Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

dot bien so luong nhiem sac the 12 co ban giamtai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.14 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do A. ADN có khả năng đóng xoắn. B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau. C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm. D. có thể ở dạng sợi cực mảnh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự • A. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn  crômatit. • B. phân tử ADN sợi cơ bảnnuclêôxôm ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc  crômatit. • C. phân tử ANDnuclêôxôm sợi nhiễm sắc sợi cơ bảnống siêu xoắn → crômatit. • D. phân tử ANDsợi cơ bảnsợi nhiễm sắc ống siêu xoắn → nuclêôxômcrômatit..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: Loại đột biến làm thay đổi trình tự các gen trên 1 NST là • A. đảo đoạn NST. • B. lặp đoạn NST. • C. đảo đoạn và lặp đoạn NST. • D. đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 NST. D..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4: Thực chất đột biến cấu trúc NST là thay đổi • A. A. trình tự các gen trên NST. • B. thành phần gen trên NST. • C. số lượng trên NST. • D. trình tự, thành phần và số lượng gen trên NST..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 5: Để loại khỏi NST những gen không mong muốn người ta sử dụng phương pháp gây đột biến. • A. mất đoạn NST. • B. lặp đoạn NST. • C. đảo đoạn NST. • D. cấu trúc NST..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2n = 7 A. 2n = 9 B. Tế bào ruồi giấm bình thường 2n = 8 NST. 3n = 12 C. Tế bào đột biến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5: ĐỘT BiẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2n = 7 A. Đột biến lệch bội. 2n = 9 B. Ruồi giấm 2n = 8. 3n C. Đột biến =đa12 bội.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. ĐỘT BiẾN LỆCH BỘI (DỊ BỘI) 1. Khái niệm và phân loại. • a. Khái niệm: • Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.. 2n = 8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> • b. Phân loại:. 2n = 8. •Thể một nhiễm = thể đơn nhiễm • Định nghĩa: •Là thể mà một cặp Thể một: NST nào đó bị mất đi 2n - 1 = 7 một chiếc. • Công thức: • 2n - 1 Thể một: 2n - 1 = 7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> • b. Phân loại: •Thể ba nhiễm = thể tam nhiễm • Định nghĩa: •Là thể mà một cặp NST nào đó có thêm một chiếc. • Công thức: • 2n + 1. 2n = 8. Thể ba: 2n + 1 = 9. Thể ba: 2n + 1 = 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2n = 8. Thể một kép: 2n – 1 - 1 = 6. Thể không: 2n – 2 = 6. Thể ba kép: 2n + 1 + 1 = 10. Thể bốn: 2n + 2 = 10. Thể bốn kép: 2n + 2 + 2 = 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Cơ chế phát sinh: Do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li. a. Trong giảm phân:. Em hãy đọc mục I.2/ 27 , cho biết nguyên nhân nào gây ra đột biến lệch bội?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> giao tử (n + 1). loạ i Rố. Thể ba: 2n + 1. P G n. GP bình thường. 2n = 8. Rố i. loạ. n. giao tử (n) GP. giao tử (n - 1). Thể một: 2n - 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Cơ chế phát sinh: Do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li. a. Trong giảm phân: GP. 2n. ng ờ ư h t bình. Rối loạn GP GP b. Giao tử đột biến. ình. thư. ờn g. n n- 1. Thể một 2n - 1. Thiếu 1 NST. n+1 Thừa 1 NST. n. Thể ba 2n + 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> giao tử (n + 1). loạ i Rố. Thể bốn: 2n + 2. P G n. Rối loạn GP Rối loạn GP. 2n = 8. Rố i. lo ạ n. GP. giao tử (n + 1). Thể ba kép: 2n + 1 + 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> • b. Trong nguyên phân: • Nếu một hoặc một vài cặp NST không phân li  một phần cơ thể mang đột biến lệch bội - thể khảm.. 2n - 2 Rối loạn nguyên phân. 2n + 2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Hậu quả:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Hậu quả: • - Làm mất cân bằng hệ gen  Chết, hoặc giảm sức sống, hoặc giảm khả năng sinh sản. • Ví dụ: • + Ở người NST số 21 có 3 chiếc  hội chứng Đown (thể 3 nhiễm: 2n + 1 = 47 NST). • + Ở nữ NST số 23 có 3 chiếc  bệnh siêu nữ XXX (thể 3 nhiễm: 2n + 1 = 47 NST). • + Ở nam NST số 23 có 3 chiếc  bệnh Claiphentơ XXY (thể 3 nhiễm: 2n + 1 = 47 NST). • + Ở nữ NST số 23 có 1 chiếc  bệnh Turner XO (thể một nhiễm 2n – 1 = 45 NST).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VÝ dô : ThÓ dÞ béi ë Cµ, Lóa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Ý nghĩa: • - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. • - Xác định vị trí các gen trên NST..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Củng cố: • Câu 1: Ở cà chua 2n = 24 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể ở thể tam nhiễm là: • A. 25 A. • B. 48 • •. C. 27 D. 36.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> • Câu 2: Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NSTxảy ra ở • A. tất cả các cặp NST. • B. một số cặp NST. C. một hay một số cặp NST. • C.. • D. một cặp NST..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> • Câu 3: Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây: • A. Siêu nữ. • B. Tooc nơ (Turner). • C. Đao (Down) • D. D. Claiphentơ (Klinefelter)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> • Câu 4: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể • A. A. ba nhiễm. • B. tam bội. • C. đa bội lẻ. • D. đơn bội lệch..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> • Câu 5: Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) và giao tử n sẽ tạo nên • A. thể 4 nhiễm • B. thể ba nhiễm. B. thể 1 nhiễm. • C. • D. thể khuyết nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. ĐỘT BiẾN ĐA BỘI 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội. • a. Khái niệm: • Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương 3n = 12 đồng. • - Thể tự đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, ... • - Thể tự đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n, .... 4n = 16.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b. Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp n NST  tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST).. • * Trong giảm phân:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2n Rố. 2n. nG ạ i lo. P. Rối loạn GP. GP. bì nh. Giao tử đột biến. Thể tứ bội 4n. 2n Thể tam bội 3n. th ườ ng. n.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thể tứ bội: 4n. P G ạn o l i Rố. giao tử 2n. Rối loạn GP. 2n = 8. GP. bì nh. giao tử 2n th ườ ng. giao tử n. Thể tam bội: 3n.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> • * Trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các NST không phân li  thể tứ bội (4n). • Đ/b tiền phôi • 2n 4n - thể tứ bội..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. • a. Khái niệm: • Là dạng đột biến làm tăng số lượng bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> • b. Cơ chế phát sinh: • * Lai xa: Lai giữa hai loài khác nhau thuộc cùng một chi, họ, bộ...  con lai bất thụ. • Đa bội hóa • * Con lai xa hữu thụ - thể dị đa bội • (thể song nhị bội) • VD: Ngựa cái x lừa đực  La bất thụ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> • P: Cá thể loài A (2nA) x Cá thể loài B (2nB) • G: nA nB • • F1 (nA + nB) (bất thụ) • Đa bội hóa • • (2nA + 2nB) • (Thể song nhị bội) •.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> • 3. Hậu quả và vai trò của đột biến. đa bội. • * Hậu quả: Gây mất cân bằng gen  thường ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> • * Vai trò: • - Góp phần hình thành loài mới trong tiến hóa và chọn giống. • VD: dưa hấu, nho, ... không hạt • - Đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. • - Tế bào đa bội có số lượng ADN lớn  tổng hợp các chất hữu cơ mạnh  phát triển khỏe và chống chịu tốt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Củng cố: • Câu 1: Cơ thể thực vật mỗi cặp NST đều tăng lên một chiếc gọi là • • • •. A. thể một nhiễm B. thể ba nhiễm C. thể tam bội D. thể đa bội..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> • Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa thể song nhị bội (thể dị đa bội) và thể tự đa bội là • A. tổ hợp các tính trạng của hai loài khác nhau. • B. khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn. • C. tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài C. khác nhau • D. khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> • Câu 3: Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp? • A. Vì quá trình nguyên phân luôn diễn ra bình thường. • B. Vì quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thường. • C. Vì quá trình thụ tinh luôn diễn ra giữa các giao tử bình thường. • D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> • Câu 4: Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội? • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn. B. • B. Độ hữu thụ lớn hơn. • C. Phát triển khỏe hơn. • D. Có sức chống chịu tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> • Câu 5: Ở đậu hà lan 2n = 14 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: • A. 15 • B. 28 • C. C. 21 • D. 36.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

×