = 1,2(mol) (0,25 điểm). (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khi cho Y phản ứng với dung dịch NaOH thì kết tủa tạo ra ban đầu và không đổi là do Cu(OH)2 và Al(OH)3 tạo ra: Al2 (SO4)3 + 6 NaOH  2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (0,25 điểm) 0,1(mol) 0,6(mol) 0,2(mol) CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 (0,25 điểm) 0,1(mol) 0,2(mol) 0,1(mol) Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (0,25 điểm) 0,2(mol) 0,2(mol) Tổng số mol của NaOH đã dùng : npư = 0,6 + 0,2 + 0,2 = 1(mol) (0,25 điểm) Theo đề ra cho 1,2 mol NaOH mà chỉ dùng 1mol nên NaOH dư là 0,2mol  NaOH trung hòa H2SO4 là 0,2/2 = 0,1 mol (0,25 điểm) Vậy tổng số mol của H2SO4 đã dùng : 3x + 2y + 0,1 = 0,6 + 0,2 + 0,1 = 0,9 (mol) (0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×