Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

DIA LY LP 5 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.98 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22 / 8 / 2012 Tiết 1: ĐỊA LÍ VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: -Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam : +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á . Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển , đảo và quần đảo. +Những nước giáp phần đất liền nước ta :Trung Quốc, Lào ,Cam-pu-chia . -Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam : khaỏng 330 000 km2 . -Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). *HSkhá,giỏi : +Biết được 1 số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại . +Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S . - Tự hào về Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm) + 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK) + 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động dạy 1’ 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 1. Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân. Hoạt động học Hát - Học sinh nghe hướng dẫn. - Học sinh nghe. - Hoạt động nhóm đôi, lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hoặc theo cặp)  Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập. - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?. - Học sinh quan sát và trả lời. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo.. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - đông, nam và tây nam - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.  Giáo viên chốt ý  Bước 2: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên Việt Nam trên bản đồ bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp + Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời  Bước 3: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước Việt Nam trong quả địa cầu ta trên quả địa cầu - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa việc giao lưu với các nước khác ? có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển.  Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78) 2. Hình dạng và diện tích * Hoạt động 2: ( làm việc theo - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp nhóm)  Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc + Học sinh thảo luận theo 6 nhóm - Phần đất liền nước ta có đặc điểm - Hẹp ngang , chạy dài và có đường gì ? bờ biển cong như chữ S.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.. 1’.  Bước 2: + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.  Giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” - Nhận xét tiết học. - 1650 km - Chưa đầy 50 km - 330.000 km2 +So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung _HS hình thành ghi nhớ - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em - Học sinh đánh giá, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày / / Tiết 2 : ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam , 3/4 diện tích là đồ núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. -Nêu tên 1 số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt,a-pa-tit, dầu mỏ ,khí tự nhiên,… -Chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ;đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ , đồng bằng duyên hải miền Trung . -Chỉ được 1 số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): thanở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phái nam , … *HS khá , giỏi : biết khu vực có núi và 1 số dãy núi có hướng núi tây bắcđông nam,cánh cung . * GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam. - Trò: SGK III. Các hoạt động:. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: - VN – Đất nước chúng ta 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Địa hình * Hoạt động 1: (làm việc cá. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nghe hướng dẫn - Học sinh nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhân) Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp - Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.. - Học sinh đọc, quan sát và trả lời - Học sinh chỉ trên lược đồ. - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng sông Hồng  Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long  Nam bộ. - Nêu một số đặc điểm chính của - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 địa hình nước ta. diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa.  Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 2 . Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận, trực - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp quan, giảng giải, bút đàm - Kể tên một số loại khoáng sản ở + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, nước ta? bô-xit... - Hoàn thành bảng sau:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tên khoáng sản Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ. Kí hiệu. Nơi phân bố chính. Công dụng. - Giáo viên sửa chữa và hoàn - Đại diện nhóm trả lời thiện câu trả lời. - Học sinh khác bổ sung  Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit . * Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu câu: VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh.  Tổng kết ý. 1’. *GDBVMT: Khi khai thác khoáng sản cần phải làm gì để môi trường được sạch ? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Khí hậu” - Nhận xét tiết học. - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp.. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. - Nêu lại những nét chính về: + Địa hình Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày / Tiết 3 :. / ĐỊA LÍ KHÍ HẬU. I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số đặc điểmchính của khí hậu Việt Nam : +Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. +Có sự khác nhau giữa hai miền :miềnBắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa ,khô rõ rệt . -Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta,ảnh hưởng tích cực :cây cối xanh tối quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai ,lũ lụt, hạn hán , … -Chỉ ranh giới khí hậu Bắc –Nam (dãy núi Bạch Mã)trên bản đồ (lược đồ) . -Nhận xét được bản số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản . *HS khá ,giỏi : +Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa . +Biết chỉ các hướng gió : đông bắc, tây nam, đông nam . - Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. - Lớp nhận xét, tự đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?. - Học sinh nghe. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: - Học sinh chỉ. - Nhiệt đới - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong đới gió mùa ở nước ta . vùng có gió mùa. - Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Tháng 1 Tháng 7. Hướng gió chính. Lưu y : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Gọi một số học sinh lên bảng chỉ - Học sinh chỉ bản đồ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1 + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào - Thảo luận và thi điền xem nhóm sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác nào nhanh và đúng. lập mối quan hệ địa lí. - Giải thích sơ nét. Vành đai nhiệt đới. Nóng. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vị trí. - Gần biển - Trong vùng có gió mùa. - Mưa nhiều - Gió mưa thay đổi theo mùa. _GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . 2. Khí hậu giữa các miền có sự - Hoạt động cá nhân, lớp khác nhau * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành. + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi giới thiệu Bạch Mã.  Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Phát phiếu học tập - Học sinh làm việc cá nhân để trả - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu lời: miền Bắc và miền Nam về: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Địa điểm Hà Nội TP. Hồ Chí Minh. 1’. Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 16 29 26 27. - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí - Học sinh chỉ hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét.  Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự - Lặp lại khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 3. Ảnh hưởng của khí hậu - Hoạt động lớp * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh sống và sản xuất của nhân dân ta? năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.  Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. tưởng. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực hành - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào - Thảo luận và thi điền xem nhóm sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác nào nhanh và đúng. lập mối quan hệ địa lí. - Giải thích sơ nét 5. Tổng kết - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học Ngày / Tiết 4 :. / ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI. I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam : +Mạng lưới sông ngòi dày đặc . +Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa nưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa . +Sông ngòi có vai trò quan trọnh trong sản xuất và đời sống :bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện , … -Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi :nước sông lên,xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nứơc sông hạ thấp. -Chỉ được vị trí 1 số con sông : Hồng ,Thái Bình , Tiền ,Hậu ,Đồng Nai, Mã ,Cả trên bản đồ (lược đồ). *HS khá, giỏi : +Giải thích được vì sao sông miền Trung ngắn và dốc . +Biết những ảnh hưởng do nước sông lên ,xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta : mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại. * GDBVMT :Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên. - Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Khí hậu” - Nêu câu hỏi + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hậu nước ta? + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?  Giáo viên nhận xét. Đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.” 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp) Phương pháp: Trực quan, bút đàm, giảng giải + Bước 1: - Phát phiếu học tập + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. bản đồ). - Học sinh nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Học sinh trình bày - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính. - Lặp lại. + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? + Bước 2: - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời  Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 2 . Sông ngòi nước ta có lượng - Hoạt động nhóm, lớp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, thực hành. + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Học sinh đọc SGK, quan sát hình - Hoàn thành bảng sau: 2, 3, thảo luận và trả lời: Chế độ nước sông. Thời gian (từ tháng… đến tháng…). Mùa lũ Mùa cạn + Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.  Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sông”. - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao?  GV chốt ý 3. Vai trò của sông ngòi * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp). Đặc điểm. Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại. - Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. - Nghe - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn.. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan, thực hành - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những - Học sinh chỉ trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4’. 1’. con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực - Thi ghép tên sông vào vị trí sông hành, thảo luận nhóm . trên lược đồ. *GDBVMT:Cần phải làm gì để nguồn nước sông luôn sạch ? - Nhận xét, đánh giá 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta” - Nhận xét tiết học KHỐI TRƯỞNG. Ngày / Tiết 5 :. / ĐỊA LÍ. DUYỆT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta : +Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông . +Ở vùng biển Việt Nam , nước không bao giờ đống băng . +Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đườmg giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn . -Chỉ được 1 số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, …trên bản đồ (lược đồ) . *HS khá ,giỏi :Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ;khó khăn :thiên tai, … *GDBVMT:Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển. - Trò: SGK III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: “Sông ngòi” - Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một số kỹ năng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh trình bày + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn + Nêu vai trò của sông ngòi.  Giáo viên nhận xét. Đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay tiếp tục giúp - Học sinh nghe chúng ta tìm hiểu những đặc điểm của biển nước ta” 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 8’ 1. Vùng biển nước ta - Hoạt động lớp * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải _Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên - Theo dõi Bản đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 8’. 8’. ta rộng và thuộc Biển Đông - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào?  Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông . 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, hỏi đáp - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: Đặc điểm của biển nước ta Nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bão Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống + Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. + Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên 3. Vai trò của biển * Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏi đáp - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven. - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nêxi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-puchia, Thái Lan - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực). - Học sinh trình bày trước lớp - Nghe và lặp lại. - Hoạt động nhóm. - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày - Học sinh khác bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4’. 1’. biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát . * Hoạt động 4: Củng cố Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được.. - Hoạt động nhóm, lớp + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó.. * GDBVMT:Cần khai thác nguồn lợi về biển như thế nào để được bền vững ? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Đất và rừng “ - Nhận xét tiết học. Ngày / Tiết 6 :. / ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG. I. Mục tiêu: -Biết các loại đất chính ở nước ta :đất phù sa và đất phe-ra-lit . -Nêu được 1 số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lit :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Đất phù sa :được hình do sông ngòi bồi đắp , rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng . +Đất phe-ra-lit : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi . -Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn : +Rừng rậm nhiệt đới :cây cối rậm, nhiều tầng . +Rừng ngập mặn :có bộ rễ nâng khỏi mặt đất . -Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lit ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) :đất phe-ra-lit và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi , núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ;rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. -Biết 1 số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu , cung cấp nhiều sản vật , đặc biệt là gỗ . *HS khá , giỏi :Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí . * GDBVMT :Ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp và bảo vệ rừng ,trồng rừng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” - Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?  Giáo viên nhận xét. Đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Đất và rừng” 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ 1. Các loại đất chính ở nước ta * Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, trực quan + Bước 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh chỉ bản đồ - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh nghe - Hoạt động nhóm đôi, lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên: Để biết được nước ta có những loại đất nào  cả lớp quan sát lược đồ.  Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát - Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí - Lược đồ phân bố các loại đất chính hậu. ở nước ta. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ + Bước 2: - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ đất. lược đồ. * Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. - Thích hợp trồng cây lâu năm - Học sinh trình bày xong giáo viên * Đất phù sa: sửa chữa đến loại đất nào giáo viên - Phân bố ở đồng bằng đính băng giấy ghi sẵn vào bảng - Được hình thành do phù sa ở sông phân bố (kẻ sẵn ở giấy A0). và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. - Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. - Giáo viên cho học sinh đọc lại - Học sinh đọc từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Sau đó giáo viên chốt ý - Học sinh lặp lại 10’ + Bước 3: - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, giảng giải - HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết - Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan của mình để trả lời: sát tranh ảnh thảo luận trả lời. - Vì đất là nguồn tài nguyên quí giá 1) Vì sao phải sử dụng đất trồng của đất nước nhưng nó chỉ có hạn. hợp lí? * GDBVMT: 1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. 2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ 2. Trồng luân canh, trồng các loại và cải tạo đất? cây họ đậu làm phân xanh. 3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn đối với những vùng đất có.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 9’. độ dốc. 4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những vùng đất chua mặn. - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh - Học sinh lắng nghe hoàn thiện câu hỏi  Chốt đưa ra kết luận  ghi bảng - Học sinh theo dõi 3. Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm, lớp * Hoạt động 3: Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, trực quan + Bước 1: +Chỉ vùng phânbố của rừng rậm _HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ +Hoàn thành BT Rừng Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn. 4’. 1’. Vùng phân bố. Đặc điểm. + Bước 2: _GV sửa chữa – và rút ra kết luận. _Đại diện nhóm trình bày kết quả. 4. Vai trò của rừng * Hoạt động 4: (làm việc cả lớp) _GV nêu câu hỏi : +Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ? *GDBVMT: +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? * Hoạt động 5: Củng cố Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Giải thích trò chơi - Chơi tiếp sức hoàn thành nội dung kiến thức vừa xây dựng. - Tổng kết khen thưởng 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh. - Hoạt động cá nhân, lớp _HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật , động vật của rừng VN. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ảnh về rừng - Nhận xét tiết học. Ngày / Tiết 7 :. / ĐỊA LÍ ÔN TẬP. I. Mục tiêu: -Xác định và mô tả vị trí của nước ta trên bản đồ . -Biết hệ nthống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản :đặc d0iểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu. Sông ngòi, đất, rừng. -Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi , đồng bằng, sông lớn ,các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Trò: SGK, bút màu III. Các hoạt động:. TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Đất và rừng”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh trả lời 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?.  Giáo viên đánh gia 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập” - Học sinh nghe  ghi tựa bài 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí - Hoạt động nhóm (4 em) giới hạn phần đất liền của VN Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực hành + Bước 1: Để biết được vị trí giới.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu  xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:. 8’. - Học sinh đọc yêu cầu. + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). - Thảo luận nhiều nhóm nhưng + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, giáo viên chỉ chọn 6 nhóm đính Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, lên bảng bằng cách sau: Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên - Học sinh thực hành đính ngược bản đồ của mình lên bảng  chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6.  Giáo viên: sửa bản đồ chính - Đúng học sinh vỗ tay sau đó lật từng bản đồ của từng - Các nhóm khác  tự sửa nhóm cho học sinh nhận xét. - Mời một vài em lên bảng trình - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ bày lại về vị trí giới hạn. trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn - Học sinh lắng nghe thiện phần trình bày  Giáo viên chốt. * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm - Giáo viên nhận xét chốt ý điền - Thảo luận theo nội dung trong vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu thăm, nhóm nào xong rung chuông SGK/77) từng đặc điểm như: chạy nhanh đính lên bảng, nhưng  Khí hậu: Nước ta có khí hậu không được trùng với nội dung đã nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, đính lên bảng (lấy 4 nội dung) * Nội dung: gió và mưa thay đổi theo mùa.  Sông ngòi: Nước ta có mạng 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4’ 1’. lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn.  Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.  Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. * Hoạt động 3 : Củng cố - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học. Ngày: Tiết 8 :. /. 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh nêu. / ĐỊA LÍ DÂN SỐ NƯỚC TA. I. Mục tiêu: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam : +Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . +Dân số nước ta tăng nhanh . -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh :gây nhièu lhó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành , chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế . -Sử dụng bản số liệu, biểu đồ để nhận biết 1 số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số . *HS khá , giỏi :Nêu 1 số VD cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở điạa phương. *GDBVMT : Ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình nhằm góp phần bảo vệ moi trường. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng số liệu về dan số các nước ĐNÁ năm 2004..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.. III. Các hoạt động:. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 3’ 2. Bài cũ: “Ôn tập”. - Nhận xét đánh giá. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 8’  Hoạt động 1: Dân số Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại. + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nươc Đông Nam Á năm 2004và trả lời: - Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? - Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ?  Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng 8’ đông dân trên thế giới.  Hoạt động 2: Gia tăng dân số Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, quan sát, bút đàm. - Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.. 8’. - Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?  Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .  Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. Phương pháp: Thảo luận nhóm,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát + Nêu những đặc điểm tự nhiên VN. + Nhận xét, bổ sung. + Nghe.. Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh, trả lời và bổ sung. - 78,7 triệu người. - Thứ ba. + Nghe và lặp lại. Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. - 1979 : 52,7 triệu người - 1989 : 64, 4 triệu người. - 1999 : 76, 3 triệu người. - Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người. + Liên hệ dân số địa phương: TPHCM. Hoạt động nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 6’. đàm thoại. Thiếu ăn - Dân số tăng nhanh gây hậu quả Thiếu mặc như thế nào? Thiếu chỗ ở  Trong những năm gần đây, tốc Thiếu sự chăm sóc sức khỏe độ tăng dân số ở nước ta đã giảm Thiếu sự học hành… nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm. + Yêu cầu học sinh sáng tác + Học sinh thảo luận và tham gia. những câu khẩu hiệu hoặc tranh + Lớp nhận xét. vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ. *GDBVMT : Giảm tốc độ tăng dân số sẽ tác động thế nào đến môi trừơng? + Nhận xét, đánh giá. 5. Tổng kết - dặn dò:. Tiết 9 :. ĐỊA LÍ CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. I. Mục tiêu: -Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : +Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất. +Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi . +Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. -Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết 1 số đặc điểm của sự phân bố dân cư . *HS khá , giỏi :Nêu hậu quả của sự phân bố dân cưkhông đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi :nơi quá đông dân ,thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao động . - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN. + Bản đồ phân bố dân cư VN. + HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN. III. Các hoạt động:. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 3’ 2. Bài cũ: “Dân số nước ta”. - Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta? - Tác hại của dân số tăng nhanh? - Nêu ví dụ cụ thể? 1’ - Đánh giá, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về 30’ các dân tộc và sự phân bố dân cư ở 8’ nước ta”. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Các dân tộc Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, sử dụng biểu đồ, bút đàm. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? - Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời 8’ của học sinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát + Học sinh trả lời. + Bổ sung. + Nghe.. Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời. - 54. - Kinh. - 86 phần trăm. - 14 phần trăm. - Đồng bằng. - Vùng núi và cao nguyên. - Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me… + Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. Hoạt động lớp..  Hoạt động 2: Mật độ dân số Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. - Dựa vào SGK, em hãy cho biết - Số dân trung bình sống trên 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 8’. 6’. 1’. mật độ dân số là gì?  Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á?  Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.. km2 diện tích đất tự nhiên..  Hoạt động 3: Phân bố dân cư. Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan sát, bút đàm. - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?. + Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80. - Đông: đồng bằng. - Thưa: miền núi. + Học sinh nhận xét.  Không cân đối..  Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động. - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?  Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.  Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.  Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.. - Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.. + Nêu ví dụ và tính thử MĐDS. + Quan sát bảng MĐDS và trả lời. - MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào. Hoạt động cá nhân, lớp.. Hoạt động lớp. + nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét tiết học.. Ngày: Tiết 10 :. /. / ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta : +Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp . +Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> +Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên . -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, ytong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất . -Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè;trâu, bò ,lợn ). -Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của công ngiệp : lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng nứi ,cao nguyên; trâu, bò vùng núi ; gia cầm ở đồng bằng . *HS khá, giỏi : +Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. +Giải thích vì sao cây trồng nước ta là cây xứ nóng:vì khí hậu nóng ẩm . - Giáo dục học sinh tự hào về nông nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III. Các hoạt động:. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 3’ 2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống? - Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao hay thấp? - Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ). 1’ - Giáo viên đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Nông nghiệp” 34’ 4. Phát triển các hoạt động: 7’ 1. Ngành trồng trọt  Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Quan sát , động não. _GV nêu câu hỏi :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét.. - Nghe. Hoạt động cá nhân. - Quan sát lược đồ/ SGK..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết ngành trồng trọi có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Giáo viên tóm tắt như SGV 2. Ngành chăn nuôi  Hoạt động 2: (làm việc theo 12’ cặp) Phương pháp: Trả lời nhóm, phân tích bảng thống kê. * Bước 1 : - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .  Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . _GV nêu câu hỏi : + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? + Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? _GV tóm tắt : VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan)  Hoạt động 3: Vùng phân bố 11’ cây trồng. Phương pháp: Sử dụng lược đồ, động não, thực hành. 4’. 1’. Hoạt động nhóm, lớp. _HS quan sát H a2 và chuẩn bị trả lời câu hỏi 1/ SGK. - Trình bày kết quả.. - Nhắc lại. + Phù hợp khí hậu nhiệt đới. + Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu. Hoạt động cá nhân, lớp.. - Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2. - Trình bày kết quả (kết hợp chỉ  Kết luận về vùng phân bố lúa bản đồ vùng phân bố cây trồng). gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả - Nhắc lại. (đồng bằng).  Hoạt động 4: Củng cố. Hoạt động nhóm. Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm. - Các nhóm thi đua trưng bay.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tranh ảnh về các vùng trồng lúa, - Công bố hình thức thi đua. cây ăn quả, cây công nghiệp của - Đánh giá thi đua. nước ta  Giáo dục học sinh. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản” - Nhận xét tiết học.. Ngày. /. Tiết 11 :. / ĐỊA LÍ LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm ngiệp, thủy sản nước ta cùng các hoạt động trong ngành lâm , thủy sản . 2. Kĩ năng: + Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thủy sản nước ta. + Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản . 3. Thái độ: + Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: + Hát 3’ 2. Bài cũ: “Nông nghiệp ”. • Đọc ghi nhớ. • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng - Nhận xét, đánh giá. cây công nghiệp . 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Lâm nghiệp và thủy sản”. 34’ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, lớp. 1. Lâm nghiệp  Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. + Nhắc lại. Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ.  Kết luận: Lâm nghiệp gồm có Hoạt động nhóm đôi, lớp. các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác .  Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK. quan sát, giảng giải. _HS quan sát bảng số liệu và TLCH.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> *Bước 1 : + Học sinh thảo luận và TLCH. _GV gợi ý : + Trình bày. a) So sánh các số liệu để rút ra + Bổ sung. Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT. 2’. Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT _HS trình bày kết quả. rừng giảm, có giai đoạn DT rừng Hoạt động cá nhân, lớp. tăng + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). *Bước 2 : + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ _GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời những nơi còn nhiều rừng, điểm chế _Kết luận : biến gỗ. Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng Hoạt động nhóm, lớp. giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. - Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,… 2. Ngành thủy sản + Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu  Hoạt động 3: (làm việc theo hỏi. + Trình bày kết quả nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng biều đồ. + Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản + Nhắc lại.  Kết luận: + Ngành thủy sảngồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng Hoạt động lớp. + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng + Đọc ghi nhớ/ 87. thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1’. Ngày. sảnlượng đánh bắt . + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ  Hoạt động 5: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: “Công nghiệp”. - Nhận xét tiết học. /. /. Tiết 12 :. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 2. Kĩ năng: + Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp. + Xác định trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng. 3. Thái độ: + Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động:. TG 1’ 3’. 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy sản Hỏi học sinh một số kiến thức cũ và kiểm tra kĩ năng sử dụng lược đồ lâm nghiệp và thủy sản . - Đánh giá.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. - Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 34’ 3. Giới thiệu bài mới: “Công 10’ nghiệp”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm đôi. 1. các ngành công nghiệp  Hoạt động 1: Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi. - Làm các bài tập trong SGK. - Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp.  Nước ta có rất nhiều ngành công → Kết luận điều gì về những nghiệp. ngành công nghiệp nước ta?  Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản …).  Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh … - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất 9’ khẩu … - Ngành công nghiệp có vai trò Hoạt động lớp. như thế nào đới với đời sống sản xuất? 2. Nghề thủ công - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2  Hoạt động 2: (làm việc cả dãy xem dãy nào kể được nhiều lớp) 10’ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng hơn). - Nhắc lại. giải. - Kể tên những nghề thủ công có Hoạt động cá nhân. ở quê em và ở nước ta? - Vai trò: Tận dụng lao động, → Kết luận: nước ta có rất nhiều nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm nghề thủ công. phục vụ cho đời sống, sản xuất và 3. Vai trò ngành thủ công nước xuất khẩu. ta.  Hoạt động 3: (làm việc cá - Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp dựa vào nhân) sự khéo tay của người thợ và.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5’. Phương pháp: Hỏi đáp, giảng nguồn nguyên liệu sẵn có. giải. + Đa số người dân vừa làm nghề - Ngành thủ công nước ta có vai nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ trò và đặc điểm gì? công nổi tiếng từ xa xưa. Hoạt động nhóm, lớp.. 1’ → Chốt ý.  Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua, quan sát, thảo luận nhóm?. - Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.. - Nhận xét, đánh giá. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt) - Nhận xét tiết học. TỔ TRƯỞNG. DUYỆT CỦA. BGH Ngày. /. /. Tiết 13 :. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (tt). I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta và biết được một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp 2. Kĩ năng : - Xác định được vị trí 2 trung tâm công nghiệp là Hà Nội và HCM trên bản đồ 3. Thái độ :. - Yêu thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN +HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: “Công nghiệp “ - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 1’ 1. Phân bố các ngành công 30’ nghiệp  Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. * Bước 1: * Bước 2 : Kết luận : + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) Phương pháp : Trò chơi * Bước 1 : - GV treo bảng phụ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh TLCH - Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - HS TLCH ở mục 3 SGK - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B. Họat động cá nhân. - HS làm các BT mục 4 SGK - HS trình bày kết quả và chỉ trên A –Ngành CN B- Phân bố bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta . 1. Điện(nhiệt điện ) 2. Các trung tâm công nghiệp lớn 2. Điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5’ 1’. của nước ta  Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) Phương pháp: Thảo luận . • * Bước 1 : * Bước 2 :  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. - Nhận xét tiết học.. TỔ TRƯỞNG. DUYỆT CỦA. BGH. Ngày. /. Tiết 14 :. / ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI. I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Trong đó loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nêu được 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta . 2. Kĩ năng : - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường . II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Giao thông VN + HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: - “Công nghiệp (tt)” - Giáo viên cho điểm và nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 1’ “Giao thông vận tải” 33’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ 1.Các loại hình giao thông vận tải  Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Đàm thoại, quan sát * Bước 1 : + Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà 18’ em biết ? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ? * Bước 2 : Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh lần lượt TLCH - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân.. - HS dựa vào SGK và TLCH. - HS trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> quan trọng trong việc chuyên chở - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) hàng hóa và hành khách - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - GV cho HS xem tranh các - Cả lớp nhận xét . phương tiện giao thông - HS làm BT ở mục 2 SGK 2. Phân bố một số loại hình giao thông  Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Trực quan , thảo luận * Bước 1 : - GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi . + Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ? * Bước 2 :  Kết luận : + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước + các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam + Quốc lộ 1 A, đường sắt BắcNam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước + Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng …  Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp : Thực hành , hỏi đáp 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Thương mại và du. - HS trình bày kết quả Hoạt động lớp. - Học sinh nêu ghi nhớ. - Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.. - HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> lịch “ - Nhận xét tiết học. TỔ TRƯỞNG. DUYỆT CỦA. BGH Ngày. /. /. Tiết 15 :. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm sơ lược về thương mại, nội thương, ngoại thương, vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: + Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. - Nắm được tình hình phát triển du lịch ở nước ta. 3. Thái độ: + Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện và tình hình phát triển du lich. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ Hành chính VN + HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…) III. Các hoạt động:. TG 1’ 3’. 1’ 34’ 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: + Hát 2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. - Đọc ghi nhớ. - Nươc ta có những loại hình giao thông nào? - Sự phân bố các loại đường giao - Nhận xét, đánh giá. thông có đặc điểm gì? 3. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Hoạt động thương mại Hoạt động nhóm đôi, lớp.  Hoạt động 1: (làm việc cá nhân).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong + Thương mại gồm những hoạt động nước và nước ngoài nào? - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. + Nêu vai trò của ngành thương mại - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản… + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập - Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên khẩu chủ yếu của nước ta? nhiên vật liệu. - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. kết quả.. 15’. 4’.  Kết luận: - Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm : + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. 2. Ngành du lịch .  Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? → Kết luận: - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch . - Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng .. - Học sinh nhắc lại.. Hoạt động nhóm, lớp.. - Ngày càng tăng. - Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống… - Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1’. - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , … - Trưng bày tranh ảnh về du lịch và  Hoạt động 3: Củng cố. thương mại (các ngành nghề và các Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam. - Đọc ghi nhớ SGK . 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. TỔ TRƯỞNG. BGH. DUYỆT CỦA.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày. /. /. Tiết 16 :. ĐỊA LÍ ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước. 3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. + HS: SGK. III. Các hoạt động:. TG 1’ 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”.. 1’ - Nhận xét, đánh giá. 34’ 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 8’ 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp. - HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát - Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? - Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? - Nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp.. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. - H trả lời, nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 8’. 14’.  Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.  Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải. - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.. Hoạt động cá nhân, nhóm.. - Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ. + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S - Học sinh sửa bài.. - Thảo luận nhóm.. - Học sinh nhận phiếu học tập  Hoạt động 3: Ôn tập về các thảo luận và điền tên trên lược đồ. thành phố lớn, cảng và trung tâm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4’. 1’. thương mại.. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình. *Bươc 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. - Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? - Giáo viên chốt, nhận xét.  Hoạt động 4: Củng cố. - Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: Châu Á. - Nhận xét tiết học.. - Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng.. - Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. - Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Hoạt động lớp. - Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày Tiết 17 : Bài :. /. / ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ I. I/MỤC TIÊU: HS biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên của nước ta. II/CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam. -Các lược đồ về địa hình , sông ngòi… III/CÁC HOẠT ĐỘNG: GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài: On tập hệ thống lại các đặc điểm về tự nhiên của Việt Nam. 2.Hoạt động chính: -Tổ chức HS làm việc theo nhóm. -GV phát phiếu học tập cho từng nhóm: .Câu 1:Vị trí , giới hạn và hình dạng của nước ta? .Câu 2:Nêu đặc điểm về địa hình và khoáng sản? .Câu 3:Nêu đặc điểm vềkhí hậu? .Câu 4:Nêu đặc điểm về sông ngòi? .Câu 5:Nêu đặc điểm về vùng biển nước ta? .Câu 6:Nêu đặc điểm về đất và rừng? -GV nhận xét: 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại 1 số đặc điểm tự nhien đã học.. HỌC SINH. *HS làm việc theo nhóm: Lớp chia làm 6 nhóm. -Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. -Nhóm trưởng điều khiển các nhóm làm việc. -Đại diện các nhóm trình bày và chỉ bản đồ. -Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -CBBB : ThiKT cuối KH I. TỔ TRƯỞNG. Ngày Tiết 18 :. /. DUYỆT CỦA BGH. / ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỌC KÌ I. TỔ TRƯỞNG. DUYỆT CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×