Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an morse 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.51 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Hồ Thị Kim Phượng
Lớp: GDCD – CTĐ K36


Tên trường: Tên giáo án: Hệ truyền tin morse Năm học: 2012-2013
Ngày soạn: 03/10/2012 Ngày dạy: 17/10/2012


Tuần:


<b>Tên bài giảng: Hệ truyền tin morse bảng 1, 2</b>
<b>I: Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp đội viên biết được hệ truyền tin morse là gì?
- Giúp đội viên nắm được tín hiệu morse bảng 1,2.


- Giúp đội viên nắm được cách thổi và nhận tín hiệu morse bảng 1, 2.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Giúp đội viên sử dụng thành thạo tín hiệu Morse trong hoạt động đội.
- Truyền và nhận tin nhanh, chính xác.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục cho các em tinh thần đoàn kết tập thể, tính nhẫn nại, khả năng phán đốn nhanh
nhạy, xây dựng cho đội viên ý thức kỷ luật, đạo đức tác phong, tư thế và niềm say mê, yêu thích
hoạt động đội.


<b>II. Phương pháp, phương tiện dạy học:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
<b>a. Phương pháp:</b>


- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp làm mẫu.


- Phương pháp thực hành, luyện tập theo nhóm.
- Phương pháp trò chơi


<b>b. Phương tiện:</b>
- Bảng phụ, còi, khăn quàng TPT


<b>2. Học sinh:</b>


- Khăn quàng, đồng phục đội viên, còi, giấy bút.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút</b>


<b>GV: Tiết trước cô đã hướng dẫn cả lớp bài trống chào mừng, hôm nay cô mời 3 em lên kiểm tra</b>
bài cũ.


<b>HS: Thực hiện, các HS còn lại quan sát, lắng nghe.</b>
<b>GV: Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.</b>
<b>3.Tổ chức dạy học và dạy bài mới.</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới: 2 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bảng, 5 bảng chữ cái và 1 bảng chữ số. Bây giờ chúng ta sẽ bước đầu làm quen với bảng morse
1 ,2



b. bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về tín hiệu truyền tin morse:6 phút</b>
<b>GV: Bản tin là gì ? Truyền tin là gì ?</b>


<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: Bản tin : là thể hiện nội dung thông báo một sự việc, một</b>
hiện tượng giữa người phát tin với người nhận tin.


Truyền tin là đem, đưa, chuyển tin đi.
<b>1. Tín hiệu morse:</b>


<b>a. Lịch sử tín hiệu morse:</b>


<b>GV: Morse là phương pháp truyền tin bằng âm thanh phổ biến</b>
trên toàn thế giới. Hệ truyền tin MORSE do Ơng Samuel Morse
sinh năm 1791 tại Chadestown, là một họa sĩ kiêm vật lý gia
người Mỹ đã phát minh ra.


<b>- Vào năm 1835, ơng hồn thành máy điện tín đầu tiên và dùng</b>
các tín hiệu chấm, gạch theo vần Alphabe để viết chữ mà ngày
nay vẫn cịn mang tên ơng, xếp các tín hiệu này với nhau chúng
ta được một bản tin hồn chỉnh.


- Năm 1840, máy điện tín chính thức được khai sinh. Ngày 24. 5. 1844,
bức điện tín đầu tiên được đánh ra từ Balimore đến Washington.



<b>b. Cách nhận và cách truyền tin morse:</b>


<b>GV: Trong hệ truyền tin morse đã sử dụng những tín hiệu gì ?</b>
<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: Trong hệ truyền tin morse sử dụng tín hiệu tích ( . ), te ( _ )</b>
Sau đây cô sẽ hướng dẫn cho cả lớp cách phát tín hiệu morse.
Cách phát tín hiệu:


+ Âm “te” thổi tiếng dài, khơng chặn lưỡi ở lỗ cịi (có âm “te”) .
+ Âm “tích” thổi tiếng ngắn bằng cách chặn lưỡi ở lỗ cịi (có âm
“tích”).


<b>HS: Lắng nghe và ghi chép.</b>
<b>GV: Thổi mẫu.</b>


<b>HS: Lắng nghe, quan sát.</b>
<b>GV: gọi vài em lên thực hiện.</b>
<b>HS: thực hiện</b>


<b>GV: nhận xét và sửa sai</b>


<b>GV: em nào cho cô biết ý nghĩa của hệ truyền tin morse?</b>
<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: Truyền tin có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động dã ngoại</b>
của Đoàn – Đội – Hội. Vì Các loại hình truyền tin như: Morse,
mật thư, semaphore, dấu đi đường khi đưa vào hoạt động



<b> Bảng 1: gồm 8 chữ</b>
E  T 
I   M  
S    O   
H     CH    


<b>Bảng 2: gồm 6 chữ</b>
A   N  
U    D   


V     B    


<i><b>Lưu ý khi truyền tin bằng</b></i>
<i><b>Morse :</b></i>


<i>a. Ng ười phát tín hiệu phải:</i>


Nếu dùng còi phải thổi rõ
ràng, từng tiếng đúng nhịp độ,
trường độ, cách mỗi chữ là 1
nhịp và cách 1 từ là 3 nhịp.
Thời gian thổi dấu gạch


(âm “te”) gấp 4 lần thời gian
thổi dấu chấm (âm “tích”).
Nên chọn nơi đầu gió để phát
tin và ở vị trí trung tâm.


Phát tín hiệu theo các cụm
âm của từ phải dứt khoát, rõ


ràng.


Trước khi phát tin chính thức
phải phát tín hiệu (NW)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

“Cắm <b>Trại” sẽ giúp cho hoạt động hay hơn, trở nên phong</b>
phú và hấp dẫn, sinh động hơn. Ngoài ra nó cịn là cơng cụ để
giúp các em rèn luyện tính cần cù, siêng năng, rèn luyện trí
nhớ, tính phản xạ nhanh, sáng tạo. Tạo ra một loại hình trị
chơi có tính giáo dục cao.


<b>2. Phương pháp học tín hiệu morse:</b>
<b>Cách học: </b>


- Học thuộc lịng tín hiệu morse trong bảng, hoặc học theo chữ
đối.


- Tập nhận từng chữ cái rồi nhận từng chữ ráp thành câu.
- Thường xuyên luyện tập bằng cách phát và nhận.
<b>Cách ghi và nhận: </b>


- Ghi tín hiệu bằng chữ in theo hàng dọc hoặc hàng ngang.


- Nếu ghi bằng hàng ngang thì dùng dấu phẩy để phân biệt giữa
các chữ, dùng dấu gạch sổ (/) để phân biệt giữa các từ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tín hiệu morse bảng 1 (10 phút)</b>
<b>GV: bảng 1 này gồm 8 chữ: E,I,S,H,T,M,O,CH</b>


Các em quan sát lên bảng đây là những tín hiệu morse ứng với


từng chữ trong bảng 1.


<b>HS: quan sát</b>


GV: nhìn trên bảng em nào có thể đọc tín hiệu morse của 8 chữ
cái ở bảng 1?


<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: thổi mẫu tín hiệu morse của 8 chữ trong bảng 1.</b>
<b>HS: lắng nghe</b>


<b>GV: hướng dẫn tín hiệu morse từng chữ cái trong bảng 1</b>
<b>Chữ E: </b>


<b>GV: tín hiệu morse (.)</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ I:</b>


<b>GV: tín hiệu morse ( . . )</b>
<b>HS: lắng nghe</b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: Lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ S: </b>



<b>GV: tín hiệu morse (. . . )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ H: </b>


<b>GV: tín hiệu morse (. . . .)</b>


Một bản tin thổi 3 lần và tốc
độ chậm dần.


<i><b>b- Người nhận tín hiệu phải :</b></i>
Thuộc bảng việt mã và bảng
dấu chuyển.


Vị trí nhận tin hợp lý để nhận
rõ bản tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ T: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( _ )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>



<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ M: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( _ _)</b>
HS: lắng nghe


GV: mời 1 em lên thực hiện
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ O: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( _ _ _ )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ CH: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( _ _ _ _ )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>


<b>GV: mời một vài em thổi lại tín hiệu morse bảng 1</b>


<b>HS: thực hiện</b>


<b>GV: nhận xét, sửa sai. Khi thổi âm tích thì ta phải chặn lưỡi ở lỗ</b>
cịi, thổi âm tích phải ngắn hơn âm te, thổi phải dứt khốt từng
âm.


<b>GV: thổi tín hiệu của bất kì chữ nào trong bảng 1 rồi cho hs nhận</b>
chữ. Ví dụ: ( . ) là chữ E


<b>HS: thực hiện</b>


<b>GV: đọc bất kì chữ nào trong bảng 1 rồi cho hs đọc tín hiệu</b>
morse tương ứng với chữ đó. Ví dụ: T ( _ )


<b>HS: thực hiện</b>


<b>GV: các em quan sát trên bảng chúng ta thấy chữ E đối với chữ</b>
T, I – M, S – O, H – CH. Chúng ta có thể học theo chữ đối sẽ dễ
nhớ hơn.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tín hiệu morse bảng 2 (10 phút)</b>
<b>GV: bảng 2 này gồm 6 chữ: A, U, V, N, D, B</b>


Các em quan sát lên bảng đây là những tín hiệu morse ứng với
từng chữ trong bảng 2.


<b>HS: quan sát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cái bảng 2
<b>HS: trả lời</b>



<b>GV: thổi mẫu tín hiệu morse của 6 chữ trong bảng 2.</b>
<b>HS: lắng nghe</b>


<b>GV: hướng dẫn tín hiệu từng chữ trong bảng 2</b>
<b>Chữ A: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( . _ )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ U: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( . . _ )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ V: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( . . . _ )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ N: </b>



<b>GV: tín hiệu morse ( _ . )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ D: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( _ . . )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>
<b>Chữ B: </b>


<b>GV: tín hiệu morse ( _ . . . )</b>
<b>HS: lắng nghe </b>


<b>GV: mời 1 em lên thực hiện</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét</b>
<b>GV: nhận xét, sửa sai</b>


<b>GV: mời một vài em thổi lại tín hiệu morse bảng 2</b>
<b>HS: thực hiện</b>


<b>GV: nhận xét, sửa sai. </b>


<b>GV: thổi tín hiệu của bất kì chữ nào trong bảng 2 rồi cho hs nhận</b>


chữ. Ví dụ: ( . _) là chữ A


<b>HS: thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

morse tương ứng với chữ đó. Ví dụ: N ( _ .)
<b>HS: thực hiện</b>


<b>GV: các em quan sát trên bảng chúng ta thấy chữ A đối với chữ</b>
N, U – D, V – B. Chúng ta có thể học theo chữ đối sẽ dễ nhớ hơn.
<b>c. Luyện tập, củng cố, đánh giá: 10 phút</b>


- Chia lớp thành 4 tổ tự luyện tập.
- GV kiểm tra từng tổ.


- Gọi 4 tổ lên thực hiện.
- GV nhận xét, sửa sai


- GV: tổ chức trò chơi củng cố bài học: Ai nhanh trí hơn ai.


- Luật chơi: chia lớp làm 2 nhóm ứng với 2 dãy. Mỗi nhóm cử 5 em tham gia trị chơi.
Cơ sẽ đưa ra 2 bản tin gồm 10 chữ cái thuộc bảng 1,2.


+ Nhóm 1 sẽ cử đại diện 1 em lên nhận bản tin số 1 rồi phát tín hiệu theo bảng tin đó, nhóm 2
sẽ nhận bản tin, và ngược lại.


+ Nếu phát đúng cả 10 chữ cái trong bản tin thì sẽ được 10 điểm.
+ Nếu nhận đúng cả 10 chữ cái trong bản tin sẽ được 10 điểm.
+ Nếu sai 1 chữ thì trừ 1 điểm.


+ Nhóm nào ghi được nhiều điểm hơn thì sẽ chiến thắng và sẽ được nhận 1 phần quà.


- Đánh giá tiết học.


<b>d. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà: 3 phút</b>


- Yêu cầu học sinh tự luyện tập lại bài học hôm nay: hệ truyền tin morse bảng 1,2.
+ Học tín hiệu và cách thổi Morse bảng 1, 2


+ Học theo nhóm mỗi nhóm là 2 em, 1 em thổi tín hiệu và 1 em nhận tín hiệu, học như vậy các
em sẽ dễ nhớ bài hơn, và có thể sửa sai cho nhau, từ đó rút kinh nghiệm để học tốt hơn.


- Chuẩn bị bài mới: Hệ truyền tin morse bảng 3, 4
+ Tìm hiểu tín hiệu morse bảng 3, 4


+ Tín hiệu morse bảng 3, 4 có khác gì so với tín hiệu morse bảng 1,2. ( dễ hơn hay khó hơn)
+ Số lượng chữ trong bảng 3,4 so với bảng 1, 2. (nhiều hơn hay ít hơn)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×