GIÁO ÁN MƠN TỐN 1 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (CẢ NĂM)
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI : VỊ TRÍ ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải - trái (đối với
bản thân), trên - dưới, trước - sau, ở giữa.
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp tốn học.
- Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. CHUẨN BỊ
-HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).
-GV: 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải). Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hoạt động mới
b.Phương pháp: Trò chơi
c.Cách tiến hành:
-HS vận động
HS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu,
GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh
nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa
tay sang phải, vỗ tay bên trái, vỗ tay bên phải, vỗ tay lên
trên…
* HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI VÀ THỰC HÀNH
1.Bài mới
a.Mục tiêu: HS nhận biết và nói đúng vị trí cần dùng.
b.Phương pháp: Thảo luận
c.Cách tiến hành
- Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận -HS quan sát tranh
biết và chọn đúng từ cần dùng (phải - trái đối với bản
thân, trên - dưới, trước - sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa
các đơi tượng.
- Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đơi, nêu vị trí -HS làm việc nhóm đơi
một số đối tượng hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh -Nêu ý kiến
(dựa vào trái, phải của bản thân).
- Khuyến khích nhiều HS trình bày.
Ví dụ:
Máy bay ở trên, tàu thuỷ ở dưới.
Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái.
Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau,
xe màu xanh chạy ở giữa.
Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá phần trình bày
của các bạn.
Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và đám mây, ...
GV chốt (có thể kết hợp với thao tác tay): trái - phải, trên
1
- dưới, trước - sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng lực
giao tiếp cho HS).
2. Thực hành - trải nghiệm để khắc sâu kiến thức
a.Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của các em học sinh
b.Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
c.Cách tiến hành:
HS tham gia trị chơi: Cơ bảo
GV dùng bảng con và l hình tam giác ( hoặc
DCTQ) đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị
trí.
Ví dụ: GV: Cơ bảo, cơ bảo
HS: Bảo gì? Bảo gì?
GV: Cơ bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và
bảng con.
HS đặt theo yêu cầu của GV.
Vào vườn thú (tích hợp an tồn giao thông)
GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi
(rẽ trái, rẽ phải) - HS lặp lại.
GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng
dẫn HS thực hiện.
Ví dụ: Rẽ phải đến chuồng voi trước,...
Liên hệ: Em hãy chỉ đường về nhà em hoặc
đường về nhà người thân…
TIẾT 2
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu:
- GV giúp HS xác định bên trái - bên phải (bằng cách yêu
cầu HS giơ tay theo lệnh của GV).
- GV giúp HS nhận biết cần dùng từ ngữ nào để mơ tả vị
trí.
2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận
3.Cách tiến hành:
BT1:Quan sát rồi nói về vị trí
HS tập nói theo nhóm đơi.
- HS trình bày.
Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh.
Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung
hứng bóng.
Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng.
- HS nhận xét.
HS có thể trình bày
- Con diều ở giữa: màu xanh lá.
HS có thể trình bày thêm:
- Con diều ở bên trái: màu vàng.
- Con diều ở bên phải: màu hồng.
BT2:Nói vị trí các con vật
- HS có thể trình bày
a) Con chim màu xanh ở bên trái - cơn chim màu hồng ở
HS chơi cả lớp
HS: Bảng con ở bên trái, hình
tam giác ở bên phải
QS tranh
HS làm việc nhóm đơi
HS làm việc theo nhóm đơi.
HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói
theo u cầu của từng bài tập
HS làm việc nhóm.
Mỗi nhóm nêu 1 tranh
HSHTT: QS và nêu hết 4 tranh
2
bên phải.
b) Con khi ở trên - con sói ở dưới.
c) Con chó phía trước (đứng đầu) - con mèo ở giữa (đứng
giữa)
con
heo
phía
sau
(đứng cuối).
d) Gấu nâu phía trước - gầu vàng phía sau.
IV.CỦNG CỐ
1.Mục tiêu: Ơn lại kiến thức vừa học.
2.Phương pháp: Trò chơi
3.Cách tiến hành
- GV tổ chức trò chơi Xếp hàng hoặc trò chơi quay phải,
quay trái….
- HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp
theo yêu cầu của GV:
- Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B
đứng giữa, C đứng sau).
- Mở rộng:
Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới
thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C).
Nếu đúng, cả lớp vỗ tay.
V. HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. Giúp học sinh
kết nối thực tiễn với cuộc sống.
2.Phương pháp: Thực hành, vấn đáp
3.Cách tiến hành
- Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối
hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập
phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,....
- Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là
khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông.
-Nhận xét
HS vui chơi
HS lắng nghe và về nhà thực
hiện.
3
BÀI 2:
KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
˗ Nhận dạng, gọi tên khối hộp chữ nhật, khối lập phương thông qua việc sử dụng đồ
dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống.
˗ Sử dụng bộ đồ dùng học tập mơn Tốn để nhận dạng hình khối hộp chữ nhật – khối
lập phương thơng qua việc ghép đơi mơ hình với vật thật.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thơng tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
3. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu được tên các hình.
- Giao tiếp tốn học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Mơ hình hố tốn học: Thơng qua việc sử dụng mơ hình để hình thành nhận dạng và
gọi tên khối hộp chữ nhật, khối hộp lập phương.
4. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
- Biết chia sẻ với bạn.
II. CHUẨN BỊ
-Giáo viên:
+ Tranh ảnh minh hoạ
+ Mơ hình mẫu có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (3 khối)
+ Giáo án điện tử
- Học sinh: Sách, bút, 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật, 2 hộp (sữa, bánh, kẹo,…) có
dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: “Trái – phải – trên –
Hoạt động của học sinh
4
dưới”. (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo bầu khơng khí hứng khởi để bắt đầu bài
học. Ôn lại kiến thức bài trước.
b.Phương pháp: Trò chơi.
c. Cách tiến hành:
- HS tham gia trò chơi.
- HS sử dụng một khối hộp lập phương hoặc một khối hộp
chữ nhật cầm trên tay của mình và làm theo yêu cầu của
GV:
+ Đưa khối hộp lên trên đầu.
+ Đưa khối hộp xuống dưới bụng.
+ Đưa khối hộp sang trái.
+ Đưa khối hộp sang phải.
- Khi GV nói thì hành động của GV ngược với lời nói, HS
làm theo lời nói của GV, khơng làm theo hành động của GV.
- HS quan sát và làm theo GV nói,
khơng làm theo GV làm.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét trò chơi, giới thiệu bài học.
2. Bài học và thực hành:
* Hoạt động 1: Nhận dạng khối hộp chữ nhật – khối lập
phương: (12 phút)
a. Mục tiêu: Từ tranh vẽ, vật thật, mơ hình học sinh nhận
ra và gọi tên các đồ vật có dạng hình khối hộp chữ nhật –
khối lập phương.
b.Phương pháp: Thảo luận, thực hành
c. Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, dùng các vỏ hộp đã sưu
tầm:
+ HS xếp nhóm đồ vật theo dạng khối chữ nhật, khối vng.
+ GV dùng các mơ hình khối hộp chữ nhật đặt ở các vị trí
khác nhau rồi giới thiệu: Đây là các khối hộp chữ nhật. HS
gọi tên.
+ HS giới thiệu với các bạn trong
- Thực hiện tương tự với khối lập phương.
nhóm các đồ vật mà mình sưu tầm
được, ví dụ:
5
. Hộp sữa của mình có dạng khối
hộp chữ nhật.
. Đồ chơi rubik của mình có dạng
khối hộp lập phương…
- GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ khi cần thiết.
Hoạt động với SGK/ 14: GV yêu cầu HS chỉ vào các
hình vẽ khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở phần bài học
theo nhóm đơi.
- 3 – 4 cặp đôi thực hành.
- GV gọi 3 đến 4 cặp đơi lên bảng chỉ và nói khối hộp chữ
nhật, khối lập phương.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS hát và vận động theo bài hát.
* Nghỉ giữa giờ: HS hát và vận động theo nhạc bài hát. (3
phút)
* Hoạt động 2: Thực hành (14 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận dạng được các đồ vật có hình khối
lập phương, khối hộp chữ nhật.
b.Phương pháp: Thảo luận
- HS làm việc theo nhóm.
c. Cách tiến hành:
+ HS thảo luận nhóm đơi:
- GV hướng dẫn HS dùng 5 khối lập phương, 5 khối hộp - HS: trả lời đồng thời thao tác đặt
chữ nhật (như SGK/15) rồi chơi.
- GV: Đồ vật nào trong tranh có dạng khối lập phương?
Đồ vật nào trong tranh có dạng khối hộp chữ nhật?
các mơ hình lập phương, khối hộp
chữ nhật vào đồ vật có hình dạng
tương ứng trong tranh.
- HS tham gia chơi.
- Tương tự như vậy, GV cho các cặp đơi lần lượt chơi trong
nhóm: 1 em hỏi – 1 em trả lời và đặt hình tương ứng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS củng cố lại khối hình lập phương – hình
6
hộp chữ nhật.
b.Phương pháp: Vấn đáp
b. Cách tiến hành:
- GV: Các em vừa được học dạng hình nào?
- HS: Khối lập phương, khối hộp
chữ nhật.
- HS tự trả lời.
- GV: Em hãy kể thêm một số đồ vật quanh em có dạng khối
lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Các em về nhà kể cho người thân các đồ vật có hình dạng
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Chuẩn bị bài: Hình trịn – Hình tam giác – Hình vng –
Hình chữ nhật.
7
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI 3: HÌNH TRỊN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH VNG – HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
1.1 Phẩm chất chủ yếu:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tự giác hồn thành các hoạt động cá nhân, nhóm.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thơng tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
1.3. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Làm quen với việc quan sát, làm quen với việc nói kết quả của
việc quan sát.
- Giao tiếp tốn học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Mô hình hố tốn học: Lựa chọn được các hình vẽ đúng.
2. Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
- Hình mẫu, hộp sữa, hộp bánh hình khối trụ, khối hộp hình chữ nhật, khối lập phương.
- Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống
2.2. Học sinh
- HS: bộ xếp hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh hòa nhịp theo các hoạt động của GV
1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Tất cả HS thực hiện các động tác theo cô.
1.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV vịng tay trái lên đầu và nói “trịn”
- HS quan sát và thực hiện theo GV
- GV để 2 tay lên mặt bàn và nói “tam giác”
- HS đồng thanh “tròn”, “tam giác”.
- GV hỏi các con vừa làm gì?
- GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn đắt để
giới thiệu bài vào bài học.
2. Khám phá 1: Giới thiệu hình trịn, hình vng, hình chữ nhật (cá nhân - 15 phút)
2.1. Mục tiêu: Học sinh nêu được các vật có hình trịn, tam giác, hình chữ nhật. (phù hợp từng
tranh).
2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS tìm được các vật trong thực tế có hình dạng là hình trịn, tam
giác, hình chữ nhật.
2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS tìm được hình và nhận dạng được hình.
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
8
2.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
- GV dùng mô hình vật thật .
- GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt
câu hỏi cho bạn.
- GV hỏi các hình có trong SGK
- GV u cầu HS tìm các vật trong thực tế có hình
dạng là hình trịn, tam giác, chữ nhật
- Nhận dạng hình trịn, hình tam giác, hình vng,
hình chữ nhật ở các hình khối.
Hoạt động của HS
- HS cùng quan sát.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời và HS nhận xét
- Cờ, biển báo giao thơng, bảng, cửa lớp...
-Trái cam, vành nón, mái nhà, kim tự tháp, hộp
bánh...
2. Khám phá 2: Phân loại hình (nhóm đơi - 15 phút)
2.1. Mục tiêu: Học sinh biết phân loại hình theo nhóm
2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS nói được cách phân loại.
2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS sử dụng bộ xếp hình, phân loại hình.
2.4 Cách thực hiện
-
Hoạt động của GV
GV phân loại các hình theo mẫu trên PP
GV đưa hình và hỏi: cách sắp xếp các hình
như thế nào
Yêu cầu HS sử dụng bộ xếp hình và phân
loại theo nhóm đơi.
u cầu HS trình bày các cách phân loại
GV nhận xét: Có 2 hình thức phân loại:
màu sắc và hình dạng.
-
Hoạt động của HS
HS quan sát
Sắp xếp theo màu, sắp xếp theo hình
-
HS phân loại và trình bày trong nhóm
-
HS trình bày, HS nhận xét
TIẾT 2
3. Khám phá 3: Luyện tập (thảo luận nhóm đơi – 20 phút)
3.1. Mục tiêu
- Học sinh gọi được tên hình trịn, tam giác, hình chữ nhật. (phù hợp từng tranh).
3.2. Dự kiến sản phẩm học tập
- HS gọi tên được các hình là hình trịn, tam giác, hình chữ nhật trong Bộ thực hành Tốn
3.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá
HS nêu rõ ràng, tự tin trình bày trước lớp.
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
3.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1:
- GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt - HS thực hành các bộ đồ dùng học tập
câu hỏi cho bạn.
- Gọi tên các đồ vật có hình trịn trong hình
- Ơng mặt trời, bánh xe, đồng hồ
- Gọi tên các đồ vật có hình khác
- HS gọi tên
- GV yêu cầu HS tìm các vật trong bộ đồ dung có - HS thực hành và HS nhận xét
9
hình dạng là hình trịn, tam giác, chữ nhật
Bài tập 2:
- u cầu HS quan sát tranh
- Có mấy hình trong tranh? Là những hình nào
- Các hình được sắp xếp theo màu sắc hay hình
dạng?
- Trị chơi Ai nhanh nhất: Tìm các hình vẽ có hình
dạng hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS tự nhận xét, GV nhận xét
Bài tập 3:
- Đọc đề bài: Tìm hình theo mẫu
- Cột bên trái có mấy hình?
- Đó là những hình nào? Những hình cột bên
trái tơ màu gì?
- Tại sao lại chọn hình trịn màu vàng?
- Dịng đầu cịn hình trịn nào nữa khơng?
- Tìm đủ các hình theo mẫu
- GV khen HS tìm hình nhanh và đúng.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
- HS quan sát
- Cây thước, cửa sổ, bức thư, quyển sách....
- HS trả lời
- HS tìm và chạy lên chỉ nhanh nhất hình chữ
nhật
- HS nhận xét.
-
HS quan sát tranh và lắng nghe
Có 4 hình
Hình trịn, tam giác, vng, chữ nhật.
Các hình được tơ màu đỏ.
-
Vì hình mẫu là hình trịn
Hình màu hồng
HS tìm hình và trả lời
HS nhận xét
4. Củng cố (hoạt động cá nhân – 5 phút)
4.1. Mục tiêu: HS biết quan sát và nhận biết các bộ phận của xe
4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS.
4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi. Tự suy nghĩ và chọn hình để xếp xe
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
4.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS quan sát xe tải trong tranh
- HS quan sát
hoặc trên màn hình.
- Thùng xe, đầu xe, bánh xe
- Chiếc xe tải gồm có những bộ phận nào?
- Thùng xe, đầu xe, bánh xe có hình gì?
- Hình chữ nhật, hình vng, hình trịn,
hình tam giác.
- GV khen HS trả lời đúng.
HS về nhà làm xe sáng tạo theo ý thích.
10
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI 4: XẾP HÌNH
I. Mục tiêu
1.1 Phẩm chất chủ yếu:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tự giác hồn thành các hoạt động cá nhân, nhóm.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
1.3. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận tốn học: Nêu được lí do và giải thích được cách thức xếp hình.
- Giao tiếp tốn học: Trình bày, mơ tả hình lắp ghép tự tin, dễ hiểu.
- Mơ hình hố tốn học: Lắp ghép được các hình theo u cầu.
2. Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ppt: tranh ảnh minh họa, bộ xếp hình
- Bảng tương tác, máy chiếu, ti vi…(tùy điều kiện của địa phương, nhà trường mà giáo viên
chọn lựa phù hợp).
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: bộ xếp hình Tốn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh tự do sáng tạo các hình theo điệu nhạc
1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Tất cả HS thực hiện sắp xếp các hình theo hình dạng.
1.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV mở bài hát: Em vẽ hình vui
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS lấy bộ xếp hình
- HS thực hiện
- HS tự do sắp xếp theo ý thích trên điệu nhạc
- HS xếp hình
- GV khen những hình HS xếp. Hơm nay chúng ta
tiếp tục được tự do sáng tạo. Dẫn vào bài Xếp
hình
2. Khám phá 1: Giới thiệu bộ xếp hình (cá nhân - 5 phút)
2.1. Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng bộ xếp hình Tốn
2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS hình dung ra cách xếp hình.
2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS đọc tên hình và màu sắc nhanh.
(HS đánh giá HS, GV đánh giá HS)
2.4. Cách thực hiện
11
Hoạt động của GV
- Giới thiệu bộ xếp hình
- Hãy gọi tên các hình?
- Có mấy hình vng và mấy hình tam giác?
- Nêu màu sắc của hình?
-
Hoạt động của HS
HS quan sát tranh
Hình vng, hình tam giác
1 hình vng, 7 hình 8 giác
Cam. Xanh, đỏ, tím....
2. Khám phá 2: Thực hành lắp ghép (nhóm- 25 phút)
2.1. Mục tiêu: Học sinh biết lắp ghep hình từ hình vng, hình chữ nhật, hình tam giác
2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS lắp ghép được hình chữ nhật lớn, hình tam giác lớn
2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS xếp hình nhanh, sáng tạo câu chuyện, mơ tả đúng các hình lắp.
2.4 Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Bài 1 a) GV chia nhóm 4
- Yêu cầu HS chỉ được dùng hình vng và
2 hình tam giác nhỏ để tự do xếp hình
- Các nhóm mơ tả trước lớp
- GV nhận xét và khen HS sáng tạo, mô tả tự
tin, lôi cuốn.
Bài 1 b) GV chia nhóm 6
- Yêu cầu xếp hình giống như hình chữ nhật
và hình tam giác ở câu a
- Yêu cầu phân loại hình
Các hình chữ nhật giống nhau, các hình tam giác
cũng vậy. Chúng chỉ khác nhau về vị trí.
Bài tập 2:
- GV kể một câu chuyện có liên quan đến
ngơi nhà và thiên nga có mở đầu nhưng
chưa có kết thúc.
- GV chia nhóm đơi
-
Khuyến khích các nhóm tưởng tưởng tiếp
câu chuyện để kể và lên mô tả trước lớp.
-
Hoạt động của HS
HS thảo luận nhóm 4
Mỗi bạn xếp 1 hình, 4 bạn trao đổi với
nhau để mơ tả hình
HS trình bày : Hình chữ nhật được ghép
bới 2 hình vng, trong đó 1 hình
vng được ghép bởi 2 hình tam giác.
HS thảo luận nhóm 6
Mỗi HS xếp 1 hình, các bạn trong nhóm
giúp đỡ nhau.
Nhóm hình chữ nhật, hình tam giác.
-
HS lắng nghe
-
HS làm nhóm đơi ( 1 bạn xép nhà, 1
bạn xếp thiên nga)
Các nhóm trình bày câu chuyện nhà và
thiên nga, mơ tả đầu, đi thiên nga là
hình tam giác, mái ngói hình tam giác,
cửa hình chữ nhât.....
HS nhận xét
-
-
-
GV tuyên dương nhóm kể hay, tự tin, mơ tả đúng.
Tích hợp TNXH: Thiên nga là chim đẹp. Chúng ta
cần bảo vệ thiên nga.
4. Củng cố (hoạt động cá nhân – 5 phút)
4.1. Mục tiêu: HS sáng tạo thẫm mĩ quang
4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS xếp được nhiều hình
4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS xếp hình sáng tạo và mô tả hay.
12
4.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
- Hướng dẫn HS xếp hình theo mẫu hoặc tự
do sáng tạo.
-
Hoạt động của HS
HS làm ở nhà
13
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI 4: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: VUI TRUNG THU
I. Mục tiêu
1.1 Phẩm chất chủ yếu:
- Yêu nước: Biết ý nghĩa ngày tết Trung thu, yêu quê hương, đất nước
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tự giác hồn thành các hoạt động cá nhân, nhóm.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
1.3. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác và nêu được lí do thực hiện các
thao tác đó.
- Giao tiếp tốn học: Nghe và hiểu được thông tin giáo viên thông báo. Thảo luận các nội
dung tốn học.
- Mơ hình hố tốn học: Giải quyết cá nhiệm vụ về vị trí, các hình đã học.
2. Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Lồng đèn hình khối, đầu lân, các thẻ có vẽ các hình.
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Lồng đèn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS biết mô tả lồng đèn theo hiểu biết và biết trả lời các câu hỏi
1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
1.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa lồng đèn màu vàng lên và giới thiệu
- HS quan sát và mơ tả hình dạng của
các mặt của lồng đèn.
lồng đèn: Lồng đèn có 2 mặt là hình
trịn.
- Đưa lồng đèn màu đỏ
- HS mơ tả: Lồng đèn hình khối lập
phương có các mặt là hình vng.
- Hỏi lồng đèn dùng để làm gì?
- Trẻ em chơi tết, trang trí....
-
Có biết Trung thu là ngày gì khơng?
-
Là ngày tết dành cho các em thiếu nhi
GV dẫn dắt vào bài
2. Khám phá 1: Thực hành Vui Trung thu: Ơn tập vị trí: trước – sau, ở giữa (cá nhân,
14
nhóm - 10 phút)
2.1. Mục tiêu: Học sinh thực hiện được các hoạt động liên quan đến định hướng đã học.
2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS thực hiện theo hiệu lệnh chính xác, nhanh.
2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
2.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
- Tổ chức trò chơi “Cô bảo”.
- Các bạn sẽ luân phiên chơi.
- Cô bảo, cô bảo
- Cô bảo bạn A đứng trước, bạn B đứng sau, bạn
C đứng giữa.
- GV khen HS thực hiện đúng, nhanh.
- Yêu cầu cả lớp đứng lên
- Mời lớp trưởng lên hô to: Bên trái, quay; Bên
phải, quay.
- GV khen những tổ thực hiện nhanh, đều
Hoạt động của HS
- HS lắng nghe
-
Bảo gì, bảo gì?
-
HS thực hiện theo GV
-
HS nhận xét nhau.
-
HS thực hiện.
-
Các tổ thực hiện theo hiệu lệnh
-
HS nhận xét và chọn tổ thực hiện
nhanh, đều, đẹp nhất.
2. Khám phá 2: Thực hành Vui Trung thu: Ôn các hình khối và hình phẳng đã học
(nhóm- 10 phút)
2.1. Mục tiêu: Học sinh thực hành nhận dạng và gọi tên các hình khối, hình phẳng đã học.
2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS đọc được nhiều hình chính xác, nhanh nhất.
2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Trả lời được nhiều hình - HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
2.4 Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV tổ chức trò chơi “ Nhanh như chớp”
- HS lắng nghe
- Chia mỗi nhóm 6 bạn
- HS chia nhóm và đặt tên nhóm
- Mỗi nhóm lên bốc thăm và đọc yêu cầu.
Các thành viên lên thực hiện yêu cầu.
Thời gian mỗi nhóm và 1 phút. Nhóm nào
Quan sát tranh và đọc các hình trong
đọc tên được nhiều hình nhất trong hình vẽ
hình vẽ nhanh nhất. Các bạn trong
cơ cung cấp trên PP thì nhóm đó chiến
nhóm khơng trả lời trùng nhau: ti vi
thắng.
hình chữ nhật, đồng hồ hình trịn, hộp
bánh hình tam giác......
4. Củng cố: Vui chơi Rước đèn (hoạt động tập thể – 10 phút)
4.1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của tết Trung thu, HS vui chơi
4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS di chuyển rước đèn theo thứ tự
4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS di chuyển trật tự theo bài hát, không xô đẩy.
4.4. Cách thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15
-
GV hướng dẫn di chuyển.
Nhận xét
-
HS lắng nghe và di chuyển theo
Lớp trưởng đội đầu lân, các bạn cầm
lồng đèn theo sau. Vừa đi vừa hát bài
“ Rước đèn tháng 8”
16
Chủ đề 2
BÀI: CÁC SỐ 1,2,3 ( 1 TIẾT )
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức , kĩ năng:
- Đếm ,lập số , đọc ,viết các số trong phạm vi 3 .
Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số .
-Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 3.
-Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 3.
2.Năng lực chú trọng :tư duy và lập luận toán , giao tiếp tốn.
3.Tích hợp: Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các
số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm trịn, 2 chấm trịn,3 chấm tròn.Bài hát Ba
ngọn nến .
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
17
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
1.Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi
vào học bài mới.
2.Phương pháp: Trò chơi
3.Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn cho lớp hát bài : ba ngọn nến .
+ Trong bài hát có mấy ngọn nến ?
HS tham gia hát .
- Gv dẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức.
1.Mục tiêu: giúp các em đếm, lập số , đọc ,viết các
số trong phạm vi 3 .
2.Phương pháp: trực quan , thảo luận , vấn đáp.
3.Cách tiến hành:
- Gv dán tranh con voi lên bảng , yêu cầu hs quan
sát và trả lời câu hỏi :
-Hs Quan sát tranh và trả lời :
+ Các em quan sát và nói trong tranh có gì ?
+ Trong tranh có 1 con voi .
+ Tấm bìa này có mấy chấm trịn ?
+ Có 1 chấm trịn .
- GV nói : có 1 con voi , có 1 chấm trịn, ta có số 1 .
-Hs nhắc lại .
- GV giới thiệu số 1 : 1 đọc là một .
-HS quan sát chữ số 1 in, chữ số1 viết,
- GV hướng dẫn viết số 1 .
- HS chỉ vào từng số và đều đọc là:”
một”.
- Gv Giới thiệu số 2, số 3:(Quy trình dạy tương tự
như giới thiệu số 1).
- GV : để viết các số một , hai , ba . Ta dùng các chữ
số 1,2,3.
- Gv cho hs đọc đồng thanh .
- Hs đọc xuôi , đọc ngược dãy số
1,2,3.
HOẠT ĐỘNG 3:Thực hành
-Bài 1:
1.Mục tiêu: viết các số trong phạm vi 3 .
2.Phương pháp: Thảo luận, thực hành
3.Cách tiến hành :
18
- Gv nêu yêu cầu của bài tập : Viết số 1,2,3.
- Đọc yêu cầu:Viết số 1,2 3.
- Gv cho hs lần lượt quan sát mẫu chữ số 1,2,3 và
nêu độ cao , các nét để viết các chữ số 1,2,3.
- Hs quan sát mẫu chữ số và nêu độ
cao , các nét chữ số.
- Gv lần lượt viết mẫu chữ số 1,2,3. Yêu cầu hs viết
vào bảng con .
- HS thực hành viết số.
- Gv theo dõi ,nhận xét và giúp hs viết .
-. Hướng dẫn HS làm các bài tập .
-Bài 2:
1.Mục tiêu: giúp hs làm quen với việc sử dụng ngón
tay để đếm và lập số .
2.Phương pháp: quan sát , thực hành
3.Cách tiến hành :
- Gv hướng dẫn hs sử dụng ngón tay để đếm , lập số
+ Gv vỗ tay lần lượt từ 1 tới 3 cái và yêu cầu hs
bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 3.
+ Gv vỗ tay từ 3 tới 1 cái và yêu cầu hs bật ngón
tay từ 3 tới 1 .
- Gv chia nhóm ( nhóm 4 ) và yêu cầu các nhóm
thực hành: đếm – Lập số - Đọc số - Viết số . Ví dụ :
1 em điều khiển vỗ tay 2 cái , 2 em bật 2 ngón tay ,
em cịn lại viết số 2 ra bảng .
- Gv nhận xét .
- Hs vừa bật ngón tay và đếm to :
một , hai , ba .
- Hs vừa bật ngón tay và đếm to : ba ,
hai , một.
- Hs thực hành theo nhóm 4 .
-Đếm số con vật. viết số.
-Trao đổi NX.
-Bài 3:
Mục tiêu : Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 3.
Phương pháp : trực quan , vấn đáp , thực hành .
Cách thực hiện :
- Gv đọc yêu cầu.
- Gv lần lượt đính 1 hình trịn ,2 hình trịn , 3 hình
trịn (sắp xếp như sách trang 24). u cầu hs dùng
thẻ số tương ứng với số hình trịn gv đính lên .
-HS lấy thẻ số cho phù hợp với số
lượng hình trịn .
- Gv theo dõi nhận xét.
- Gv viết dãy số 1-2-3-3-2-1 lên bảng và yêu cầu hs
lập lại.
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng
- Hs đọc cá nhân , đồng thanh.
19
Bài 4:
Mục tiêu : giúp hs làm quen với tách số và nói được
cấu tạo của số trong phạm vi 3.
Phương pháp : trực quan , vấn đáp , thực hành .
Cách thực hiện :
-
Gv thực hiện mẫu :
+ Tách 2 : Gv lấy 2 mẫu vật để lên bài , dùng tay
tách thành 2 phần và nói : Hai gồm một và một .
+ Tách 3 : Gv lấy 3 mẫu vật để lên bài , dùng tay
tách thành 2 phần và nói : Ba gồm hai và một.
- Hs thực hành tách như gv và nói .
- Gv lấy 3 mẫu vật để lên bài , dùng tay tách thành 2 - Hs thực hành tách như gv và nói .
phần và nói : Ba gồm một và hai .
- Hs thực hành tách như gv và nói .
- Gv kết luận : Cấu tạo của Hai gồm một và một .
Cấu tạo của Ba gồm hai và một . Ba gồm một và hai.
HOẠT ĐỘNG V: VUI HỌC
Mục tiêu : giúp hs tìm đúng số lượng đồ vật trong
phạm vi 3.
Phương pháp : trực quan , vấn đáp , thực hành , trò
chơi.
Cách thực hiện :
- Gv đọc yêu cầu của bài .
- Gv Hướng dẫn hs làm bài : yêu cầu hs quan sát
khung hình trong sách , kể tên các con vật , thức ăn
có trong khung .
+ Thức ăn con mèo thích nhất là gì ?
-Có con mèo , voi , thỏ , mía , cá, cà
rốt.
+ Thức ăn con voi thích nhất là gì ?
+ Thức ăn con thỏ thích nhất là gì ?
+ Cá
+ mía
- Gv hướng dẫn hs dùng ngón tay trỏ trái đặt vào
hình các con vật , ngón tay phải đặt và hình thức ăn
+ Cà rốt.
u thích của con vật đó .Sau đó , kéo rê ngón tay trái
- Hs lắng nghe
từ trái sang phải , ngón tay trỏ phải từ trên xuống
dưới, sau cho hai ngón tay gặp nhau ở 1 ơ hình , rồi
gọi tên hình có trong ơ.
- Gv u cầu hs tự thực hiện và báo cáo .
- Gv nhận xét .
20
HOẠT ĐỘNG 6 :CỦNG CỐ
- Hs thực hành
- Gv yêu cầu hs quan hình trong sách trang 25 giới
thiệu cho hs biết về Chùa Một Cột , Giải thích lí do
vì sao chùa lại có tên gọi như vậy và giáo dục hs yêu
quý , bảo tồn các di tích của đất nước .
- Hs lắng nghe
- Gv nhận xét tiết học .
- Dặn hs về nhà thực hiện các yêu cầu ở Hoạt động ở
nhà với ba mẹ và tiết sau sẽ báo cáo trước lớp
21
MƠN TỐN
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI: SỐ 4, 5 ( 2 tiết)
II.
MỤC TIÊU
5. Kiến thức, kĩ năng:
- Đếm, lập số, đọc, viết số 4, 5.
- Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số.
- Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5.
- Lập được dãy số từ 1 đến 5 bằng cách thêm 1 vào số liền trước.
- Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 5.
6. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
7. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
8. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp tốn học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Tư duy và lập luận tốn học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 4, 5,
dùng khối lập phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 4, 5.
22
- Sử dụng cơng cụ, phương tiện tốn học: biết tìm thẻ số 4, 5 trong bộ thực hành,
biết đếm các khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động
lập sơ đồ tách – gộp 4, 5.
- Mơ hình hóa tốn học: lập được sơ đồ tách – gộp 4, 5 từ khối lập phương để
trình bày và diễn đạt nội dung, ý tưởng.
III.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 5 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 5.
2. Học sinh: 5 khối lập phương.
IV.
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Khởi động. (2 phút)
Mục tiêu:
Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
Giúp HS ôn lại các số 1, 2, 3.
Phương pháp – Hình thức: Trò chơi.
Cách tiến hành:
o Giáo viên tổ chức trò chơi “ 5 ngón - HS làm theo yêu cầu của GV.
tay ngoan”.
o Giáo viên nêu yêu cầu:
o Mời 2 đội gồm 8 bạn, mỗi đội 4 bạn.
Hs hát và biểu diễn trước lớp.
* Dự kiến sản phẩm: các nhóm
được tạo, thái độ tham gia của HS.
* Tiêu chí đánh giá: HS tham
gia chơi vui, sôi nổi, hát to kèm xòe
tay đúng và nhanh.
*Hoạt động 2: Giới thiệu số 4 (8 phút)
Mục tiêu:
Đếm lập số, đọc, viết được số 4, số 5.
Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5.
Phương pháp – Hình thức: Trực quan, Giảng
giải – minh họa, thực hành.
23
Cách tiến hành:
Lập số. Nhóm đơi
o GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu
cầu:
- HS thực hành đếm và trả lời
+ Có 1, 2, 3, 4 chiếc xe ô tô.
+ Có 4 chiếc xe ô tô, 1 chiếc màu
đỏ, 1 chiếc màu xanh da trời, 1
chiếc màu tím, 1 chiếc màu xanh
lá cây.
+ Có 1, 2, 3 ,4 chấm trịn.
+ Hãy nói về những chiếc xe trong tranh mà em
quan sát được?
- GV nói: có 4 chiếc xe ơ tơ, có 4 chấm trịn, ta có
- HS lắng nghe.
-Hs nói trước lớp.
số 4.
- GV khuyến khích nhiều nhóm lên nói trước lớp.
Đọc viết, số 4
o GV giới thiệu: số 4 được viết bởi chữ
số 4 – đọc là “bốn”.
o GV hướng dẫn cách viết số 4.
- HS nhận biết số 4 và đọc số theo
dãy, cả lớp.
- HS quan sát.
- HS viết số 4 vào bảng con và đọc
“bốn”.
- HS viết bảng con các số từ 1 đến 4.
24
- HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa
viết.
HS thực hành như trình tự số 4
* Dự kiến sản phẩm: HS nhận
biết được số 4, 5; đọc, viết được số
o Để viết số 1 , 2 , 3 , 4.
Ta dùng các chữ số 1, 2 , 3 , 4.
o GV đọc số từ 1 đến 4
** Đọc viết, số 5. Tương tự số 4:
4, 5, đếm xuôi, ngược dãy số từ 1
đến 5.
* Tiêu chí đánh giá: đọc to, rõ
số dãy số từ 1 đến 5, viết số 4, 5
đúng mẫu.
o GV nhận xét, chốt và chuyển ý.
Qua hoạt động 2:
Thơng qua việc quan sát hình và trình bày,
học sinh phát triển năng lực tư duy và lập
luận toán học.
Thơng qua cách trình bày, giải thích, học sinh
được phát triển năng lực giao tiếp toán học.
*Hoạt động 3: Thực hành đếm, lập số (8 phút)
Mục tiêu:
Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5
Làm quen số thứ tự trong phạm vi 4, 5
- HS bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 5
ngón, (bật từng ngón như sách giáo
Nội dung thuật ngữ, nói được câu sử dụng số khoa trang 38) vừa bật ngón tay vừa
thứ tự.
25