Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

GIÁO ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (PHẦN SINH HỌC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 147 trang )

CHUNG – MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trị của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được sự vật và hiện tượng của khoa học tự nhiên
- Kể tên được một số ví dụ về sự vật và hiện tượng của khoa học tự nhiên
- Phân biệt được các vật, sự vật, hiện tượng , quy luật tự nhiên dựa trên môn Khoa
học đã học ở Tiểu học
- Nêu được vai trò của khoa học tự nhiên thơng qua các ví dụ cụ thể
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm, thu thập thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên, vai trò của khoa học tự nhiên
trong cuốc sống
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm và báo cáo để tìm các hoạt động
nghiên cứu khoa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề tìm hiểu
các hiện tượng tự nhiên của bộ mơn, phân biệt hoạt động nghiên cứu khoa học với các
hoạt động khác.
3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu khoa học tự nhiên và vai trị của khoa học tự nhiên
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ cá
nhân
- Trung thực, cẩn thận trong ghi chép, báo cáo kết quả thảo luận
II. Thiết bị dạy học và học liệu


- Hình ảnh về hoạt động của con người trong cuộc sống (Từ hình 1.1 đến 1.6 –
SGK) và một số hình ảnh tham khảo khác
- Hình ảnh thể hiện vai trị của khoa học tự nhiên (Từ hình 1.7 đến 1.10 – SGK)
- Phiếu học tập , Tờ A0
- Máy chiếu, các slide bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Nhận biết và phân loại được hoạt động nghiên cứu khoa học khác với
các hoạt động khác dựa vào dấu hiệu tìm tịi, khám phá.
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập số 1, số 2 trả lời các câu hỏi

1


PHT số 1:
Câu 1: Nếu ước mơ trở thành một nhà khoa học, em sẽ là nhà khoa học làm việc
trong lĩnh vực nào?
Câu 2: Hãy kể tên một vài hoạt động trong lĩnh vực mà em lựa chọn
Câu 3: Trong các hoạt động em vừa nêu hoạt động nào là hoạt động tìm tịi, khám
phá ?
PHT số 2
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học? Vì sao?
(Từ hình 1.1 đến 1.6 – SGK)

c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập số 1
- PHT số 2: Các hoạt động nghiên cứu khoa học
+ Hình 1.2 : Lấy mẫu nước nghiên cứu
+ Hình 1.6: Làm thí nghiệm

d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu
viết trên phiếu trong thời gian 5 phút ( kèm nhạc bài hát “Lá thuyến ước mơ” của tác giả
Thảo Linh)
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án câu 1, những HS trình bày sau khơng
trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng, yêu cầu HS
phân loại theo lĩnh vực mình cùng lĩnh vực lựa chọn của bạn khác
- GV yêu cầu HS kết hợp nhóm với các bạn cùng chung lựa chọn để báo cáo câu hỏi
2, 3 phiếu số 1
- GV giới thiệu : Hoạt động nghiên cứu khoa học và nhà khoa học. Lưu ý dấu hiệu

2


nhận biết hoạt động nghiên cứu khoa học đó là con người chủ động tìm tịi, khám phá
ra tri thức khoa học
- HS đối chiếu với câu trả lời phiếu học tập, tự đánh giá chéo kết quả của bạn cùng
bàn.
- GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời phiếu học tập 2
- HS thảo luận nhóm trả lời . HS nêu rõ dấu hiệu nhận biết
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm Khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
b) Nội dung:
HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Trong các hoạt động ở phiếu học tập số 2, hoạt động nào nghiên cứu khoa
học tự nhiên và hoạt động nào có ứng dụng của khoa học tự nhiên trong cuộc sống?
Câu 2: Mục đích của các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên là gì?
A. Nhằm phát hiện ra bản chất quy luật của sự vật, hiện tượng trong thế giới tự
nhiên

B. Sáng tạo ra phương pháp, phương tiện mới để làm thay đổi sự vật, hiện tượng
phục vụ cho mục đích của con người.
C. Thay đổi quy luật thế giới tự nhiên, bắt tự nhiên thuận theo ý muốn con người.
D. Cả hai phương án A và B đều đúng.
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành Khái niệm sau :
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về sự vật , ……………, quy luật
………………. và những ảnh hưởng của chúng đến …………….. con người và
…………………
c) Sản phẩm:
Câu 1:
- Các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên
+ Hình 1.2 : Lấy mẫu nước nghiên cứu
+ Hình 1.6: Làm thí nghiệm
- Những ứng dụng của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
+ Máy gặt
+ Nước rửa bát, đĩa
+ Loa điện
Câu 2: Mục đích của hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên nhằm phát hiện ra
bản chất quy luật của sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, hoặc sáng tạo ra phương
pháp, phương tiện mới để làm thay đổi sự vật, hiện tượng phục vụ cho mục đích của con
người.
Câu 3: Khái niệm: Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật,
hiện tượng, quy luận tự nhiên và những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người
và môi trường
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi

3



- Gọi ngẫu nhiên HS trả lời, HS nhận xét bổ sung, thống nhất câu trả lời
- GV yêu cầu vài HS nêu lại khắc sâu khái niệm khoa học tự nhiên
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trị của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
b) Nội dung:
THẢO LUẬN NHĨM (5 phút)
1. Hãy cho biết vai trị của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình từ 1.7
đến 1.10 ?

2. Hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trị của khoa học tự
nhiên? Nêu vai trò của khoa học tự nhiên trong các hoạt động đó ?
c) Sản phẩm:
1.
Hoạt động
Vai trò của khoa học tự nhiên
Trồng dưa lưới
Sản xuất phân bón
Sử dụng năng lượng gió để sản xuất
điện
Giải thích hiện tượng nguyệt thực
2.
Hoạt động
Vai trò của khoa học tự nhiên

d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:

4



+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. HS nêu vai trò
KHTN đối với từng hoạt động. Tự lấy ví dụ có vai trị của KHTN, điền thơng tin vào
bảng cá nhân. Sau đó hồn chỉnh thơng tin nhóm trên tờ A0
(Lưu ý : Có ít nhất một hoạt động thể hiện vai trị khác của KHTN so với các hoạt
động đã cho trong SGK)
- HS Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm
cịn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- GV chốt bảng các vai trò của KHTN
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên? Vì
sao?

- Tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày :
Các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên :
a, Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
b, Tìm hiểu vũ trụ
c, Tìm kiếm và thăm dị dầu khí ở vùng biển Việt Nam
g, Lai tạo giống cây trồng mới
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân câu hỏi và tóm tắt nội
dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu KHTN trong cuộc

sống

5


b) Nội dung:
Hệ thống tưới rau tự động được bà con nông dân lắp đặt để
tưới tiêu quy mô lớn . Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên
trong hoạt động đó ?
c) Sản phẩm:
Vai trị của KHTN trong hệ thống tưới tiêu nước tự động
quy mô lớn :
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào tưới tiêu
- Bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững chun canh sản xuất rau theo quy
mơ lớn
- Chăm sóc sức khoẻ con người với sản phẩm nông nghiệp sạch , an toàn
- Thay đổi nhận thức tự nhiên về quy trình tưới tiêu và sản xuất rau so với cách sản
xuất rau truyền thống
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho học sinh thuyết trình theo hình thức nhóm chuyên gia.
HS xung phong tạo lập thành nhóm chuyên gia, nhóm có nhiệm vụ giải đáp câu hỏi
và những thắc mắc của hs khác.
HS nhận xét bổ sung cho câu trả lời
GV chốt câu trả lời, nhận xét và cho điểm.
* Hướng dẫn học ở nhà
1. Học bài, ôn tập kiến thức, làm bài tập 1,2 – SGK
2. Mở rộng :
Tìm kiếm trên mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn trong lớp biết
về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết. Viết tóm tắt ra giấy, chia
sẻ với các bạn qua “góc học tập” của lớp.

Sản phẩm : Sản phẩm thực hiện được cần báo cáo với thầy (cô giáo) và nộp vào
“góc học tập” để các bạn trong lớp chia sẻ, đánh giá.
Thực hiện : yêu cầu các em về nhà thực hiện, GV hướng dẫn các em cách tìm kiếm
trên internet, cách ghi chép thơng tin. Có thể hướng dẫn các em sử dụng powerpoint để
báo cáo.
3. Chuẩn bị bài mới : Đọc và nghiên cứu trước bài học mới : Các lĩnh vực chủ yếu
của khoa học tự nhiên. Tự làm thí nghiệm 1,2,4 theo hướng dẫn SGK quan sát và ghi
chép lại hiện tượng.

BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.

6


2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2.2. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về các lĩnh vực KHTN, các vật sống và vật không sống.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các lĩnh vực KHTN, phân biệt
được các vật sống và vật không sống.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng

nghiên cứu, phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc
trưng.
3. Phẩm chất:
- Chăm học: chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, về các vật sống và vật không sống.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Dụng cụ, hóa chất, vật liệu, vật thể theo bảng sau:
Nhóm Sinh
Nhóm Khoa học Trái
Nhóm Vật lí
Nhóm Hóa học
học
Đất và bầu trời
- 3 quả nặng 50g.
- 2 cốc thủy tinh.
- Một ít hạt - Quả Địa Cầu.
- 2 lò xo.
- 2 đũa thủy tinh.
đậu xanh.
- Đèn pin.
- 1 giá thí nghiệm. - 2 chiếc thìa.
- 2 chậu nhỏ.
- Thước đo.
- Muối ăn, đường, dầu - Nước.
ăn, xăng, nước.
- Bơng.
- Đất.

- Phiếu học tập (sản phẩm đính kèm).
- Đoạn video thí nghiệm sự nảy mầm của hạt đậu và nhu cầu nước của cây:
/>- Một số tấm thẻ ảnh về ứng dụng liên quan đến những lĩnh vực của khoa học tự
nhiên.
- Từng nhóm HS tìm hiểu trước và chuẩn bị phần trình bày về tiểu sử, thành tựu của
một nhà khoa học: Isaac Newton, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Charles Darwin,
Galileo Galilei.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự
nhiên.

7


b) Nội dung: Học sinh thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. Mỗi học sinh đưa ra một
đáp án, người sau không trùng với người trước. GV sử dụng kĩ thuật công não, ghi các
câu trả lời của học sinh lên phần bảng phụ.
Câu hỏi: Kể tên các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
c) Sản phẩm:
Đáp án: Một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là:
- Vật lí.
- Hố học.
- Sinh học.
- Thiên văn học.
- Khoa học Trái Đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân câu hỏi: Kể tên các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- GV mời một HS làm thư ký ghi lại các đáp án mà các HS khác trả lời lên phần
bảng phụ.

- GV sử dụng kĩ thuật công não, thu thập các câu trả lời của HS trong khoảng 1
phút.
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các câu trả lời.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động tìm hiểu về những lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
b) Nội dung: Dựa trên các dụng cụ, hoá chất, vật liệu, vật thể mà GV cung cấp, HS
đề xuất và tiến hành một số thí nghiệm về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến ban đầu của cá nhân về những lĩnh vực chủ yếu của
khoa học tự nhiên và ghi lại lên bảng (phát triển tiếp câu trả lời ở mục 1 dưới dạng sơ đồ
tư duy).
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm (Vật lí, Hố học, Sinh học, Khoa học Trái Đất và
bầu trời), giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút, đề xuất một thí
nghiệm nghiên cứu điển hình cho một lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa trên các dụng
cụ, hoá chất, vật liệu, vật thể mà GV cung cấp
- GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày phương án thí nghiệm của nhóm.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét sau phần trình bày của mỗi nhóm.
- GV hướng dẫn, góp ý cho từng phương án thí nghiệm, phân tích và loại bỏ đề xuất
khơng an tồn.
Trường hợp nhóm HS đề xuất phương án thí nghiệm khơng an tồn, GV hướng dẫn
nhóm HS tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của GV như sau:
+ Nhóm Vật lí: Treo 2 lị xo vào giá thí nghiệm. Đo chiều dài của lị xo khi chưa
treo quả nặng, ghi giá trị l1. Treo 1 quả nặng vào lò xo số 1 và treo 2 quả nặng vào lò xo
số 2, ghi giá trị l2. Bỏ quả nặng ra và đo lại chiều dài của lò xo.

8



+ Nhóm Hóa học: Cho cùng 1 lượng nước như nhau vào cả 2 cốc thủy tinh. Cho
vào cốc thứ nhất 1 thìa muối ăn, cốc thứ hai 1 thìa dầu ăn. Khuấy đều, quan sát hiện
tượng.
+ Nhóm Sinh học: Đặt một lớp bơng gịn xuống đáy chậu, tưới nước vừa phải để tạo
độ ẩm. Cho đậu xanh đã ngâm vào chậu. Tưới nước đều ngày 1-2 lần. Quan sát q trình
nảy mầm của hạt đậu bằng video
+ Nhóm Khoa học Trái đất: Một HS cho quả địa cầu quay từ từ. Một HS cầm đèn
pin, giữ nguyên góc chiếu vào quả địa cầu. Mơ tả chu kì xuất hiện của vùng sáng và vùng
tối ở quả địa cầu.
- GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành theo phương án thí nghiệm đã đề xuất
(riêng nhóm Sinh học theo dõi video thí nghiệm) trong thời gian 5 phút, ghi lại hiện
tượng của thí nghiệm vào phiếu học tập.
- GV gọi từng nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm, chú ý hướng dẫn HS tự đánh
giá theo Rubrics.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi nếu cịn thắc mắc sau phần trình bày
của mỗi nhóm.
- GV đánh giá q trình tiến hành thí nghiệm, nêu kết luận về mục đích của mỗi thí
nghiệm và phân tích trong mối quan hệ với lĩnh vực của khoa học tự nhiên. Đối với các
thí nghiệm chưa thành cơng, GV chú ý phân tích những điểm cần điều chỉnh và hướng
dẫn HS ở các tiết sau.
- GV chuẩn hóa kiến thức: giới thiệu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên:

- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh sau và cho biết: Các ứng dụng trong
hình liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

9


- GV gọi HS trả lời bằng cách dán những tấm thẻ ảnh vào các lĩnh vực tương ứng
của khoa học tự nhiên trên bảng.


2.2. Hoạt động phân biệt các vật sống và vật không sống
a) Mục tiêu: Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm
đặc trưng.
b) Nội dung: HS quan sát các hình ảnh về các vật, thảo luận cặp đơi, hồn thành
bảng thơng tin, từ đó phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc
điểm đặc trưng.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:

10


- GV khai thác từ các tấm thẻ ảnh/hình ảnh có nhắc đến một số vật: tấm pin năng
lượng mặt trời, đất chua, vơi bột, cây rau, con bị sữa, áp thấp nhiệt đới, kính thiên văn,
ngơi sao.
- GV u cầu HS hoạt động cặp đôi trong thời gian 3 phút, điền từ “có” hoặc
“khơng” để hồn thành phiếu học tập số 2.
- GV gọi 1 cặp HS trình bày. Chú ý để cả 2 HS cùng trình bày. Có thể hướng dẫn 1
HS đọc nội dung, 1 HS đọc kết quả (chọn từ “có” hoặc “khơng”).
- GV gọi các HS khác nhận xét.
- GV chuẩn hóa kiến thức: phân biệt vật sống và vật khơng sống.
VẬT SỐNG

VẬT KHƠNG SỐNG

Sự trao đổi chất với mơi trường




KHƠNG

Khả năng sinh trưởng, phát triển



KHƠNG

Khả năng sinh sản

KHƠNG
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
b) Nội dung: Cá nhân HS trả lời 2 câu hỏi. Nhóm thảo luận trả lời 1 câu hỏi.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau:
C1. Lĩnh vực khoa học tự nhiên nào nghiên cứu về các vật sống?
C2. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất (vật lí, hóa học…) và khoa học về sự
sống (sinh học) dựa vào sự khác biệt nào?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận trong thời gian 2 phút, trả lời câu
hỏi sau:
C3. Kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực:
A. Vật lí.
B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Thiên văn học.
E. Khoa học Trái Đất.

- GV yêu cầu các nhóm treo kết quả. GV chấm và chữa, khen thưởng cho nhóm đưa
ra nhiều đáp án đúng nhất.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
b) Nội dung:
- HS tìm kiếm thơng tin về thành tựu của nhà khoa học để từ đó xác định đối tượng
nghiên cứu, xác định lĩnh vực khoa học tự nhiên tương ứng.
- HS phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc
trưng.
c) Sản phẩm:

11


- Bài trình bày về tiểu sử, thành tựu của các nhà khoa học, xác định lĩnh vực khoa
học tự nhiên tương ứng.
- Đáp án bài tập về nhà.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu từng nhóm HS lên trình bày về tiểu sử, thành tựu của một trong các
nhà khoa học: Isaac Newton, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Charles Darwin, Galileo
Galilei.
Thời gian cho mỗi nhóm trình bày tối đa 2 phút. Sau khi nhóm trình bày, HS dự
đốn lĩnh vực khoa học tự nhiên mà nhà khoa học đó nghiên cứu.
- GV giao nhiệm vụ HS tìm hiểu cá nhân ở nhà:
Bài tập: Sophia là một robot mang hình dạng giống con người, được thiết kế để suy
nghĩ và cử động sao cho giống với con người nhất thông qua trí tuệ thơng minh nhân tạo.
Đây là robot đầu tiên được cấp quyền công dân như con người. Theo em, Sophia là vật
sống hay vật khơng sống? Vì sao?


BÀI 3. QUY ĐỊNH AN TỒN TRONG PHỊNG THỰC HÀNH.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Môn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nội dung và ý nghĩa của quy định an toàn khi học trong phịng thực hành.
- Ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Ý nghĩa của các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành.
- Mục đích sử dụng và cách sử dụng một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học
tập môn KHTN.
- Cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành.
- Sử dụng đúng mục đích và đúng cách một số dụng cụ đo thường gặp trong học tập
môn KHTN.
- Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
- Vẽ, mô tả được mẫu vật.
2.2. Năng lực chung:
- NL tự học và tự chủ:
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên
trong nhóm.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- NL giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.


12


+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ, tiến hành thí nghiệm.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để
cùng hồn thành nhiệm vụ nhóm.
- NL GQVĐ và sáng tạo:
+ Sử dụng ngơn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn
đề trong học tập.
+ Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân cơng.
Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong bài học. Có ý
thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Trách nhiệm: Có ý thức và hồn thành cơng việc được phân cơng.
- Tơn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an tồn trong phịng
thực hành).
- Video liên quan đến nội dung về các quy định an tồn trong phịng thực hành:
Link: />- Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi,
lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ,
nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong....

- Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
để quan sát mẫu vật: Link: />- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Trị chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội
dung của bài học.
- Vở ghi chép, SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy
định an toàn khi học trong phòng thực hành.
b) Nội dung:
- Chiếu video về 01 vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1
(Link: />
13


- u cầu mỗi học sinh dự đốn, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu quả
của vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video phịng
thực hành thí nghiệm và u cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Học
sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video lần 2 để HS
hiểu rõ hơn.

- Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo
luận): GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS khác
bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phịng
thực hành thí nghiệm.
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các
hóa chất chưa an tồn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người....
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu
đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: Phịng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong
phịng thực hành? Để an tồn khi học trong phịng thực hành, cần thực hiện những quy
định an tồn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học trong phịng thực hành,
cần biết những kí hiệu cảnh báo nào? Muốn đo kích thước, khối lượng, nhiệt độ... của vật
thể cần sử dụng những dụng cụ đo lường như thế nào? Muốn quan sát những vật có kích
thước nhỏ và rất nhỏ, chúng a cần dùng dụng cụ nào? Như thế nào là cách sử dụng đúng
các dụng cụ đo lường?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ
đặt ra từ Hoạt động 1.
2.1. Hoạt động tìm hiểu: Quy định an tồn khi học trong phòng thực hành
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được: Khái niệm chung về phòng thực hành. Ý nghĩa của các
hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện
những quy định an tồn. Phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng TH.
b) Nội dung:
- GV chiếu video về 01 phòng thực hành hiện đại. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm), đọc
sách giáo khoa; Quan sát các hoạt động của HS trong phịng thực hành ở hình 3.1. SGK
trang 12, 13 và trả lời 03 câu hỏi ra giấy.

c) Sản phẩm:

14


- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến:
Khái niệm phịng TH...
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến: Quy định an toàn khi học trong PTH.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận):
+ GV yêu cầu học sinh xem video về 01 phòng thực hành hiện đại. Yêu cầu trả lời
câu hỏi: Phịng thực hành là gì? PTH có phải là nơi an tồn khơng? Vì sao? Muốn an tồn
khi làm việc trong PTH cần thực hiện điều gì?
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm), đọc
sách giáo khoa; Quan sát các hoạt động của HS trong phịng thực hành ở hình 3.1. và trả
lời 03 câu hỏi ra giấy:
Câu 1: Những điều cần phải làm trong phịng thực hành, giải thích?
Câu 2. Những điều khơng được làm trong phịng thực hành, giải thích?
Câu 3: Để an tồn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ những nội
quy, quy định an toàn nào?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
+ Học sinh xem video và thực hiện trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi ra giấy.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
+ GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: Viết lên bảng. Yêu cầu ghi rõ các
ý trả lời theo 03 câu hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
+ Khái niệm phòng TH: PTH là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất...

để GV và HS có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài TH.
+ PTH cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an tồn cho GV và HS vì chứa nhiều thiết
bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất...
+ Để an tồn tuyệt đối khi học trong phịng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy đủ
những nội quy, quy định an toàn PTH.
+ Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
+ Những điều khơng được làm trong phịng thực hành: 1.
+ Quy định an tồn khi học trong phịng thực hành: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so
với các câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong q trình
làm thí nghiệm, một hệ thống các kí hiệu cảnh báo trong PTH đã được sử dụng. Các kí
hiệu cảnh báo trong PTH thường gặp gồm những kí hiệu nào, ý nghĩa của chúng là gì?
Hiệu quả sử dụng kí hiệu cảnh báo so với mơ tả bằng chữ là cao hay thấp hơn? Vì sao?
2.2. Hoạt động tìm hiểu: Kí hiệu cảnh báo trong PTH
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH.
Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH.
b) Nội dung:

15


- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 3.2. SGK, trang
13 và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến.

d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có
hình 3.2. SGK trang 13. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu
hỏi:
Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 3.2, SGK trang
13 là gì?
Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH? Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh
báo thay cho mơ tả bằng chữ?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 3.2.
SGK, trang 13 + quan sát slide và trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV
lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy
chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
+ Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 3.2, SGK trang 13:
Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong q trình làm thí
nghiệm. Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH gồm: Chất dễ cháy, chất ăn mịn,
chất độc mơi trường, chất độc sinh học, nguy hiểm về điện, hóa chất độc hại, chất phóng
xạ, cấm lửa, lối thốt hiểm....
+ Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH: Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình
dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết:
Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình trịn, viền đỏ, nền trắng, hình đen.
Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền
vàng, hình đen.
Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Hình vng, viền đen, nền đỏ, hình
đen.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ, trắng.
+ Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mơ tả bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có hình
dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết.

GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so
với các câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: Trong PTH cịn có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ... để thực hiện thí nghiệm, thực
hành. Thường gặp trong PTH các thiết bị, dụng cụ... nào? Tác dụng và cách sử dụng các
thiết bị, dụng cụ... đó như thế nào?
2.3. Hoạt động tìm hiểu: Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử dụng
một số dụng cụ đo

16


a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm dụng cụ đo, giới hạn đo, tác dụng và biết cách
sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo... thường gặp trong PTH.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1 bàn/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát một số dụng cụ đo có trong PTH và hình 3.3. SGK, trang
14 và trả lời câu hỏi trên PHT.
- Thực hành sử dụng dụng cụ đo khối lượng, thể tích vật thể...
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có
hình 3.3. SGK trang 14, đọc thông tin SGK trang 15. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp
nhìn trên slide, dụng cụ đo có trong PTH, trả lời câu hỏi trên PHT và TH:
Câu 1. Đại lượng vật lí của vật thể gồm những đại lượng nào? Điều kiện để đo được
đại lượng trên là gì? Dụng cụ đo là gì?
Câu 2. Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt

độ... của vật thể? Hãy kể tên các dụng cụ đo mà em biết?
Câu 3. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong PTH ở hình 3.3, SGK
trang 14 là gì?
Câu 4. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất là gì? VD? Biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất
của dụng cụ có ý nghĩa gì?
Câu 5. Trình bày và TH cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất
lỏng?
Câu 6. Trình bày và TH cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng?
Câu 7. Hoàn thiện quy trình đo bằng cách sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước
trong bảng SGK trang 15?
Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hịn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia
độ. Ghi lại kết quả vào giấy.
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 3.3. SGK trang 14, kết hợp nhìn trên
slide, đọc thơng tin SGK trang 15, trả lời câu hỏi trên PHT. Thực hành: Đo khối lượng và
thể tích hịn đá. Ghi lại kết quả vào giấy.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV
lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy
chiếu/bảng. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Đại lượng vật lí của vật thể gồm những đại lượng: kích thước, thể tích, khối
lượng, nhiệt độ... Để đo được đại lượng trên cần có các dụng cụ. Dụng cụ dùng để đo các
đại lượng kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ... gọi là dụng cụ đo.
Câu 2. Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt
độ... của vật thể: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ- đo khối
lượng... Một số dụng cụ đo khác: cân điện tử, pipet, cốc chia độ, ống đong,...

17



Câu 3. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong PTH ở hình 3.3, SGK
trang 14: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ, cân điện tử- đo
khối lượng, pipet-đo và hút dung dịch, cốc chia độ, ống đong: đo thể tích chất lỏng, lực
kế-đo lực, đồng hồ bấm giây-đo thời gian....
Câu 4. Giới hạn đo là giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo. VD: Cốc
đong 500ml. Độ chia nhỏ nhất là hiệu giá trị đo của 2 vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo.
VD: ĐCNN trên cốc đong 500ml là 10ml. Biết giới hạn đo để chọn dụng cụ có GHĐ phù
hợp với vật cần đo. Biết độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo để ghi kết quả được chính xác.
Câu 5. Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng. TH: Gồm 5
bước:
+ Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
+ Chọn cốc chia độ/ống đong thích hợp với thể tích cần đo
+ Đặt cốc chia độ/ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc/ống
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc/ống
đong
Câu 6. Cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng. TH. Gồm 3 bước: (Chú ý:
Ln giữa pipet ở tư thế thẳng đứng)
+ Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa
+ Nhúng đầu pipet vào chất lỏng cần hút, sau đó nhả tay từ từ để hút chất lỏng lên
+ Bóp nhẹ để nhả từng giọt một (mỗi giọt có thể tích khoảng 50Microlit, 20 giọt là
1 ml)
Câu 7. Hồn thiện quy trình đo, sắp xếp thứ tự nội dung các bước trong bảng SGK
trang 15: HS lên bảng viết kết quả: 5 bước
+ Bước 1: Ước lượng đại lượng cần đo
+ Bước 2: Chọn dụng cụ đo phù hợp
+ Bước 3: Hiệu chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0
+ Bước 4: Thực hiện phép đo
+ Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hịn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia

độ. Ghi lại kết quả vào giấy.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so
với các câu đáp án.
GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ =>
HD HS biện pháp xử lí để khơng gây thương tích.
GV theo dõi, hỗ trợ, đánh giá các thao tác thực hành đo khối lượng và thể tích vật
thể và việc ghi lại kết quả của HS.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: Để quan sát được các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường khơng thể nhìn
thấy được (VD: tế bào...) cần sử dụng dụng cụ nào?
2.4. Hoạt động tìm hiểu: Kính lúp và kính hiển vi quang học – Thực hành sử
dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
a) Mục tiêu:

18


Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng của kính lúp và kính hiển vi quang học. Phân
biệt được các bộ phạn cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi quang học. Biết cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát vật thể.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1 bàn/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật và trên hình 3.6-3.9,
SGK, trang 16, 17 và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến.
- Hình ảnh mẫu vật HS quan sát được qua kính lúp và kính hiển vi quang học.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có

hình 3.6-3.9. SGK trang 16, 17. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, kính
lúp và kính hiển vi quang học có trong PTH, trả lời câu hỏi và TH:
Câu 1. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành sử
dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy.
Câu 2. Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính
hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu
vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 3.6-3.9. SGK, trang 16, 17 + quan sát
slide, kính lúp, kính hiển vi quang học trong PTH và trả lời câu hỏi. Thực hành sử dụng
kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét vào giấy. Thực hành sử dụng kính hiển
vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra
giấy/vở.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV
lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy
chiếu hoặc trực tiếp trên kính lúp, kính hiển vi quang học. Báo cáo kết quả quan sát được
khi sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Tác dụng của kính lúp: Khi sử dụng kính lúp, kích thước vật thể to hơn nhiều
lần.=> Giúp quan sát vật thể to, rõ hơn. Kính lúp được sử dụng quan sát rõ hơn các vật
thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát. Cấu tạo kính lúp: Có nhiều loại kính lúp (kính lúp
cầm tay, có giá đỡ...) nhưng đều gồm 3 bộ phận chính: Mặt kính, khung kính và tay cầm
(giá đỡ). Cách sử dụng kính lúp: Tay cầm kính lúp. Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với
vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy: Chữ
có kích thước to và quan sát rõ hơn.
Câu 2. Tác dụng của kính hiển vi quang học: KHVQH là thiết bị được sử dụng để
quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường khơng thể nhìn thấy/quan sát
được (VD: tế bào). KHV bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần.


19


Cấu tạo kính hiển vi quang học: Hình 3.8 SGK trang 16. (GV chiếu slide/ HS chỉ
trên kính thật). Gồm 4 hệ thống chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống
phóng đại và hệ thống điều chỉnh.
Cách sử dụng kính hiển vi quang học: Hình 3.9, SGK trang 17: Gồm 3 bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị kính. Đặt kính vừa tầm quan sát, nơi có đủ điều kiện chiếu sáng
hoặc gần nguồn cấp điện.
+ Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng. Mắt nhìn vào thị kính, điều chỉnh gương phản chiếu
hướng nguồn ánh sáng vào vật kính, khi thấy trường hiển vi sáng trắng thì dừng lại (Nếu
dùng KHQH dùng điện, bỏ qua bước này).
+ Bước 3: Quan sát mẫu vật. Sử dụng vật kính có số bội giác nhỏ nhất. Đặt tiêu bản
lên mâm kính. Điều chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản. Mắt hướng vào
thị kính, điều chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới quan sát được mẫu vật thì chuyển
sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong. Để thay đổi độ phóng đại kính
hiển vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp.
Cách bảo quản kính hiển vi quang học: KHVQH có vai trị quan trọng trong NCKH.
Muốn sử dụng được lâu bền, cần bảo quản KHVQH đúng cách và thường xun.
+ Bước 1: Lau khơ kính hiển vi sau khi sử dụng.
+ Bước 2: Kính để nơi khô ráo, tránh mốc ở bộ phận quang học.
+ Bước 3: Kính phải được bảo dưỡng định kì.
Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học.
Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ, sử
dụng điện an tồn => HD HS biện pháp xử lí để khơng gây thương tích.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so
với các câu đáp án và mẫu vật.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: Để củng cố lại kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an tồn, quy định an toàn PTH...

và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH, hãy trả lời các câu hỏi
sau: (Game show-online).
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an tồn, quy định an toàn PTH...
và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH.
b) Nội dung:
Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an tồn trong phịng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm thí nghiệm.
C. Quan sát lối thốt hiểm của phịng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần:
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
B. Tự xử lí và khơng thơng báo với giáo viên
C. Nhờ bạn xử lí sự cố
D. Tiếp tục làm thí nghiệm

20


Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc
hại? Đáp án B.

Câu 4. Quan sát hình 3.2 (trang 13), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào
thuộc: (GV hướng dẫn HS tìm đúng đáp án)
a) Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện
b) Kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây
ra

c) Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm d) Kí hiệu báo cấm
Câu 5. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ,
thước dây. (GV hướng dẫn HS tìm đúng đáp án)
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo:
a) Nhiệt độ của một cốc nước
b) Khối lượng của viên bi sắt
Câu 6. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như
thế nào? (Đáp án: Kích thước nhỏ, khơng quan sát được bằng mắt thường)
c) Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. Kết quả tìm ra đội
chiến thắng (Đội trả lời đúng và nhanh nhất =>Điểm cao nhất)
d) Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm (4 đội), sử dụng phần mềm gameshow để HS tham gia
trả lời theo nhóm, trực tuyến.
GV giới thiệu số lượng câu hỏi, luật chơi và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện.
GV, HS cùng được tham gia đánh giá kết quả thực hiện. Phần mềm tự động chấm điểm
dựa trên câu trả lời đúng của nhóm HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng sử dụng dụng cụ, kính lúp, KHV vào thực tiễn nghiên
cứu một số mẫu tiêu bản trong PTH.
b) Nội dung:
GV yêu cầu học sinh lựa chọn dụng cụ, mẫu vật, sử dụng dụng cụ để quan sát mẫu
vật trên kính lúp, KHV có trong PTH.
c) Sản phẩm:

21


HS vẽ hình ảnh mẫu vật quan sát được trên giấy/vở ghi. (Sử dụng bộ mẫu vật cố

định. Gợi ý một số mẫu vật tươi dễ làm: Vi khuẩn, nấm, tế bào vảy hành, tế bào biểu bì
cà chua, hạt phấn hoa.....=> GV hướng dẫn cách làm trước cho HS hoặc yêu cầu HS đọc
và tìm hiểu cách làm trước ở nhà).
d) Tổ chức thực hiện:
Giao cho các nhóm (06 học sinh) thực hiện trong giờ học trên lớp. Tổ chức cho các
nhóm HS báo cáo, trao đổi, chia sẻ trước lớp. HS nhóm khác và GV tham gia đánh giá
theo tiêu chí GV cùng các nhóm HS đã thống nhất trước đó.

CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
BÀI 22: TẾ BÀO
Môn học: KHTN 6
Thời gian thực hiện:
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm, chức năng của tế bào.
- Mô tả được hình dạng và kích thước điển hình của một số loại tế bào.
- Phân biệt tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật.
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
- Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào và nêu được ý nghĩa của q
trình đó.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề: Quan sát tranh để tìm hiểu được kích thước và hình
dạng tế bào, phát hiện điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Chỉ ra
được dấu hiệu cho thấy sự lớn lên và sự sinh sản của của tế bào.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận với các bạn trong nhóm, đại diện nhóm trả lời.
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng các thành viên trong thảo luận nhóm.
- Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT: Truy cập mạng, tìm kiếm tài liệu. Ứng dụng

CNTT để làm những PP trình chiếu cho nhóm mình.
2.2. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực kiến thức sinh học: Phân biệt tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào
động vật, tế bào thực vật.
3. Về phẩm chất:
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hồn thành nhiệm vụ học tập của cá
nhân và của nhóm.
- Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn.
- Yêu thích bộ mơn, thích khám phá, tìm hiểu kiến thức sinh học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

22


- Hình vẽ: 17.1- SGK/85; 17.2, 17.3- SGK/86; 17.4, 17.5 – SGK/87; 17.6 (a,b), 17.7
(a,b), 17.8 –SGK/88 ).
- Tranh cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Clip sự lớn lên của thực vật.
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Giới thiệu đơn vị cơ sở cấu tạo nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể
sinh vật.
a) Mục tiêu:
- Xác định được đơn vị cấu tạo cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ
thể sinh vật.
b) Nội dung:
- Yêu cầu học sinh quan sát tổ ong, ngôi nhà đang xây, …
- Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà, cơ thể động vật,
thực vật.

c) Sản phẩm:
- Các phương án trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà…
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: “Xác định được đơn vị cấu tạo cơ
sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật…là gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh 17.1, thảo luận nhóm.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Nhận xét, khen ngợi, chuẩn hóa kiến thức.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên tổ ong: Mỗi khoang nhỏ.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên ngôi nhà: Viên gạch.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật: Tế bào.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm của tế bào
a) Mục tiêu:
- Nhận diện được tế bào.
- So sánh được kích thước một số loại tế bào (tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế
bào động vật)
- Mơ tả được hình dạng đặc trưng của của tế bào (tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào
thần kinh…)

23



- Ý nghĩa của sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào đối với sinh vật.
b) Nội dung:
HS quan sát tranh 17.2, 17.3 trang 86 thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm
Học sinh nhận xét được trong cơ thể sinh vật mỗi tế bào có hình dạng và kích thước
khác nhau, sẽ thực hiện các chức năng khác nhau đặc trưng của sự sống.
d) Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát hình 17.2, 17.3- SGK/ 86 thảo luận nhóm (5 phút)
1. Nhận xét về kích thước và hình dạng của tế bào? Cho ví dụ minh họa?
2. Sự khác nhau về kích thước và hình dạng có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
1. Trong cơ thể sinh vật, mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước là khác nhau.
Kích thước:
VD: Tế bào vi khuẩn, tế bào động vật, tế bào thực vật có kích thước nhỏ bé, mắt
thường khơng thể nhìn thấy được, chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi.
Một số loại tế bào như tế bào trứng cá chép, trứng ếch...có kích thước lớn hơn có
thể nhìn được bằng mắt thường.
Hình dạng:
Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu (tế bào trứng); hình đĩa (tế bào
hồng cầu); hình sợi (tế bào sợi nấm); hình sao (tế bào thần kinh); hình trụ (tế bào lót
xoang mũi); hình thoi (tế bào cơ trơn); hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì).
2. Ý nghĩa về sự khác nhau về kích thước và hình dạng:

Mỗi loại tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau để thực hiện các chức năng
khác nhau đặc trưng của sự sống.
3. Giáo viên giới thiệu thêm cách quan sát tế bào.
TB có kích thước nhỏ: quan sát bằng kính hiển vi
Tế bào có kích thước lớn (tép cam, tép bưởi, trứng cá, trứng ếch…) quan sát bằng
mắt thường, cách quan sát chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn trong bài học sau “Thực hành
quan sát tế bào sinh vật”
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
a) Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào.
- So sánh được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phân biệt tế bào động vật và tế
bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây
xanh.
b) Nội dung:

24


Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hồn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3.
c) Sản phẩm:
Học sinh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
qua kết quả phiếu học tập số 1.
Chỉ ra thành phần chính của tế bào và chức năng mỗi thành phần đó thơng qua
phiếu học tập số 2.
Chỉ ra điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật, giải thích được vì sao
thực vật có khả năng quang hợp qua phiếu học tập số 3.
d) Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 6 nhóm

Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3.
Nhóm 1,2: hồn thành phiếu học tập số 1
Nhóm 3,4: hồn thành phiếu học tập số 2
Nhóm 5,6: hoàn thành phiếu học tập số 3
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo luận nhóm hồn thành nội dung 3 phiếu học tập.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày nội dung phiếu học tập nhóm mình.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác nhận xét.
+ GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
+ GV kiểm tra sản phẩm các nhóm, đưa các nhóm chấm chéo nhau.
Đáp án PHT số 1
SO SÁNH CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
+ Giống nhau:
Đều có: 1. Màng tế bào; 2. Chất tế bào;
+ Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Chỉ có vùng nhân
Có nhân tế bào chính thức.
Đáp án PHT số 2
1- B; 2- C; 3- A
Đáp án PHT số 3
Thời gian 3 phút
Câu1. Nêu điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật.
Điểm phân biệt
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
1. Hình dạng

Hình lục giác
Hình cầu
2. Lục lạp

Khơng
Câu 2. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
- Thực vật có bào quan lục lạp nên có khả năng quang hợp.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về sự lớn lên và sinh sản của tế bào
a) Mục tiêu:
25


×