Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Cac chuyen de hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.36 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. HÓA HỌC LỚP 9 DAÏNG 1: CAÂU HOÛI ÑIEÀU CHEÁ A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau: 1) Ca   CaO   Ca(OH)2   CaCO3   Ca(HCO3)2   CaCl2   CaCO3 2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe Fe2O3 FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 * Phöông trình khoù: - Chuyển muối clorua  muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tuûa AgCl. - Chuyển muối sắt (II)  muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…) Ví duï: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3  4Fe(NO3)3 + 2H2O - Chuyển muối Fe(III)  Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...) Ví duï: Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4 2Fe(NO3)3 + Cu  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 SO3  H2SO4   SO2 3) FeS2  SO2 NaHSO3   Na2SO3 NaH2PO4 4).  P2O5   H3PO4 P . Na2HPO4 Na3PO4. "Where there is a will, there is a way". -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. * Phöông trình khoù: - 2K3PO4 + H3PO4  3K3HPO4 - K2HPO4 + H3PO4  2KH2PO4 ZnO   Na2ZnO2 5). Zn   Zn(NO3)2   ZnCO3 CO2   KHCO3   CaCO3. * Phöông trình khoù: - ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O - KHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + KOH + H2O + X ,t A   o. B E Fe   D   G. o. 6). + Y ,t A  . 7). + Z ,t A   CaCl2  Ca  Ca(OH)2  CaCO3. o. . Ca(HCO3)2. . Clorua voâi Ca(NO3)2 8). KMnO4  Cl2  nước Javen  Cl2  (1). NaClO3  O2  Al2(SO4)3 (3) Al2O3 (2)  (12). 9) Al. (11). (9). (4). Al(OH)3. AlCl3   Al(NO3)3 (10) Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau: A B C R R R R X Y Z (8). Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau: A1 A2 A3 A4 A A A A A B1 B2 B3 B4. "Where there is a will, there is a way". -2-. NaAlO (5). (7). (6). Al2O3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau: E X+A  F (5) (1) G E X + B (2)   H  F (6) (7) Fe (3) I L X + C (4)   K   H  BaSO4  (8) (9) M G X+D  X  H (10) (11) B. ĐIỀN CHẤT VAØ HOAØN THAØNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau: t t FeS2 + O2  J   A + B  B + D t A + H2S  C  + D B + L   E + D C + E F F + HCl  G + H2S  G + NaOH  H  + I H + O2 + D  J  Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng: FeS + A  B (khí) + C B + CuSO4  D  (ñen) + E B + F  G  vaøng + H C + J (khí)  L L + KI  C + M + N Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau: t a) X1 + X2   Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O b) X3 + X4 + X5  HCl + H2SO4 c) A1 + A2 (dö)  SO2 + H2O d) Ca(X)2 + Ca(Y)2  Ca3(PO4)2 + H2O e) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O f) KHCO3 + Ca(OH)2 dö  G1 + G2 + G3 g) Al2O3 + KHSO4  L1 + L2 + L3 o. o. o. o. Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ: a) X1 + X2  BaCO3 + CaCO3 + H2O b) X3 + X4  Ca(OH)2 + H2 c) X5 + X6 + H2O  Fe(OH)3 + CO2 + NaCl. "Where there is a will, there is a way". -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. C. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT 1. Ñieàu cheá oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhieät phaân muoái Oxi + hợp chất Nhieät phaân bazô khoâng tan KL mạnh + oxit kim loại yếu Ví duï: 2N2 + 5O2  2N2O5 ; H2CO3 t  CO2 + H2O t 3Fe + 2O2  ; CaCO3 t  CaO +  Fe3O4 CO2 t t 4FeS2 + 11O2  Cu(OH)2   2Fe2O3 + 8SO2;  CuO + H2O t 2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe 2. Ñieàu cheá axit. Oxit axit + H2O Phi kim + Hiñro AXIT Muoái + axit maïnh aùsù Ví duï: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 ; H2 + Cl2   2HCl 2NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl 3. Ñieàu cheá bazô. Kim loại + H2O Kieàm + dd muoái BAZÔ Oxit bazô + H2O Ñp dd muoái (coù maøng ngaên) Vd:2K + 2H2O  2KOH + H2; Ca(OH)2 + K2CO3  CaCO3 + 2KOH Na2O + H2O  2NaOH; ñieän phaân 2KCl + 2H2O   2KOH + H2 + Cl2 coù maøng ngaên o. o. o. o. o. o. 4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính. Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ)  Hiđroxit lưỡng tính + Muối mới Ví duï: AlCl3 + NH4OH  3NH4Cl + Al(OH)3  ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ)  Zn(OH)2  + Na2SO4. "Where there is a will, there is a way". -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. 5. Ñieàu cheá muoái. a) Từ đơn chất Kim loại + Axit Kim loại + Phi kim bazô. MUOÁI. b) Từ hợp chất Axit + Bzô Axit + Oxit bazô Oxit axit + Oxit bazô Muoái axit + Oxit Muoái axit + Bazô Axit + DD muoái Kieàm + DD muoái DD muoái + DD muoái. Kim loại + DD muối. * Baøi taäp: Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3. Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe baèng caùc caùch khaùc nhau. Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp: a) Cu  CuCl2 baèng 3 caùch. b) CuCl2  Cu baèng 2 caùch. c) Fe  FeCl3 baèng 2 caùch. Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat. Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2. Vieát caùc PTHH xaûy ra. Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, hiñroclorua. Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen, dung dòch KOH, I2, KClO3. Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2, FeCl3, nước clo. Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.. "Where there is a will, there is a way". -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức (NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi. Câu11: Hỗn hợp goàm CuO, Fe2O3. Chỉ dung Al và HCl hãy nêu 2 cách điều ché Cu nguyên chất Câu 12: Từ quặng pirit Sắt, Nước biển, KK hãy viết các PTPU Đ/chế các chát: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4. I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa : 1/ Cu  CuO  CuSO4  Cu 2/. CuCl2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2 . FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4  Fe(NO3)2  Fe   FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  Fe3O4. Fe. 3/ Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3  Al2(SO4)3 AlCl3  Al(NO3)3  Al2O3 Al 4/ Zn 5/. 6/ a.. FeS2  SO2  SO3  H2SO4 . S . SO2.  H2SO4  CuSO4 K2SO3. Fe2(SO4)3 4. ZnSO4  Zn(OH)2  ZnO . 3. 1 2. FeCl3. Fe(OH)3 b. Cu 5 6. 1. CuCl2. 2 3. 6. 4. CuSO4. 5. 7/ Hoàn thành 4 PTPU có dạng : BaCl2 + ?  NaCl + ? 8/ Fe + A  FeCl2 + B 9/ Cu + A B + C + D B + C  A C + NaOH E FeCl2 + C  D E + HCl F + C + D D + NaOH  Fe(OH)3 + E A + NaOH G + D CO,t t HCl NaOH  Cu  B   C  10/ A  D  O. "Where there is a will, there is a way". O. -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. 11/. A CaCO3. C CaCO3. B. 12/. A. D. C. Cu(OH)2. CaCO3. E Cu(OH)2. B. D. Cu(OH)2 F X Y A1  A2  A3. 13/ CaCO3. CaCO3. CaCO3 T B2  B3. Z. B1 . 14/ Fe(OH)3. X Y A1  A2  A3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 Z T B1  B2  B3. t O. 15/ X Y A1  A2  A3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 Z T B1  B2  B3 HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 : NaOH. O t. 16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết caùc PTPU sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau ? A Y B C. Cu(NO3)2 D. X. CuCl2. Z. 18/ Phản ứng : X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ? 19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau : Kim loại  oxit bazơ (1)  dd bazơ (1)  dd bazơ (2)  dd bazơ (3)  bazơ không tan  oxit bazơ (2)  Kim loại (2) II/ Ñieàu cheá vaø taùch caùc chaát : 1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ? 2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ? "Where there is a will, there is a way". -7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. 3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu được thủy ngân tinh khieát ? 4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 . 5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối . 6/ Baèng caùch naøo coù theå : a. Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 . b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 . 7/ Neâu 3 phöông phaùp ñieàu cheá H2SO4 . Bài tËp hãa häc D¹ng I : ViÕt PTHH gi÷a c¸c chÊt v« c¬ 1. ViÕt PTHH biÓu diÔn c¸c ph¶n øng ho¸ häc ë c¸c thÝ nghiÖm sau : a. Nhỏ vài giọt axit clohidric vào đá vôi b. Cho mét Ýt diphotpho pentoxit vµo dd kali hidroxit c. Nhóng thanh s¾t vµo dd §ång (II) sunfat d. HÊp thô N2O5 vµo H2O 2. Cho c¸c oxit sau : K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5, FeO, Fe2O3. ViÕt PTHH (nÕu cã) cña c¸c oxit nµy lÇn l-ît t¸c dông víi H2O, H2SO4, KOH, HCl 3. ViÕt PTP¦ : a. Kim lo¹i M ho¸ trÞ n tan trong dd HCl b. MgCO3 + HNO3 … c. Al + H2SO4 (lo·ng) d. FexOy + HCl e. Fe + Cl2 f. Cl2 + NaOH 4. Cho từ từ bột Cu vào dd HNO3 đặc. Lúc đầu thấy khí mầu nâu bay ra, sau đó khÝ kh«ng mµu bÞ ho¸ n©u trong kh«ng khÝ, cuèi cïng khÝ ngõng tho¸t ra. GT hiÖn t-îng, viÕt PTHH x¶y ra 5. Cã nh÷ng baz¬ sau : Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2 a. Baz¬ nµo bÞ nhiÖt ph©n huû ? b. T¸c dông ®-îc víi dd H2SO4 c. §æi mµu dd phenolphtalein ? 6. H·y m« t¶ hiÖn t-îng quan s¸t ®-îc, viÕt pthh khi th¶ l¸ Al vµo nh÷ng dd sau : a. dd H2SO4 2 M b. dd NaOH dc. dd CuCl2 Dạng II. Sơ đồ chuyển hoá 1. Viết PTHH theo sơ đồ sau : MgSO4 SO2 H2SO4 MgCl2 "Where there is a will, there is a way". -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. HCl 2.T×m c¸c ch÷ c¸i A,B,C,D,E thÝch hîp, viÕt PTHH x¶y ra (1) A + Cl2 B (2) B + Al (d-) AlCl3 + A (3) A + O2 C (4) C + H2SO4 D + E + H2O 3. Chän c¸c chÊt A,B,C,D thÝch hîp, viÕt PTHH x¶y ra A B CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 A B C 4.Hoµn thµnh c¸c ph-¬ng tr×nh d-íi ®©y : a. Na2SO4 + X1 BaSO4 + Y1 Ca(HCO3)2 + X2 CaCO3 + Y2 CuSO4 + X3 CuS + Y3 MgCl2 + X4 Mg3(PO4)2 + Y4 b. A + B CaCO3 + NaCl C + D ZnS + KNO3 E + F Ca3(PO4)2 + NaNO3 G + H BaSO4 + MgCl2 c. KHS + A H2S + … HCl + B CO2 + … CaSO3 + C SO2 + … H2SO4 + D BaSO4 + CO2 + …. 7.Viết các PTPƯ theo sơ đồ biến hoá +X A +Y Fe2O3. C. FeCl2. +Z B +T trong đó A,B,X,Y,Z,T là các chất khác nhau 8..Viết các PTPƯ theo sơ đồ hai chiều sau : S. SO2. H2SO4. CuSO4. K2SO3 9.Cho sơ đồ biến hoá : a. Fe(OH)3. A1. A3 Fe(OH)3. B1 "Where there is a will, there is a way". A2. -9-. B2. B3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Tìm công thức của các chất ứng với các chất A1,, A2, …..viết PTPƯ theo sơ đồ b. A1 A2 A3 CaCO3 CaCO3 CaCO3 B1 B2 B3 0 .. +X,t c. A +Y,t0 +B +E A Fe D C 0 +Z,t A BiÕt r»ng : A + HCl D + C + H 2O . Cho các sơ đồ sau : a. A B C D A là khí màu vàng lục, độc. D là khí không màu, không cháy và không duy trì sự sèng.ViÕt c¸c pthh, t×m A,B,C,D b. X Y Z T Tìm X,Y,Z,T. viết pthh. biết X là khí màu vàng lục, độc. T là oxit bazơ, rắn nóng chảy ở nhiệt độ cao 10. Cho sơ đồ sau : C Al4C3 A B D E Trong đó A,B,C là chất khí. C làm mất màu dd Br2, E là chất lỏng a. T×m A, B , C , D , E b. Viêt pthh theo sơ đồ 13. Viết pthh theo sơ đồ : Viết các pthh CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 14. hoàn thành sơ đồ : CO2 Na2CO3 CH3COONa Tinh bét C6H12O6 C2H5OH H2 CH3COOC2H5 19. Viết pthh theo sơ đồ : +H2(xt) +Cl2((as) + NaOH O2(men) + CH3OH a.A B C D E Metyl axetat 0 (H2SO4®,t ) 0 b. 600 + Cl2(as) B C A +H2 + HCl +KOH C lµ chÊt chøa clo dïng lµm D E Etanol thuèc trõ s©u. 0 (xt) (xt) t Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: "Where there is a will, there is a way". - 10 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. a) CaCO3→ CaO→ Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2→ CaCO3→ CO2→ Na2CO3→ NaHCO3→ CO2 b) Fe→ FeO→ FeCl2→ Fe(OH)2→ Fe(OH)3→ Fe2O3→ Fe→ Fe3O4→ FeCl3→ Fe(OH)3 →Fe2(SO4)3 c) FeS2→ SO2→ SO3→ H2SO4→ NaHSO4→ Na2SO4→ NaOH→ Na2SO3→ NaHSO3→ SO2 d) Na→ Na2O→ Na2CO3→ NaCl→ NaOH→ NaH2PO4→ Na2HPO4→ Na3PO4→ Na2SO4 Bài 2: Xác định công thức hóa học của các chất A, B… trong dãy biến hóa sau đó viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa. (Câu a) (A) + (B) → FeCl2 + FeCl3 + H2O (A) + H2SO4 → (C) + (D) + … (A) + CO → (E) + (F) (F) + NaOH → (G) (F) + NaOH → (H) + … (E) + (B) → … + … (C) + KOH → (I) + … (D) + KOH → (K) + … (I) + … + … → (K) (Câu b) (M) + O2 → (N) (N) + H2O → Ca(OH)2 (N) + (P) → (Q) (Q) + HCl → CaCl2 + (P) + H2O (Q) + (P) + H2O → (X) (X) + HCl → CaCl2 + (P) + H2O. "Where there is a will, there is a way". - 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vi Nhân Nan. D Dạạnngg 22::. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. T Ta aùc ùch h,, ttiin nh h cch he eá á cch ha aátát ttö ừ ø h ho oãn ãn h hô ợp ïp cch ha aátát v vo oâ â ccô ô. Nguyên tắc:  Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành AX ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).  Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX * Sơ đồ tổng quát: B X Hỗn hợp A,B  PÖ taù ch. XY Y AX ( ,  , tan)   PÖ taù i taï o. A  Lưu ý: để tách lấy các chất nguyên chất riêng rẽ ra dùng cả hai giai đoạn. Còn để tinh chế lấy một chất nguyên chất ta chỉ cần thực hiện giai đoạn 1. Bài tập 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp khí Cl2, H2, CO2 thành các chất nguyên chất. Hướng dẫn giải: Cho hỗn hợp ba khí Cl2, H2, CO2 từ từ qua dung dịch KOH dư, chỉ có H2 không phản ứng được tách riêng và làm khô. Hai khí còn lại có phản ứng: Cl2 + 2KOH  KClO + KCl + H2O CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O Dung dịch thu được gồm KclO, K2CO3, KOH còn dư được cho tác dụng tiếp với dung dịch HCl. KOH (dư) + HCl  KCl + H2O K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2  + H2O Dung dịch thu được đun nóng, có phản ứng phân huỷ: t  2KCl + O2  2KClO  Bài tập 2: Khí CO2 có lẫn khí SO2, làm thế nào để thu được khí CO2 tinh khiết. Hướng dẫn giải: Dẫn hỗn hợp khí SO2 và CO2 lội qua nước brom dư, toàn bộ SO2 bị giữ lại, còn CO2 không phản ứng thoát ra, ta thu được CO2 tinh khiết. SO2 + 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4 Bài tập 3: Nêu phương pháp tách hồn hợp gồm CaCO3, CaSO4 thành các chất nguyên chất. Bài tập 4: Bạc kim loại có lẫn Fe và Zn làm thế nào để thu được Ag tinh khiết. o. "Where there is a will, there is a way". - 12 -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. NNhhậậnn b biiếếtt vvà à ttá ácch h ccá ácc cchhấấtt D Dạạnngg 33::. 1. Nhận biết các chất: Phương pháp chung: Dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng. Cụ thể là những phản ứng gây ra các hiện tượng mà ta thấy được như kết tủa đặc trưng, màu đặc trưng, khí sinh ra có mùi đặc trưng (Thí dụ: NH3 mùi khai, H2S mùi trứng thối, SO2 mùi sốc, NO2 màu nâu, mùi hắc,…) Sử dụng các bảng sau để làm bài tập nhận biết: A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG DUNG DỊCH Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng PTHH minh hoạ - Axit (HCl, HNO3,…) - Bazơ kiềm (NaOH,…) Bazơ kiềm (NaOH,…) Gốc nitrat (NO3) Muối sunfat tan (=SO4) Muối sunfit (=SO3) Muối cacbonat (=CO3) Muối photphat (  PO4) Muối clorua (Cl) Muối sunfua.  làm quỳ tím hoá đỏ. Quỳ tím. Phenolphtalei  làm dung dịch hoá màu n (không hồng. màu)  Tạo khí không màu, để 8HNO3 + 3Cu  3Cu(NO3)2 + 2NO  + ngoài không khí hoá nâu Cu 4H2O (không màu) 2NO + O2  2NO2 (màu nâu) BaCl2 hoặc  Tạo kết tủa trắng BaSO4 Na2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2NaCl Ba(OH)2 - BaCl2  Tạo kết tủa trắng BaSO3 Na2SO3 + BaCl2  BaSO3  + 2NaCl - Axit  Tạo khí không màu SO2 Na SO + HCl  BaCl + SO  + H O 2 3 2 2 2 - BaCl2  Tạo kết tủa trắng BaCO3 Na2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2NaCl - Axit  Tạo khí không màu CO2 CaCO +2HCl  CaCl + CO  + H O 3 2 2 2  Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4  + 3NaNO3 AgNO3 (màu vàng) Tạo kết tủa trắng AgCl  NaCl + AgNO3  AgCl  + NaNO3 AgNO3 Axit, Pb(NO3)2. Muối sắt (II) Muối sắt (III) Muối magie Muối đồng Muối nhôm.  làm quỳ tím hoá xanh. Dung dịch kiềm (NaOH,…).  Tạo khí mùi trứng ung.  Tạo kết tủa đen.. Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S  Na2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2NaNO3  Tạo kết tủa trắng xanh FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaCl Fe(OH)2, sau đó bị hoá nâu Fe(OH)3 ngoài không khí. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3   Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl Fe(OH)3  Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl Mg(OH)2  Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH  Cu(OH)2 + Cu(OH)2 2NaNO3  Tạo kết tủa trắng AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3  + 3NaCl. "Where there is a will, there is a way". - 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vi Nhân Nan. Khí SO2 Khí CO2 Khí N2 Khí NH3 Khí CO Khí HCl Khí H2S Khí Cl2 Axit HNO3. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Al(OH)3, tan trong NaOH Al(OH)3 + NaOH (dư)  NaAlO2 + 2H2O dư B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ  Làm đục nước vôi trong. SO2 + Ca(OH)2  CaSO3  + H2O - Ca(OH)2 - Dung dịch  Mất màu vàng nâu của dd nước brom nước brom SO2 + 2H2O + Br2  H2SO4 + 2HBr  Làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O  Que diêm tắt Que diêm đỏ Quỳ tím ẩm  Quỳ tím ẩm hoá xanh to  Chuyển CuO (đen) thành CO + CuO   Cu + CO2  CuO (đen) (đen) (đỏ) đỏ. - Quỳ tím ẩm  Quỳ tím ẩm ướt hoá đỏ ướt  Tạo kết tủa trắng - AgNO3 HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3 Tạo kết tủa đen  Pb(NO3)2 H2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2HNO3 Giấy tẩm hồ  Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột tinh bột  Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO2  + Bột Cu 2H2O. Vấn đề 1: N Nhhậậnn bbiiếếtt bbằằnngg tthhuuốốcc tthhửử ttựự cchhọọnn.. Bài tập 1: Trình bày phương pháp phân biệt bốn dung dịch sau: HCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4 Hướng dẫn giải: - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử. - Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử ta nhận ra dung dịch Na 2SO4 không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá xanh. Hai dung dịch axit còn lại đều làm quỳ tím hoá đỏ. - Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử của hai dung dịch axit còn lại. Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4. H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl - Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl. Bài tập 2: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau đây: KOH; HCl; HNO3; H2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó và viết PTHH. Bài tập 3: Hãy tìm cách phân biệt: a) Dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H2SO4. b) Dung dịch NaNO3, AlCl3, Al(NO3)3.. Vấn đề 2: N Nhhậậnn bbiiếếtt cchhỉỉ bbằằnngg tthhuuốốcc tthhửử qquuii đđịịnnhh:: Bài tập 1: Nhận biết bốn dung dịch: NaNO3, NaOH, AgNO3, HCl chỉ bằng một kim loại. Hướng dẫn giải: - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử. Dùng kim loại Cu làm thuốc thử. - Cho vụn đồng vào các mẫu thử trên, chỉ AgNO3 tạo dung dịch có màu xanh lam. "Where there is a will, there is a way". - 14 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag  - Cho dung dịch AgNO3 (vừa nhận được) vào mẫu thử ba dung dịch còn lại, chỉ dung dịch HCl tạo kết tủa trắng. AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3 - Cho dung dịch Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra khi nhận biết AgNO3 vào mẫu thử hai dung dịch còn lại, chỉ dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh. Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaNO3. - Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3. Bài tập 2: Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2 Bài tập 3: Có 4 lọ mất nhãn chứa bốn dung dịch: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên. Bài tập 4: Chỉ dung một hoá chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hoá học. Bài tập 5: Có 4 lọ chứa các dung dịch H2SO4, HCl, Ba(NO3)2 và NaCl bị mất nhãn. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết các chất đó bàng phương pháp hoá học. Bài tập 6: Có ba lọ dung dịch muối mất nhãn: BaCl 2, Na2SO3, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy trình bày cách nhận biết ba lọ trên. Vấn đề 3: N Nhhậậnn bbiiếếtt kkhhôônngg ccóó tthhuuốốcc tthhửử kkhháácc Bài tập 1: Cho bốn dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, Na2CO3. Không dùng thuốc thử ben ngoài, hãy nhậnbiết mỗi dung dịch. Hướng dẫn giải: - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng với các mẫu thử còn lại ta được kết quảsau: Dung dịch Ba(OH)2 H2SO4 HCl Na2CO3 Mẫu thử Ba(OH)2 BaSO4  BaCO3  H2SO4 BaSO4  CO2  HCl CO2  Na2CO3 BaCO3  CO2  CO2  Dựa vào bảng trên, ta thấy sau phản ứng nếu chỉ tạo: - Một kết tủa và hai sủi bọt khí thì đó là Na2CO3. - Hai kết tủa thì đó là Ba(OH)2. - Một kết tủa và một khí bay lên là H2SO4. - Một khí bay lên là HCl. Các phương trình phản ứng: Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3  + 2NaOH Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2  + H2O "Where there is a will, there is a way". - 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2  + H2O Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4  + 2 H2O Bài tập 2: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các PTPƯ xảy ra.. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC TTììm mm muuốốii ssiinnhh r ra ak khhii cchhoo oox xiitt a ax xiitt pphhảảnn ứứnng g vvớớii k kiiềềm m. D Dạạnngg 11::. Vấn đề 1: Xác định loại muối tạo thành khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với NaOH (hoặc KOH).  Khi cho CO2 và NaOH có thể xảy ra 2 phản ứng: CO2 + NaOH  NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (2) Phương pháp chung: - Tìm số mol CO2 , NaOH - Lập tỉ lệ mol:. nNaOH ( rồi căn cứ vào tỉ số để xác định xảy ra những phản ứng nào nCO2. trước khi tính toán) - Biện luận: Nếu 1 <. nNaOH < 2  tạo ra muối NaHCO3 và Na2SO3 nCO2. Nếu. nNaOH  1  tạo ra muối NaHCO3 nCO2. Nếu. nNaOH nCO2.  2  tạo ra muối Na2CO3. Bài tập 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành. Hướng dẫn giải: 4,48  0,2 mol ; n NaOH  1 0,25  0,25 mol 2 22,4 n 0,25 1  NaOH   1,25  2  taï o 2 muoá i NaHCO3 vaø Na2CO3 nSO 0,2.  nSO  . 2. Gọi x, y lần lượt làsố mol của NaHCO3 và NaCO3 "Where there is a will, there is a way". - 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. CO2 + NaOH  NaHCO3 x x x (mol)  CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O y 2y y (mol)   Ta có hệ phương trình: x + y = 0,2  x + 2y = 0,25  mNaHCO  0,15  84  12,6 gam. y = 0,05 mol x = 0,15 mol. 3. m Na CO  0,05 106  5,3 gam 2. 3. Bài tập 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X. Đáp số: mNa SO  12,6 gam 2. 3. Bài tập 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được. Trong dung dịch X Đáp số: mNa SO  25,2 gam 2. 3. Bài tập 4: Sục 33,6 lít CO2 (đktc) vào 500g dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch A. Đáp số: mNaHSO  42 gam và 3. m Na CO  106 gam 2. 3. Bài tập 5: Nung 22,16 gam muối sunfit của kim loại, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90 ml dung dịch KOH 2M, Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng. Đáp số: mKHSO  21,6 gam 3. Bài tập 6: Cho 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) tác dụng với 150g NaOH 16%. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng. Đáp số: C%Na SO  14,35% vaø C%NaHSO  11,845% 2. 3. 3. Vấn đề 2: Xác định loại muối tạo thành khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2).  Khi cho CO2 và Ca(OH)2 có thể xảy ra 2 phản ứng: 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O (2) Phương pháp chung: - Tìm số mol CO2 , Ca(OH)2. "Where there is a will, there is a way". - 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. - Lập tỉ lệ mol:. nCO2 nCa ( OH )2. ( rồi căn cứ vào tỉ số để xác định xảy ra những phản ứng. nào trước khi tính toán) - Biện luận: Nếu 1 < Nếu Nếu. nCO2 nCa ( OH )2. nCO2 nCa ( OH )2 nCO2 nCa ( OH )2. < 2  tạo 2 muối.  1  tạo muối CaCO3  2  tạo muối Ca(HCO3)2. * Lưu ý: Để biết loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phương trình làm mẫu số để xét bất đẳng thức. Bài tập 1: Sục 8,96 lít SO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 18,5% (D = 1,54 g/ml). Tính khối lượng kết tủa thu được. Đáp số: mCaSO  44,4 gam 3. Bài tập 2: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch thu được m (g) chất rắn khan ? Đáp số: mBa(HCO )  12,95 gam 3 2. D Dạạnngg 22::. B Bà àii ttooá ánn cchhoo đđồồnng g tthhờờii llưượợnng g ccủủa a ccảả hha aii cch hấấtt tth ha am mg giia a. Phương pháp chung: Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết, chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phương trình phản ứng: A + B C + D + Lập tỉ số:. Số mol chấ t A (theo đề) Số mol chấ t B (theo đề) so với Soá mol chaá t A (theo PTHH) Soá mol chaá t B (theo PTHH). So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. Bài tập 1: Đốt cháy 2,4 gam Mg với 8 gam oxi tạo thành magie oxit (MgO). Hãy cho biết chất nào còn thừa, khối lượng là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: "Where there is a will, there is a way". - 18 -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Số mol các chất đề cho: nMg . 2, 4  0,1 (mol) 24. nO2 . ;. 8  0, 25 32. (mol) t Phương trình hoá học: 2Mg + O2   2 mol 1 mol 0,1 mol 0,25 mol o. Lập tỉ số:. 2MgO. 0,1 0, 25   nO2 dư 2 1. Sau phản ứng O2 còn dư. Theo PTHH, ta có: nO2 phản ứng =. 0,11  0, 05 (mol) 2. nO2 dö = 0,25 – 0,05 = 0,2 (mol).  mO2 dö = 0,2  32 = 6,4 (g). Bài tập 2: Trộn dung dịch chứa 20g bari clorua vào một dung dịch chứa 20g đồng sunfat. a. Sau phản ứng, chất nào còn dư trong dung dịch với khối lượng là bao nhiêu? b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. Đáp số: a. mCuSO dö  4,62g ; b. 4. m BaSO  22,40g 4. Bài tập 3: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) với 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đáp số: m BaSO  23,3g 4. D Dạạnngg 33::. X Xá ácc đđịịnnhh nng guuy yêênn ttốố hhooá áh họọcc & & LLậậpp ccôônng g tthhứứcc h hợợpp cch hấấtt cchhứứa a nng guuy yêênn ttốố đđóó. Phương pháp chung: 1. Để xác định NTHH là nguyên tố gì, phải tìm được nguyên tử khối (NTK) của nguyên tố đó. Loại bài tập thường gặp là dựa vào PTHH có nguyên tố cần tìm (hay hợp chất chứa nguyên tố đó) lập tỉ lệ xác định NTK rồi suy ra tên nguyên tố. 2. Để lập CTHH của hợp chất, thường gặp loại bài tập dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố và khối lượng mol M của hợp chất. Trước hết phải tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất, rồi suy ra số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Từ đó xác định CTHH của hợp chất. Bài tập 1: Xác định kim loại R hoá trị I. Biết 13,8 gam R phản ứng hết với khí Clo dư tạo thành 35,1 gam muối. "Where there is a will, there is a way". - 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Hướng dẫn giải: Gọi nguyên tử khối của kim loại R hoá trị I là M PTHH: 2R + Cl2  2RCl 2M (g) 2(M + 35,5)g 13,8(g) 35,1(g) Ta có tỉ lệ:. 2M 2(M  35,5)   M  23 . Vậy R là kim loại Na. 13,8 31,5. Bài tập 2: Xác định kim loại R chưa biết hoá trị. Biết để oxi hoá hoàn toàn R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Hướng dẫn giải: Gọi nguyên tử khối và hoá trị của kim loại R lần lượt là M và n. PTHH: 4R + nO2  2R2On 4M (g) 32n (g) Theo đề bài ta có: 32n =. 40 . 4M 100.  M = 20n. Bảng biện luận: n 1 2 3 M 20 40 60 loại canxi loại Vậy kim loại R là canxi (Ca), có nguyên tử khối 40, hoá trị II Bài tập 3: Cho 4,6g kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 11,7g muối. Xác định công thức phân tử của muối clorua ? Đáp số: NaCl Bài tập 4: Cho 6,35g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư thu được 4,5g một chất kết tủa. Xác định công thức hoá học của muối . Đáp số: FeCl2 Bài tập 5: Hoà tan 0,27g kim loại M trong H2SO4 loãng, dư . Cô cạn dung dịch thu được 1,71g một muối khan duy nhất. Xác định M ? Đáp số: Al Bài tập 6: Cho 11,2g kim loại X hoá trị II tác dụng vừa đủ với 1,96g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 10%. Xác định M ? Đáp số: Fe. D Dạạnngg 44::. B Bà àii ttooá ánn ttăănng gg giiảảm mk khhốốii llưượợnng g. Phương pháp chung - Gọi x (g) là khối lượng của kim loại mạnh. - Lập PTHH. - Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia. "Where there is a will, there is a way". - 20 -.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. - Từ đó, suy ra các chất khác.  Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hay giảm: - Nếu khối lượng thanh kim loại tăng: mkim loại sau  mkim loại trước  mkim loại tăng - Nếu khối lượng thanh kim loại giảm: mkim loại trước  mkim loại sau  mkim loại giảm Bài tập 1:. Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng. Hướng dẫn giải: Gọi x (g) là khối lượng của lá đồng đã phản ứng. a) PTHH: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 64g 2. 108g. 216 x (g) 64. x(g)  b) Vì khối lượng của lá đồng sau phản ứng tăng, nên ta có:. 216 x -x 64. = 13,6 - 6.  152 x  486, 4.  x = 3,2. Vậy khối lượng của đồng đã phản ứng là 3,2 gam. Bài tập 2: Nhúng một lá sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân thì thấy tăng thêm 0,8g so với ban đầu. Biết tất cả đồng sinh ra đều bám trên lá sắt. Tính số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng và số mol Fe(NO3)2 tạo thành. Đáp số: nCu(NO )  nFe(NO )  0,1 mol 3 2. 3 2. Bài tập 3: Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 10g vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng giảm 1% so với ban đầu và một dung dịch. Tính khối lượng đồng thu được. Đáp số: mCu  6,4g. D Dạạnngg 55::. B Bààii ttooáánn ttíínnhh llưượợnngg kkiim m llooạạii & & hhợợpp cchhấấtt –– X Xáácc đđịịnnhh tthhàànnhh pphhầầnn hhỗỗnn hhợợpp nnhhiiềềuu cchhấấtt. Phương pháp chung Để xác định thành phần hỗn hợp nhiều chất thường qua các bước: Bước 1: Viết các PTHH xảy ra có liên quan. Bước 2: Đặt ẩn số (thường là số mol các chất thành phần) rồi lập mối liên hệ (phương trình toán học theo khối lượng và số mol). Bước 3: Giải phương trình toán học, xác địn ẩn số, tính các đại lượng theo yêu cầu đề bài. "Where there is a will, there is a way". - 21 -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vi Nhân Nan. www.facebook.com/groups/giasuhoahoc/. Bài tập 1: Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn giải: Số mol của H2:. nH 2 . 4, 48  0, 2 (mol) 22, 4. Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 5,5g hỗn hợp. Các PTPƯ xảy ra: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 2 mol 6 mol 3 mol x mol . 3x mol 2. 3x mol. Fe + 2HCl  FeCl2 + 1 mol 2 mol y mol  2y mol Theo đề bài, ta có hệ phương trình:. H2 1 mol y mol.  3x   y  0,2  2 27x  56y  5,5 . x  0,1  y  0,05. Giải hệ phương trình ta có:. Vậy thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: % Al . 0,1 27 100  49, 09% 5,5. ;. %Fe  100%  49,09%  50,91%. Bài tập 2: Cho hợp kim gồm Cu, Fe, Al. Đem hoà tan 9 gam hợp kim này trong dd H2SO4 loãng, dư thì còn lại 2,79g kim loại không tan và thoát ra 4,536 lít H2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại. Đáp số: %mFe  42 (%) ; %mAl  27 (%) ; %mCu  31(%). Bài tập 3: Hoà tan 6 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng H 2SO4 loãng, vừa đủ, được dung dịch B. Thêm NaOH vào dung dịch B được kết tủa D. Lọc lấy D đem nung đến khối lượng không đổi được 8,4 gam chất rắn E. Viết PTHH và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Đáp số: %m Mg  60 (%) và %mMgO  40 (%). "Where there is a will, there is a way". - 22 -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×