Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

THI OLYMPIC HA NOI AMSTERDAM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI OLYMPIC HÀ NỘI – AMSTERDAM 2011 Môn thi: Toán lớp 7 Ngày thi: 25/3/2011 Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (5 điểm) Cho f(x) = x3 – 2x2.x – 7x.x – 3x2 – 5x – 2; g(x) = x4 – 3x3 – 15x – 6 ; A(x) = – 3f(x) + g(x). Chứng minh rằng giá trị của đa thức A(x) không âm với mọi x. Bài 2: (4 điểm) a/ Tìm các cặp số x, y thỏa mãn: |x4 – 1| + |y2 – 3| = 0. b/ Cho hàm số f(x) thỏa mãn: f(f(x)) = x + 10. Biết f(2001) = 2011. Tính f(2011)? Bài 3: (4 điểm) Cho hình vuông ABCD, một điểm M tùy ý trong tam giác BCD, điểm N thuộc nửa mặt phẳng bờ AB không chứa điểm C sao cho BN vuông góc và bằng BM. a/ Chứng minh CM = AN và CM ⊥ AN. b/ Lấy điểm P trong hình vuông sao cho AP//CM và AP2 + CM2 = PM2. Tính độ lớn góc PBM ? Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Gọi E,F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC. Kẻ ED ⊥ BF (D ∈ BF). Tam giác CAD là tam giác gì? Bài 5: (3 điểm) Cho A = (29)1945 và S(A) = a; S(a) = b; S(b) = c. Tìm c? (S(m) là kí hiệu tổng các chữ số của số m). --------------------------HẾT----------------------. SƯU TẦM: Page 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN Bài 1: f(x) = – x3 – 10x2 – 5x – 2 ; A(x) = x4 + 30x2 . Vì x4 và x2 nhận giá trị không âm với mọi x nên A nhận giá trị không âm với mọi x. Bài 2: 𝑥 = ±1 𝑥4 − 1 = 0 𝑥4 = 1 a/ |x4 – 1| + |y2 – 3| = 0 ↔ 2 ↔ 2 ↔ . 𝑦 −3=0 𝑦 =3 𝑦=± 3 Có 4 cặp số (x, y) ∈ {(1; 3 ); (– 1; 3 ); (1; – 3 ); (– 1; – 3 )}. b/ Ta có f(2011) = f(f(2001) = 2001 + 10 = 2011. Bài 3: a/ Xét ∆BCM và ∆BAN có: N BC = BA (Tính chất hình vuông) X 𝐶𝐵𝑀 = 𝐴𝐵𝑁 (cùng phụ với góc 𝐴𝐵𝑀 ) BM = BN (gt) A B Suy ra: ∆BCM = ∆BAN (c.g.c) → CM = AN. Ngoài ra: 𝐵𝐶𝑀 = 𝐵𝐴𝑁 P x → 𝑁𝐴𝐶 + 𝑀𝐶𝐴 = 𝐵𝐴𝐶 + 𝐵𝐴𝑁 + 𝑀𝐶𝐴 M = 𝐵𝐴𝐶 + 𝐵𝐶𝑀 + 𝑀𝐶𝐴 0 0 0 = 45 + 45 = 90 . Vậy: CM ⊥ AN. D C b/ Ta có AP2 + CM2 = AP2 + AN2 = PN2 = PM2 → PN = PM → ∆PBN = ∆PBM (c.c.c) → 𝑃𝐵𝑁 = 𝑃𝐵𝑀. 1 Vậy 𝑃𝐵𝑀 = 2 𝑀𝐵𝑁= 450. Bài 4: B Hạ AK ⊥ BF (K∈BF). Đặt AF = a, ta có AB = AC = 2a. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABFcó: D E 2 BF =a 5 ; AK = 5 a. Vì ED là đường trung bình của 𝑎 2 K tam giác BAK nên ED =1/2 AK = 5 →BD =DK = 5 a = AK. A F C Từ đó suy ra tam giác KAD vuông cân tại K → 𝐴𝐷𝐵 = 1350. Xét ∆BAD và ∆ACK có: BA = AC 𝐴𝐵𝐷 = 𝐶𝐴𝐾 (cùng phụ với góc 𝐵𝐴𝐾 ) BD = AK Suy ra ∆BAD = ∆ACK → 𝐴𝐾𝐶 = 𝐵𝐷𝐴 =1350 → 𝐷𝐾𝐶 =1350. Từ đây tiếp tục suy ra ∆KAC = ∆KDC (c.g.c) → CA = CD. Vậy tam giác CAD cân tại C. Bài 5: Ta có 29 = 512 (1) suy ra A =(29)1945 < (103)1945 → Số chữ số của A ≤ 3.1945 = 5835 (chữ số) → a = S(A) ≤ 5835.9 = 52515 → b = S(a) ≤ 4 + 4.9 = 40 → c = S(b) ≤ 3 + 9 =12 (2). Mặt khác từ (1) suy ra: 29 ≡ – 1 (mod 9) → A ≡ – 1 (mod 9) → c ≡ – 1 (mod 9) (3). Từ (2) & (3) suy ra c = 8. Đáp số: c =8.. SƯU TẦM: Page 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×