Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tài liệu EJB Introduction & Session Bean ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.64 KB, 33 trang )

EJB
Introduction & Session Bean
Đào Anh Tu n – ấ

EJB Introdution – Định nghĩa

Enterprise JavaBeans (EJB) is a platform for
building portable, reusable, and scalable
business applications using the Java
programming language.

From a developer’s point of view, an EJB is a
piece of Java code that executes in a
specialized runtime environment called the EJB
container, which provides a number of
component services

Reusable: For example, you can implement the credit
card–charging module as an EJB component that may be
accessed by multiple applications

Main strength: Multithreading
Các dịch vụ EJB hỗ trợ
Vai trò EJB trong mô hình layers
Vị trí của EJB
EJB Types:

Consists of three types:

Session Beans


Message-Driven Beans

Entity Beans

Trong đó Session và Message-Driven Beans
đảm nhiệm vai trò ở tầng Business, Entity
Beans đảm nhiệm vai trò ở tầng Persistence
J2EE Container

EJB chỉ có thể thực thi trong các EJB Container

J2EE container cung cấp cho người dùng nhiều dịch vụ cao cấp
khác nhau

Trong phạm vi môn học: Sử dụng server JBoss
Bussiness Logic with Session Bean

Một ứng dụng thường bao gồm rất nhiều nghiệp vụ: Kiểm
tra tài khoản, rút tiền, xuất hóa đơn …

Session Bean đóng vai trò cài đặt các chức năng nghiệp
vụ cho ứng dụng.

Nói một cách đơn giản: Session bean bao gồm một tập
các hàm cho phép client truy xuất để hoàn thành một
công việc nào đó.

Các client có thể là một desktop application, jsp/servlet
hoặc có thể là một ứng dụng .NET truy xuất theo cơ chế
web service


Các hàm của session bean có thể được truy xuất từ xa,
không nhất thiết phải nằm trên máy cục bộ -> ứng dụng
phân tán (distributed)
Advantages:
Một số điểm mạnh khi dùng session bean:

concurrency and thread safety: có thể xử lý
nhiều client cùng lúc mà không cài đặt các cơ
chế đặc biệt (do container quản lý)

remote invocation: có thể được triệu gọi từ xa

transaction and security management
Cấu trúc một session bean:

Gồm 2 phần: Bean interfaces và bean
implementation class.

Client không được phép truy xuất trực tiếp đến
implementation class mà phải truy xuất thông
qua interface.

Interface sẽ triệu gọi hàm tương ứng của
implemtation class và trả kết quả cho client.
Ví dụ

Hình ảnh một session
bean hỗ trợ người
dùng tham gia đấu giá:

gồm 2 phần

interface

implementation class
Phân loại Session Bean

Chia làm 2 loại:

Stateless: Không lưu trữ bất kỳ thông tin nào từ
phía client

Stateful: Lưu giữ thông tin (hay còn gọi là state)
của client

×