Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

LOP 3T27CKTGTKNSNGANG2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.62 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 53 -27 : ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1 , 2) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập . VBT. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới :. Tiết 1 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Bài tập 1: Hoạt động 2 : Kiểm tra Tập đọc. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Giáo viên cho điểm từng học sinh. Bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. - Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện. Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động.. Tiết 2 Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên cho điểm từng học sinh Bài 2 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức - Gọi học sinh đọc bài làm của bạn -. Sự vật Từ chỉ đặc Từ chỉ hoạt động được nhân điểm của con của con người hoá người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). - Cho học sinh làm vào vơ. Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành - mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức - Gọi học sinh đọc bài làm của bạn -. Sự vật Từ chỉ đặc được nhân điểm của con hoá người Làn gió mồ côi Sợi nắng gầy. Từ chỉ hoạt động của con người tìm, ngồi run run, ngã. Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). - Cho học sinh làm vào vơ. - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức. - Gọi học sinh đọc bài làm của bạn. - Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c) -Cho học sinh làm vào vở. - Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Nhận xét tiét học. -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... __________________________________________. Toán Tiết 131 : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu : - Biết các hàng : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, h àng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). * Làm bài tập 1, 2, 3. II/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS. - Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: các số có năm chữ số. Hoạt động 1 : Hướng dẫn * Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. - Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số. - Giáo viên hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số ? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số. - Giáo viên hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số ? + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất. - Giáo viên giới thiệu bài mới. Giới thiệu số 42316 - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng , từ hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? -Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Số 42316 có mấy chữ số ? - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. - Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. - Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”. - Cho học sinh đọc lại số đó. - Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. Hoạt động 2 : Thực hành: Bài1: - GV cho HS làm lần lượt các phần theo thứ tự sau: Bài2 - GV cho HS nhận xét: có mấy chục nghìn? mấy nghìn? Mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị? Bài3: - GV cho HS đọc số. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cách viết, đọc số có 5 chữ số. - Gv nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 132 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào đưới mỗi vách của tia số. * Laøm baøi taäp 1, 2, 3, 4. II. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập tiết 131 - GV nhận xét và cho điểm 3. Dạy học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giới thiệu bài , ghi tựa . Hoạt động 1 : Gv tổ chức và hướng dẫn cho học sinh tự làm từng bài tập rồi chữa bài. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Phân tích bài mẫu. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Mời 3HS lên bảng viết số và đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng trình bày bài làm. - Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở. Bài 4: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm về đọc và viết số có năm chữ số. Gv nhân xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... _____________________________________________. Chính taû Tiết 53 : ÔN TẬP GỮA HKII (T3) I/ Mục tiêu : -Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2a/b). II/ Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc, VBT. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định : 2. Bài mới :  Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Bài 1 - Kiểm tra Tập đọc. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Bài 2 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20. + Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20? - Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. - Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng) - Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự : + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác. + Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội - Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Gọi học sinh đọc bài làm 4. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. - Nhận xét tiết học. -. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... __________________________________________. Thủ công Tiết 27 : LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( T3) I/ Mục tiêu : -Biết cách làm lọ hoa gắn tường. -Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. II/ Chuẩn bị : -GV : Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường - HS : Bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2 ) - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn đan đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình. - Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. Hoạt động 2: Học sinh thực hành. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. - Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Hoạt động 3 : Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Nhận xét, dặn dò: - Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 ) - Nhận xét tiết học. -. __________________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 54 : ÔN TẬP GIỮA HKII (T4) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ đọc khoảng 65 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). II/ Chuẩn bị : - GV : SGK -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài mới : Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Bài tập 1: * Kiểm tra Tập đọc. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Bài 2 a/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. b/ Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. c/ Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng / sai) chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) 3. Củng cố – Dặn dò : - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ______________________________________________ -. Luyện từ và câu Tiết 27 : ÔN TẬP GIỮA HKII (T5). I/ Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II/ Chuẩn bị : - GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc. - HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Ổn định: 2.Bài mới : Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Bài 1: Kiểm tra Tập đọc. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh. Hoạt động 2 : Bài 2. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo - Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trìng bày đẹp. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm . - Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu. - Giáo viên chấm điểm và tuyên dương. 3 . Củng cố – Dặn dò - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... _____________________________________. Toán Tiết 133 : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tt) I/ Mục tiêu : - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số và ghép hình. * Laøm baøi taäp : 1, 2 (a, b), 3 (a, b), 4. II/ Chuẩn bị : - GV : Bộ học toán. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ôn định: 2. Bài cũ : - GV đọc, gọi hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số: 53 162 ; 63 211 ; 97 145 ; - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1 :Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học - Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 30 000 vào cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi nghìn. - Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000 - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn) - Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên để có bảng : Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK lên bảng. - Yêu cầu lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc và viết số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như BT2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp hình. - Mời một em lên thực hành ghép hình trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà làm bài tập cho chỉnh nếu chưa xong. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________________. Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Taäp vieát Tiết 27 : ÔN TẬP GIỮA HKII (T6) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn. (BT2). II/ Chuẩn bị : - VBT. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định. 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Bài 1: Kiểm tra Tập đọc. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh Hoạt động 2 : Bài 2 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK, hướng dẫn học sinh làm bài : - Nhận xét chốt lại. Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa. - Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình - Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________. Chính tả Tiết 54 : Kiểm tra giữa học kì II (Kiểm tra đọc) ____________________________________________. Toán. Tiết 134 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). -Biết thứ tự các số có năm chữ số. -Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. *Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II. Các hoạt động dạy học 1. OÅn ñònh:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; ... b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; . c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... - Nhận xét ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài , ghi tựa. Hoạt động 1: Gv tổ chức, hướng dẫn cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng. - Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng. - Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại. - Gọi lần lượt từng em lên viết các số vào từng hàng trong bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nối số thích hợp ứng với mỗi vạch - Gọi lần lượt từng em lên nối các số vào mỗi vạch thích hợp. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4:- Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập chưa xong. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________________. Tự nhiên xã hội Tiết 53 : CHIM. I/ Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. * KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của chim..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim , bảo vệ môi trường sinh thái. II/ Chuẩn bị: - SGK. III/ Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Cá - Cá sống ở đâu ? - Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? - Nêu ích lợi của cá - Nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu bài , ghi tựa : Chim  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. + Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? + Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? + Chúng dùng mỏ để làm gì ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim. Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.  Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay… - Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương Kết luận: - Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. - Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. 3. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 54 : Thú..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 135 : SỐ 100 000 . LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Làm bài tập : 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4. II/ Chuẩn bị : - Bộ học toán. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định 2.Bài cũ : Luyện tập - Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập. Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000. - Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10 000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000. - Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” - Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. + Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” - Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. - Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000. - Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? - Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn. + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm về cách đọc, viết số có 5 chữ số. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Tập làm văn Tiết 27 : Kiểm tra giữa học kì II (Kiểm tra viết) _______________________________________________________________. Tự nhiên xã hội Tiết 54 : Thú I/ Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. * KNS : - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II/ Chuẩn bị: - SGK. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim - Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? - Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? - Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chúng dùng mỏ để làm gì ? - Nhận xét bài củ. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: Thú  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống.  Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,… + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận  Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. - Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. * Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? - Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới… 4 .Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo).. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ________________________________________________________. Mĩ thuật Tiết 27: Vẽ theo mẫu : LỌ HOA VÀ QUẢ I- MỤC TIÊU. - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của lọ hoa và quả - HS vẽ được hình lọ hoa và quả. - HS thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả. II- CHUẨN BỊ GV: - Một số lọ hoa và quả có hình dáng và màu sắc khác nhau. - Một số bài vẽ của HS lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ. HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy,màu,... III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Tiết MT trước chúng ta học bài gì ? - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của học sinh. - Nhận xét . 2. Bài mới - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - GV đặt vật mẫu (lọ hoa ,quả) và đặt câu hỏi. + Vật nào đứng trước, vật nào đứng sau ? + Hình dáng, tỉ lệ lọ và quả ? + Độ đậm nhạt và màu sắc ? - GV tóm tắt. - GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS năm trước và đặt câu hỏi. + Bố cục ? + Hình? + Độ đậm nhạt ? - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách vẽ. -GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo mẫu. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. B1: Vẽ KHC và KHR. B2: Tìm tỉ lệ các bộ phận và phác hình. B3: Vẽ nét chi tiết, hoàn chỉnh hình. B4: Vẽ đậm. vẽ nhạt hoặc vẽ màu. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS thực hành. - GV bao quát lớp,nhắc nhở HS quan sát kỉ mẫu trước khi vẽ, tìm tỉ lệ các bộ phận, tìm độ đậm nhạt hoặc vẽ màu,... -GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh tỉnh vật. - Đem vở MT , bút chì , màu… - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×