Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HSG CAP HUYEN 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.5 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN Năm học 2009-2010 Môn Toán Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề ). Câu 1: (4đ) Tính a/ √ 6 −2 √5 − √5 1. −3+ 1+. b/. 1 1+. 1 3. c/ 1002 – 992 + 982 – 972 + … + 22 - 12 d/. A=. 1 1 1 1 + + +⋅+ 1 .2 2 . 3 3 . 4 99. 100. Câu 2: (4đ) a/ Cho a, b, c là ba số thực bất kì. Chứng minh a2 + b2 + c2 + 1 > a + b + c b/ Chứng minh 7.52n + 12.6n chia hết cho 19 (n N) c/ Cho hàm số y = √ x2 −2x +1+ √ x 2 −6x+ 9 . Tìm giá trị nhỏ nhất của y và các giá trị tương ứng của x Câu 3: (4đ) a/ Rút gọn A = ( √ 6+ √ 2 ) ( 2− √3 ) √√ 3+2 b/ Giải phương trình : |1 −|x||=1 . c/ So sánh √ 4+ √ 7 − √ 4 − √ 7 và √ 2 Câu 4: (3đ) Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Sau khi khởi hành 24 phút ô tô giảm vận tốc đi 10 km/h nên đã đến B chậm hơn dự định 18 phút. Hỏi thời gian dự định đi của ô tô . Câu 5 : (5đ) 1. (3đ) Cho nửa đường tròn tâm (O;R) đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia tiếp tuyến tại A và B (Ax, By và nửa đường tròn cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn (M khác A và B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D a. Chứng minh. 1 1 1 = 2+ 2 2 OM OC OD. b. Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn (O) sao cho tổng AC + BD ngắn nhất 2. (2đ) Cho tam giác đều ABC cạnh a và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ M đến 3 cạnh của tam giác không phụ thuộc vị trí của điểm M nằm trong tam giác.. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN: TOÁN Câu 1 : ( 4 đ ) a/. Ta có √ 6 −2 √ 5 − √5=¿ √ 5− 2 √5+1 − √ 5=¿ 2 ( √5 − 1 ) − √5=¿ |√ 5− 1|− √ 5 = √ 5− 1− √ 5=−1 1 1 −3+ −3+ 1 1 1+ 1+ b/. = 1 4 1+ 3 3 1 −3+ 3 = 1+ 4 1 −3+ 7 = 4 4 17 = −3+ = − 7 7 2 2 c/. (a + b)(a – b) = a – b (a, b Q) 1002 – 992 + 982 – 972 + … + 22 - 12 = (100 + 99)(100 – 99) + (98 + 97)(98 – 97) + …+ (2 + 1)(2 – 1) = 100 + 99 + 98 + 97 + …+ 3 + 2 + 1 = 5050 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = − = − = − d/. Ta có: ; ; 1.2 1 2 2.3 2 3 3.4 3 4 1 1 1 1 1 A = 1+ − + + − + 2 2 3 3 100 1 99 = = 1− 100 100 Câu 2: a/ Ta có: (a2 + b2 + c2 + 1) – (a + b + c) = 1 1 1 1 2 2 2 = a − a+ + b −b + + c −c+ + 4 4 4 4 2 2 2 1 1 1 1 = a− + b− + c− + >0 4 2 2 2 Từ đó ta có đpcm b/ Vì an – bn = (a – b)(an-1 + an-1.b + …+ bn-1) nên với a, b Z; n N ta có an – bn ⋮ a – b do đó 7.52n + 12.6n = 7.(25n – 6n) + 19.6n ⋮ 19 vì 25n – 6n ⋮ 25 – 6 ; 19.6n ⋮ 19 c/. y = |x − 1|+|x − 3| = |x − 1|+|3 − x| ≥ |x − 1+ 3− x|=2 vậy giá trị nhỏ nhất của y = 2 dấu “=” xảy ra khi (x – 1)(3 – x) ≥ 0 ⇔ -x2 + 4x – 3 ≥ 0 ⇔ x2 - 4x + 3 ≤ 0 ⇔ ( x − 2 )2 −1 ≤ 0 ⇔ |x − 2|≤1 ⇔ -1 ≤ x – 2 ≤ 1 ⇔ 1 ≤ x ≤ 3 Câu 3: 2 2 a/. Ta có: A = ( √ 6+ √ 2 ) ( 2 − √ 3 ) ( 2+ √ 3 ) = √ ( 8+4 √3 )( 2− √3 ) ( 4 −3 ) = √ 4 ( 2+ √3 ) ( 2 − √ 3 ) =2 b/. * với x ≥ 0 phương trình đã cho trở thành |1 − x|=1 * với x ≥ 1 ta có -1 + x = 1 ⇔ x = 2 (nhận). ( 0,5đ). √. (. ) (. ( ) ( ( ) ( ). √. ( 0,5đ). ( 0,5đ). ( 0,5đ). ( 0,5đ) ( 0,5đ). ). ) ( ( ). ( 0,5đ) ( 0,5đ). ). ( 0,5đ) ( 0,5đ). ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * với 0 ≤ x < 1 ta có 1 – x = 1 ⇔ x = 0 (nhận) ( 0,5đ) * với x < 0 phương trình đã cho có dạng |1+ x|=1 với x < -1 ta có -1 – x = 1 ⇔ x = -2 (nhận) ( 0,5đ) với -1 ≤ x < 0 ta có 1 + x = 1 ⇔ x = 0 (loại) Vậy tập hợp nghiệm của phương trình đã cho là S= {− 2; 0; 2 } ( 0,5đ) 2 c/. Ta có ( √ 4 + √ 7− √ 4 − √ 7 ) =4 + √ 7 - 2 √ 9 + 4 - √ 7 = 2 ( 0,5đ) vậy √ 4+ √ 7 − √ 4 − √ 7 = √ 2 ( 0,5đ) 50 ⋅24 =20 km ( 0,5đ) Câu 4: Quãng đường ô tô đi với vận tốc 50 km/h là: 60 Gọi x là quãng đường AB (x > 0) ( 0,5đ) Theo đề bài ta có phươg trình x −20 x −20 3 − = ( 1đ) 40 50 10 Giải phương trình tìm được x = 80 (thoả đk) ( 0,5đ) Trả lời: thời gian dự định đi là 1 giờ 36 phút ( 0,5đ) Cậu 5 : ( 5 đ) 1. a. Ta có: Ax AB; By AB và OM CD (tính chất của tiếp tuyến) ^ OC là tia phân giác của A O M ( 0,5đ) ^ Và OD là tia phân giác của B O M (theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ^ M và B O ^ M là 2 góc kề bù nên OC OD ( 0,5đ) AO Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông COD, ta có: 1 1 1 = 2+ ( 0,5đ) 2 OM OC OD2 1.b. Ta có CA = CM; DM = DB (theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒ AC + BD = CD ( 0,5đ) 2 2 và AC.BD = CM.MD = OM = R (hệ thức lượng trong tam giác vuông COD) tổng AC + BD ngắn nhất khi và chỉ khi CD ngắn nhất mà tích AC.BD không đổi do đó AC = BD = R ⇒ CD = 2R = AB ( 0,5đ) ⇒ tứ giác ACDB là hình chữ nhật ⇒ CD // AB Vậy M là điểm chính giữa của nửa đường tròn (O) đã cho ( 0,5đ) 2. Kẻ MH AB, MI BC, MK CA Ta có SMAB + SMBC + SMCA = SABC (0,5đ) 1 1 a √3 ⇔ a⋅ a(MH + MI + MK) = (0,5đ) 2 2 2 a √3 ⇔ MH + MI + MK = (không đổi) (0,5đ) 2 Vậy tổng các khoảng cách từ M đến 3 cạnh của tam giác đều ABC không phụ thuộc vào vị trí của điểm M trong tam giác (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×