Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KE HOACH TRIEN KHAI UNG DUNG CNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.56 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS QUẢNG VĂN. Số:. /KH-ƯDCNTH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Quảng Văn, ngày. tháng năm 2012. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HOC 2012-2013 Mail: Website: http://thcsquangvan I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH Chỉ thị số 55/2008/CT-BGD- ĐT ngày 30 tháng 9 năm 2008 về việc tăng cường công tác giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục đào tạo giai đoạn 2008-2012; Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Công văn số: 4987/BGDĐT-CNTT ngày 02/8/2012 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 - 2013 Chỉ thi số 18/CT-CT ngày 13 tháng 9 năm 2012 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2012-2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình Công văn số 1614/SGDĐT- GDTrH ngày 31/8/2012của Sở GD và ĐT Quảng Bình về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2012-2013; Công văn số 260/KH-THCS ngày10 tháng 9 năm 2012 của Phòng GD ĐT Quảng Trạch về việc HD thực hiện nhiệm vụ GD THCS năm học 2012-2013; Văn bản số 172/ BC-PGD-ĐT ngày 07/8/2012 về báo cáo tổng kết năm học 2011-2012 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2012-2013 của Phòng GD - ĐT; Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 của trường THCS Quảng Văn. II. NHIỆM VỤ CHUNG Thực hiện các văn bản quy phạm về ứng dụng CNTT trong dạy và học năm học 2012-2013 Triển khai công nghệ mới lập website của sở GDĐT và của phòngGDĐT Thường xuyên hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ GDĐT tại các địa chỉ www.moet.gov.vn , www.edu.net.vn . Cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và văn bản điều hành quản lý giáo dục tại địa chỉ . - Các thủ tục hành chính của ngành giáo dục (bao gồm các thủ tục ở cấp Bộ, cấp Sở) tại địa chỉ . - Tham gia xây dựng các nguồn tài nguyên giáo dục, học liệu điện tử, các thư viện điện tử để chia sẻ dùng chung qua Website của Bộ tại địa chỉ . Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác điều hành và quản lý hành chính tại trường học Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong học tập và giảng dạy theo hướng người học có thể học qua nhiều nguồn học liệu; hướng dẫn cho người học biết tự khai thác và ứng dụng CNTT vào quá trình học tập của bản thân, thay vì chỉ tập trung vào việc chỉ đạo giáo viên ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong tiết giảng. Tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng e-Learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S. Ting tổ chức, với khẩu hiệu chung “Trong mỗi học kỳ, mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng điện tử”; Tạo thư viện học liệu mở: Huy động giáo viên tham gia đóng góp các bài trình chiếu, bài giảng e-Learning về sở GDĐT. Sau đó, sở GDĐT tuyển chọn và gửi về Bộ GDĐT (qua Cục CNTT) để tổ chức đánh giá, trao giải thưởng toàn quốc và đưa lên mạng chia sẻ dùng chung. Theo đó, học sinh có thể khai thác thư viện bài giảng e-Learning để tự học; Triển khai một hệ thống thư viện điện tử dùng chung của ngành; Các hoạt động về ứng dụng CNTT trong dạy và học gồm: - Soạn giáo án, bài trình chiếu và bài giảng điện tử; - Tích cực áp dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học và thí nghiệm ảo. Tích cực triển khai soạn bài giảng điện tử bằng các phần mềm công cụ e-Learning. “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay vì học trong môn tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT” (Theo Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ). Tiếp tục triển khai giảng dạy môn tin học và nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT cho học sinh phổ thông các cấp học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ cho ứng dụng CNTT và dạy môn tin học một cách hiệu quả và thiết thực Nâng cấp kết nối mạng giáo dục và tích cực triển khai cáp quang Thiết lập và sử dụng hệ thống e-mail Tổ chức hội thảo và tập huấn ứng dụng CNTT III. TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ 1. Trình độ tin học của giáo viên Đối tượng. CBQL Giáo viên Nhân viên. Tổn g số. Chưa qua đào tạo. 2 24. Chia theo trình độ tin A B C TH Lập Văn trình phòng 2. học Tru Cao ng Đẳng cấp. Đại học trở lên. 2. 5. 2. Thiết bị công nghệ thông tin : a. Máy tính nhà trường: Mục. Máy tính cây Laptop Máy chiếu Màn chiếu Tai nghe Máy in. Tổng số Hỏng Đang sử dụng 10 0 1 0 0. 13 3 2 3 12. Kết nối Internet 13 3. Phục vụ dạy học 8. Phục vụ Công tác 5. 3 12. b. Máy tính cá nhân Đối tượng CBQL Giáo viên Nhân viên. Máy in 2 24 2. Tổng số MT 2 24 5. Loại máy laptop MT cây 1 1 12 12. Kết nối Internet 2 24 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Các phần mềm trường sử dụng TT 1 2 3 4 5 6 7 8. Tên phầm mềm Vmic Emic Quản lý điểm PowePoint Violet E-Learning. Quản lý. Dạy học. Người phụ trách. x x x x x x. 4. Thông tin địa chỉ Mail của CBGV TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27. Hä vµ tªn TrÇn ChÝnh DiÖn TrÇn C«ng ChÝnh NguyÔn ThÞ Thu Lan NguyÔn ThÞ Ngäc H¹nh NguyÔn ThÞ LuyÖn Mai ThÞ Thóy Ph¹m Duy Trinh NguyÔn Phóc Hoµn Ph¹m Quang Nhá Vâ Ngäc Ch©u NguyÔn Thanh Ph¬ng TrÇn ThÞ TuyÕt Nhung NguyÔn V¨n Mai DiÖp ThÞ kim Oanh §oµn ThÞ Ngäc ¸nh NguyÔn ThÞ H©n TrÇn Xu©n Quúnh §oµn ThÞ Hµ TrÇn V¨n Ngù NguyÔn H÷u V¨n Hoµng V¨n T©m TrÇn ThÞ ThuyÒn Bïi ThÞ Thu §Æng ThÞ Thanh HuyÒn NguyÔn Huy Hoµng TrÇn ThÞ Cóc NguyÔn ThÞ Lý. Mail . . S¬ Quangc¬ Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 28 29 30 31 32. Phan ThÞ Hång Nô TrÇn ThÞ Thu Hµ NguyÔn ThÞ Ng©n Hoµng ThÞ Lý TrÇn ThÞ Hång Thñy. .. IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH 1. Nâng cấp CSVC, thiết bị về CNTT trong đơn vị: Đầu tư mua sắm thêm máy tính phục vụ cho việc học tập của học sinh tại phòng máy, đảm bảo phòng máy có ít nhất 20 máy, có đủ hệ thống phol cho học sinh sử dụng, mua thêm máy tính cho các phòng chức năng (Thư viện, thiết bị, y tế vv..) Nhà trường đã hợp đồng với dịch vụ viễn thông VNPT kết nối Internetcho tất cả các máy trong trường thông qua gói cáp quang (440.000 đ/tháng và sử dụng mạng lan WiFi) Phấn đấu đến năm 2015 có đủ phòng học văn hóa và phòng học bộ môn được trang bị máy chiếu gắn cố định. 2. Phổ cập kỹ năng CNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tổ chức tập huấn cho giáo viên, nhân viên phổ cập tin học cơ bản về: + Soạn thảo và cách trình bày văn bản + Kỷ năng sử dụng các phần mềm: Powepoint; Violet; bản đồ tư duy; Thiết kế bài giảng E-Learning vào soạn giảng. + Kỷ năng khai thác thông tin trên Internet và gửi bài viết, giáo án lên mạng, lên trang Websit của trường. + Kỷ năng sử dụng các phần mềm về quản lý thông tin học sinh, quản lý điểm. vv… - Phấn đấu đến cuối kỳ 1 năm học 2012-2013 có 100% giáo viên ứng dụng tốt CNTT (đối với các giáo viên lớn tuổi) 3. Triển khai các phần mềm quản lý trong trường học: Nhà trường sử dụng các phần mềm Vmis; Pmis; Emis trong công tác quản lý, đồng thời sử dụng các phần mềm khác trong quản lý thông tin học sinh, quản lý điểm, trao đổi thông tin 2 chiều thông qua sổ liên lạc điện tử. Báo cáo các thông tin, văn bản với cấp trên thông quan Internet, 100% giáo viên có địa chỉ mail và thực hiện báo cáo thông tin 2 chiều trên mạng 4. Kết nối Internet và triển khai các ứng dụng trên mạng - Thực hiện kết nối Internet cho tất cả các máy tính trong trường. - 100% các máy tính các nhân ở gia đình giáo viên được kết nối Internet - Sử dụng hộp thư điện tử: Lập Mail và thực hiện trao đổi thông tin qua thư điện tử cho tất cả giáo viên, nhân viên và học sinh cuối cấp. - Thực hiện gửi và nhận văn bản, báo cáo qua thư điện tử..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Xây dựng và khai thác trang Website của trường đảm bảo phong phú về thông tin, tư liệu; quảng bá được các thông tin, hình ảnh về chất lượng dạy học của trường. - Thực hiện triển khai các ứng dụng trên mạng nội bộ. - Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, chia sẻ thông tin giữa các bộ phận, các tổ KH. - Bố trí sắp xếp các máy tính truy cập Internet, thuận tiện cho CBGV- NV trong đơn vị truy cập miến phí, nâng cao nhận thức phục vụ công tác (Lắp đặt WiFi để giáo viên dùng máy tính xách tay truy cập thông tin tại trường). 5. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, bài giảng điện tử - Tổ chức và tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên tự thiết kế bài soạn và các phần mềm giảng dạy, kết hợp tốt giữa thí nghiệm thật và thí nghiệm ảo - Tổ chức các chuyên đề trong tổ, nhóm chuyên môn về đổi mới PPGD có sử dụng CNTT một cách hợp lý nhằm nâng cao chất lượng bài giảng(Tránh hiện tượng lạm dụng phương tiện, hình thức hóa bài giảng, không có tác dụng trong đổi mới phương pháp giảng dạy phát huy tính tích cực của học sinh) -Xây dựng kho học liệu điện tử của trường: Thư viện giáo án, ngân hàng đề thi, kho tư liệu vv… - Tổ chức thi thiết kê bài giảng điện tử E-learning và tiết kế bản đồ tư duy, gửi sản phẩm lên Website của trường - Tổ chức cho học sinh luyện và tham gia thi giải toán qua mạng Internet, olympic tiếng anh và thi giao thông thông minh trên mạng hàng tuần. 6. Tăng cường dạy học tin học cho học sinh - Trên cơ sở vật chất thiết bị hiện có, tạo điều kiện tốt nhất cho việc giảng dạy tin học trong nhà trường từ khối 6 đến khối 9 - Sử dụng tối đa thời gian hoạt động của máy có nhật ký sử dụng và định kỳ bảo dưỡng phòng máy an toàn hiệu quả. 7. Tập trung đầu tư kinh phí cho các hoạt động ứng dụng CNTT Tham mưu với chính quyền địa phương, các cấp lãnh đạo làm tốt công tác XHH giáo dục; xin hổ trợ kinh phí mua sắm thêm: - Tăng số lượng và chất lượng máy tính, thiết bị - Mua thêm máy Photocoopy; máy quay phim; máy ảnh - Xây dựng, tuyễn chọn mua các phần mềm bản quyền về bảo vệ máy tính, quản lý dữ liệu, quản lý dạy học. vv… - Nhập dữ liệu, tin học hóa hoạt động quản lý của nhà trường - Đào tạo, bồi dưỡng kỷ năng CNTT - Tổ chức các hoạt động về CNTT 6. Công tác thi đua và chế độ thông tin báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các Tổ chuyên môn chấp hành chế độ báo cáo, thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định. - Ban giám hiệu nhà trường tổ chức đánh giá, xếp hạng và khen thưởng các Tổ chuyên môn, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc ứng dụng CNTT. - Đánh giá thi đua theo hướng thiết thực, hiệu quả như: Tỉ lệ sử dụng “CNTT”; số lượng bài giảng có ứng dụng CNTT; số bài viết của tập thể, cá nhân cung cấp được đưa lên website của trường … V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN + Tổ chức phát động phong trào thi đua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy- học, coi đây là một trong những tiêu chí thi đua cứng của nhà trường + Xây dựng kế hoạch hoạt động theo từng tháng + Thành lập Ban CNTT chịu trách nhiệm giúp Ban giám hiệu lập kế hoạch, tổ chức, triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT của đơn vị. + Phối hợp các tổ chức, doanh nghiệp cá nhân giỏi về CNTT đẻ được trợ giúp kỷ thuật, hổ trợ xây dựng các giải pháp, tăng cường cơ sở vật chất, nhân lực cho ứng dụng CNTT tại đơn vị. + Tổ chức tập huấn, hội thảo, tuyên truyền về các ứng dụng của CNTT để Cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh biết trong khai thác, phối hợp quản lý giáo dục. + Đánh giá thi đua cá nhân, tập thể trong năm học trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT. + Thực hiện chế dộ kiểm tra, báo cáo định kỳ, đột xuất, nâng cao hiệu quả và chất lượng sử dụng các ứng dụng CNTT./. Nơi nhận : -. HIỆU TRƯỞNG. Phòng GD- ĐT (để báo cáo); LĐ trường; Tổ CM; Lưu: VP nhà trường.. Trần Chính Diện. PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC CHUYÊN MỤC TRÊN TRANG WEB.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC ĐÍCH: Quản lý sử dụng, khai thác và đưa thông tin, tư liệu len trang Website của trường theo địa chỉ: http://thcsquangvan Tạo ra được kho tư liệu phong phú, đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt học tốt thông qua việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý. Đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn mới. Giúp cho CB-GV-NV, học sinh và phụ huynh trong toàn trường nắm bắt được các thông tin trên trang Website: http://thcsquangvan của nhà trường, thực hiện tốt 3 công khai. II. PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH: TT HỌ TÊN 1 Trần Chính Diện 2. 3 4. 5 6 7. Trần Công Chính. CHỨC VỤ Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng PBT-PHT CT công Đoàn. NHIỆM VỤ Giới thiệu chung-báo cáo thành tích toàn trường, cơ cấu tổ chức,công tác Đảng. Phụ trách chuyên môn, thời khóa biểu, báo cáo chất lượng dạy học, các bài viết về nâng cao chất lượng GD học sinh, đổi mới PPDH; hoạt động công đoàn Nguyễn Kế toán- Báo cáo CSVC, chế độ CB-GV-NV, tài sản Thị Thu Lan TT tổ hành nhà trường, hoạt động của tổ Hành chính chính Nguyễn Văn Mai TTr Các hoạt động của tổ KHTH, Thiết kế TTKHTN trang Web giúp Hiệu trưởng quản lý trang Website, phụ trách thư viện, tư liệu các môn KHTN, các bài viết về nâng cao chất lượng GD học sinh, đổi mới PPDH, thanh tra Võ Ngọc Châu Bí thư Các hoạt động về đoàn, phong trào thanh Đoàn TN thiếu nhi, các bài viết về đổi mới PPDH nhóm Sinh -Hóa Nguyễn Huy Tổng Phụ Các hoạt động về đoàn, phong trào thanh Hoàng trách thiếu nhi, văn nghệ báo tường, hoạt động NGLL Phạm Quang Nhỏ TT KHXH Các hoạt động của tổ KHXH, phụ trách thư viện, tư liệu các môn KHXH, các bài viết về nâng cao chất lượng GD học sinh, đổi mới PPDH,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TT 8. 9. HỌ TÊN. CHỨC VỤ Nguyễn Thị Văn Ngọc Hạnh Phòng Trần Ngự. Văn TP KHXH. NHIỆM VỤ Phụ trách các chuyên mục thông báo, văn bản, hồ sơ CBGVNV, danh sách học sinh, công tác phổ cập THCS, tuyễn sinh vv... Các hoạt động của tổ KHXH, phụ trách thư viện, tư liệu các môn KHXH, nhóm anh văn, các bài viết về nâng cao chất lượng GD học sinh, đổi mới PPDH.. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chỉ tiêu: Các thành viên trong BGH, Công Đoàn, Giáo viên, nhân viên trong hội đồng sư phạm đều phải có bài viết đăng tải lên trang Website ít nhất 2 bài/ tháng - Nội dung đăng tải các thể loại bài: Kế hoạch, kết quả thực hiện, tin tức, các hoạt động trước khi đăng tải phải được duyệt của Hiệu trưởng; - Các bài về tư liệu tích lủy, giáo án, đề thi, đề kiểm tra, Sáng kiến kinh nghiệm phải được Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn duyệt. - Các bài đăng tải phải đảm bảo thông tin chính xác, minh bạch thực hiện đúng luật bản quyền. 2. Tất cả các thành viên hội đồng đều phải đăng ký thành viên trên trang Website, thời gian thực hiện bắt đầu từ 15 tháng 9 năm 2012 3. Các chỉ tiêu trên được đưa vào tiêu chí thi đua khen thưởng trong thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013. 4. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc trực tiếp trao đổi với đồng chí Hiệu trưởng để giải quyết. Nơi nhận : -. HIỆU TRƯỞNG. Phòng GD- ĐT (để báo cáo); LĐ trường; Tổ CM; Lưu: VP nhà trường.. Trần Chính Diện. PHÒNG GD ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS QUẢNG VĂN. Số:. /QĐ-ƯDCNTH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Quảng Văn, ngày tháng năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Ban chỉ đạo và ứng dụng công nghệ thông tin HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS QUẢNG VĂN Căn cứ Điều lệ trường trung học 2011 của Bộ GD&ĐT. Công văn số: 4987/BGDĐT-CNTT ngày 02/8/2012 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 - 2013 Xét yêu cầu cần đáp ứng của việc dạy, học và các hoạt động giáo dục của đơn vị Theo đề nghị của bộ phận chuyên môn.. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo và ứng dụng các thành quả của công nghệ thông tin vào dạy, học và các hoạt động giáo dục khác của đơn vị gồm các ông bà sau đây: 1. Ông: Trần Chính Diện - HT- Trưởng ban chỉ đạo chung. 2. Ông: Trần Công Chính - PHT phụ trách chuyên môn – Phó ban đặc trách việc thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong đơn vị. 3. Ông: Nguyễn Văn Mai – Tổ trưởng tôr KHTN- Giáo viên Tin- Phó trưởng ban đặc trách chuyên môn nghiệp vụ công tác ứng dụng cụng nghệ thụng tin. 4. Ông: Võ Ngọc Châu – Bí thư đoàn TN - Thành viên 5. Bà: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh – Viên chức Văn phòng - Thành viên. Điều 2. Chức năng nhiệm vụ. Các thành viên của Ban chịu trách nhiệm xây dựng trang Website của trường, quản lý địa chỉ mail, ứng dụng CNTT vào các hoạt động dạy học và là hạt nhân phát triển ứng dụng CNTT cho đơn vị, đồng thời quản lý công tác biên soạn, biên tập, gửi bài theo các chủ đề có định hướng theo các thời kỳ mang tính thời sự trong dạy, học, trao đổi các vấn đề về quản lý, chỉ đạo công tác giáo dục, tham mưu, tư vấn cho trưởng ban về chuyên môn nghiệp vụ của công tác ứng ụng CNTT.... Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông(bà) bà có tên ở Điều 1 và mọi thành viên trong đơn vị đều phải chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Nơi nhận: - Như điều 1; - Ban giám hiệu; - Văn phòng(lưu).. HIỆU TRƯỞNG. Trần Chính Diện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×