Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài thu hoạch diễn án dân sự Hồ sơ 13: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa; Nguyên đơn: Công ty TNHH Kim Lân; Bị đơn: Công ty TNHH Nhật Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.14 KB, 12 trang )

Contents

BÀI THU HOẠCH
I.

TÓM TẮT NỘI DUNG TRANH CHẤP

I.1.

Đương sự trong vụ án
Ngun đơn: CƠNG TY TNHH KIM LÂN (Cơng ty Kim Lân)

Đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Anh Tuấn – Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: Cụm công nghiệp Thanh Khương, xã Thanh Khương, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh
Bị đơn: CƠNG TY TNHH NHẬT LINH (Cơng ty Nhật Linh)
Người đại diện theo pháp luật: Ơng Nguyễn Chí Linh – Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: Cụm cơng nghiệp Thanh Khương, xã Thanh Khương, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
I.2.

Tóm tắt nội dung vụ án

- Ngày 02/1/2015, Công ty TNHH Kim Lân và công ty TNHH Nhật Linh ký hợp đồng
nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL gồm các nội dung căn bản về hàng hóa cung cấp, số
lượng, quy cách và chất lượng, giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán, thời gian
giao hàng và phương thức giao nhận, trách nhiệm mỗi bên, theo đó bên mua sẽ thanh
tốn cho bên bán sau khi bên bán hồn tất việc giao hàng cho bên mua tại đúng địa điểm
giao hàng như thỏa thuận và sẽ thanh toán trong vòng 6 tháng kể từ khi bên bán cung cấp
đầy đủ các giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi
tiết.


- Ngày 25/02/2016, lập biên bản đối chiếu công nợ 3.250.319.430 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ
hai trăm năm mươi triệu ba trăm mười chín nghìn bốn trăm ba mươi đồng).
- Ngày 8/5/2016, lập biên bản đối chiếu công nợ 3.177.970.970 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ
một trăm bảy mươi bảy triệu chín trăm bảy mươi nghìn chín trăm bảy mươi đồng), tuy
nhiên trên biên bản này Công ty Nhật Linh không ký tên đóng dấu.
1


- Ngày 17/5/2016 tại trụ sở công ty Kim Lân, công ty Kim Lân và công ty Nhật Linh tiến
hành làm việc với nhau, theo đó cơng ty Nhật Linh cam kết thanh tốn các khoản nợ cho
cơng ty Kim Lân theo lộ trình và phương thức thỏa thuận, đồng thời tiến hành liệt kê
danh sách các tài sản hiện cịn trên đất cơng ty Nhật Linh, cơng ty Kim Lân đồng ý với ý
kiến của công ty Nhật Linh.
- Ngày 10/7/2016, Công ty TNHH Kim Lân khởi kiện đến TAND huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh buộc công ty TNHH Nhật Linh phải trả cho công ty TNHH Kim Lân số
tiền nợ gốc là 3.270.212.570 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm bảy mươi triệu hai trăm
mười hai ngàn năm trăm bảy mươi đồng) và lãi suất theo quy định của pháp luật.
- Ngày 21/8/2016, TAND huyện Thuận Thành đã thụ lý vụ án kinh doanh thương mại số
05/2016/TLST-KDTM ngày 21/8/2016 về tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa giữa
nguyên đơn công ty Kim Lân và bị đơn công ty Nhật Linh.
- Ngày 23/8/2016, TAND huyện Thuận Thành lấy lời khai ông Hàn Anh Tuấn – giám đốc
công ty Kim Lân, ông Tuấn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
- Ngày 03/9/2016, tiến hành hòa giải, các bên giữ nguyên quan điểm, hịa giải khơng
thành.
- Ngày 20/9/2016, Nhật Linh có công văn số: 135/CV-NL đề nghị TAND huyện Thuận
Thành yêu cầu công ty Kim Lân dừng ngay hành vi xâm phạm trái phép tài sản góp vốn.
- Ngày 25/9/2013, tịa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án giữa công ty Kim
Lân và công ty Nhật Linh theo yêu cầu của công ty Kim Lân.
- Ngày 15/10/2016, Kim Lân có cơng văn số 0110/2016/CV đề nghị cơng ty Nhật Linh
đến làm việc vào ngày 18/10/2016 tại trụ sở chính cơng ty Kim Lân. Theo đó Nhật Linh

có công văn số 144/CV – NL phúc đáp không đồng ý cuộc hẹn của Kim Lân.
- Ngày 18/10/ 2016, Kim Lân có đề nghị đến TA tiếp tục giải quyết vụ án. Ngày 21/10 tòa
án ra quyết định tiếp tục đưa vụ án ra xét xử.
- Ngày 23/10/2016, Nhật Linh có đơn phản tố u cầu cơng ty Kim Lân ký và hồn trả
tồn bộ tài sản của cơng ty Nhật Linh trên đất công ty Kim Lân.
- Ngày 15/11/2016 Nhật Linh đề nghị Tòa án huyện Thuận Thành áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời bằng hình thức kê biên và niêm phong toàn bộ tài sản của Nhật Linh
2


đầu tư trên đất Công ty Kim Lân.
- Ngày 26/11/2016, Kim Lân có đơn khiếu nại việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Ngày 14/12/2016, Nhật Linh có công văn số: 162/CV-NL đề nghị TAND huyện Thuận
Thành thẩm tra lại bản chốt công nợ giữa Nhật Linh và Kim Lân.
- Ngày 26/12/2016, tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn

I.3.

Đối với yêu cầu Công ty Nhật Linh trả 3.270.319.430 đồng và lãi suất phát sinh:
Công ty Nhật Linh không đồng ý đối với yêu cầu trả số công nợ 3.270.319.430 đồng
và lãi suất phát sinh bởi Công ty Kim Lân chưa trừ đi các khoản tiền mà Công ty Nhật
Linh đã trả đồng thời nghĩa vụ thanh tốn giữa Cơng ty Kim Lân và Cơng ty Nhật Linh
chưa phát sinh.
Ngồi ra, Cơng ty Nhật Linh có yêu cầu phản tố đối với yêu cầu khởi kiện của Công
ty Kim Lân:
Yêu cầu Công ty Kim Lân ký vào danh sách liệt kê tài sản theo Biên bản làm việc
ngày 17/5/2016 và hoàn trả tồn bộ tài sản của cơng ty Nhật Linh trên đất của Công ty
Kim Lân để bù trừ nghĩa vụ thanh toán đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn theo
Điểm a, khoản 2 Điều 200 BLTTDS 2015.

Tài liệu, chứng cứ kèm theo yêu cầu khởi kiện của bị đơn

I.4.


Hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL ngày 02/01/2015.



Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Kim Lân.



Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Nhật Linh.



Biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/02/2016 và ngày 08/05/2016.



Công văn số 0506/ĐN/CN ngày 09/05/2016 Công ty Kim Lân gửi Công ty Nhật
Linh.



Ủy nhiệm chi ngày 11/01/2016 và ngày 30/01/2016.




Biên bản làm việc ngày 17/05/2016 giữa Công ty Nhật Linh và Công ty Kim Lân.



Các phiếu nhập kho của Công ty Kim Lân.
II.
II.1.

KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA
Hỏi nguyên đơn
3


-

Căn cứ vào đâu mà Công ty Kim Lân cho rằng Cơng ty Nhật Linh cịn nợ Cơng ty
Kim Lân số tiền nợ gốc là 3.270.212.570 đồng?

-

Công ty Kim Lân căn cứ gì để chứng minh tiền hàng phát sinh vào năm 2016 là
1.132.054.000 đồng?

-

Cơng ty Kim Lân giải thích như thế nào về số tiền chênh lệch giữa Biên bản đối
chiếu công nợ ngày 25/02/2016 và ngày 08/5/2016 (chênh lệch 72.348.460 đồng)?

-


Công ty Kim Lân đã cung cấp đầy đủ các giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT và
giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi tiết cho Cơng ty Nhật Linh hay chưa?

-

Cơng ty Kim Lân có nhận được văn bản về danh sách các tài sản của Công ty Nhật
Linh trên đất của Công ty Kim Lân khơng?

-

Cơng ty Kim Lân có xác nội dung Biên bản làm việc ngày 17/5/2016?  có xác
nhận

-

Dự án nhà máy thiết bị điện Lioa do nguyên đơn cùng với ai góp vốn hay do
Nguyên đơn tự đầu tư?

-

Các bên có ký Hợp đồng góp vốn nào khơng?

II.2. Hỏi bị đơn
- Biên bản xác nhận công nợ cuối cùng mà công ty Nhật Linh ký với Kim Lân là
-

vào ngày nào?
Tại sao Công ty Nhật Linh không ký Biên bản đối chiếu cơng nợ ngày 08/5/2016?
Cơng ty Nhật Linh có quan hệ kinh doanh như thế nào với nguyên đơn?
Công ty Nhật Linh có nhận được bất kỳ hóa đơn, đề nghị thanh tốn nào từ Cơng


-

ty Kim Lân khơng?
Cơng ty Nhật Linh có gửi bất kỳ cơng văn nào vào ngày 27/05/2016 cho Công ty

-

Kim Lân không?
Công ty Nhật Linh đã gửi danh sách liệt kê tài sản cho nguyên đơn theo biên bảng
làm việc ngày 17/5/2016 hay chưa?
4


III.

BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CHO BỊ ĐƠN

LUẬN CỨ BẢO VỆ
Kính thưa Hội đồng xét xử,
Kính thưa vị Kiểm sát viên Đại diện Viện kiểm sát,
Thưa vị luật sư đồng nghiệp, thưa những người có mặt trong phiên tịa hơm nay.
Tơi là Sunny, Luật sư tại Cơng ty luật Sunny Lawyers, thuộc Đồn luật sư Thành phố
Hồ Chí Minh. Theo yêu cầu của Công ty TNHH Nhật Linh – đại diện theo pháp luật là
ơng Nguyễn Chí Linh và được sự đồng ý của Q tịa, hơm nay, tơi tham gia phiên tồ
với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn là Công ty TNHH Nhật
Linh trong vụ án “Tranh chấp kiện địi nợ tiền hàng” với ngun đơn là Cơng ty TNHH
Kim Lân.
Kính thưa Hội đồng xét xử, qua quá trình thu thập hồ sơ và nghiên cứu các tài liệu,
chứng cứ của các bên cùng lời khai của các đương sự tại phiên tịa trong vụ án này, tơi

xin trình bày các quan điểm như sau:
Thứ nhất, Cơng ty Nhật Linh không đồng ý đối với số tiền 3.270.212.570 đồng công
nợ gốc mà Công ty Kim Lân yêu cầu trả, bởi các lý do sau:
Tại phần trình bày của Cơng ty Kim Lân có nêu rõ căn cứ để xác định công nợ số tiền
3.270.212.570 đồng như sau: 3.250.319.430 đồng (công nợ phát sinh năm 2015) +
1.132.054.000 đồng (công nợ phát sinh năm 2016) trừ đi 1.112.160.860 đồng (tiền thanh
toán theo ủy nhiệm chi).
Tuy nhiên sau khi nghiên cứu xem xét toàn bộ hồ sơ vụ án, và cũng tại phiên tịa hơm
nay Cơng ty Kim Lân khơng cung cấp được bất kỳ hóa đơn, chứng từ, phiếu đề nghị
thanh tốn, bảng báo giá chi tiết nào có xác nhận giữa Công ty Kim Lân và Công ty Nhật
Linh về số công nợ phát sinh năm 2016 là 1.132.054.000 đồng ngồi các phiếu nhập kho
mà Cơng ty Nhật Linh đã cung cấp cho Tịa án. Do đó Cơng ty Kim Lân khơng có căn cứ
để chứng minh số cơng nợ đã phát sinh năm 2016 nên tôi đề nghị Tịa án xem xét bác bỏ
số cơng nợ 1.132.054.000 đồng này.
Tại biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/02/2016 xác nhận số cơng nợ tính đến ngày
31/12/2015 là 3.250.319.430 đồng. Sau đó Cơng ty Nhật Linh đã thanh tốn cho Công ty
5


Kim Lân bằng tiền mặt số tiền 72.348.460 đồng. Việc thanh tốn đã do chính Cơng ty
Kim Lân xác nhận theo biên bản đối chiếu công nợ ngày 08/05/2016 (đã cung cấp cho
Tịa án) với tổng số cơng nợ sau khi trừ đi số tiền 72.348.460 đồng là 3.177.970.970 đồng
là hoàn toàn phù hợp với thực tế khách quan.
Tuy nhiên Cơng ty Nhật Linh đã khơng đồng ý ký đóng dấu vào biên bản đối chiếu
công nợ ngày 08/05/2016 bởi vì Cơng ty Kim Lân chỉ mới trừ đi khoản tiền thanh toán
72.348.460 đồng nhưng chưa trừ đi khoản thanh toán theo hai ủy nhiệm chi ngày
11/01/2016 và ngày 30/01/2016 với tổng số tiền đã thanh toán là 1.112.160.860 đồng.
Từ các căn cứ nêu trên, tổng số cơng nợ cịn lại giữa Công ty Kim Lân và Công ty
Nhật Linh là: 3.250.319.430 đồng (công nợ phát sinh năm 2015) trừ đi 1.112.160.860
đồng (tiền thanh toán theo ủy nhiệm chi) trừ đi 72.348.460 đồng (thanh toán tiền mặt) =

2.065.810.110 đồng.
Thứ hai, Công ty Nhật Linh không đồng ý với tiền lãi phát sinh 250.000.000 đồng,
bởi:
Căn cứ theo Điều 306 Luật thương mại quy định về quyền yêu cầu tiền lãi do chậm
thanh toán “Trường hợp bên vi phạm hợp đồng chậm thanh tốn thù lao dịch vụ và các
chi phí hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền
chậm trả đó theo lãi suất nợ q hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán
tương ứng với thời gian chậm trả”.
Trường hợp tại Điều 306 đã quy định rõ trường hợp một bên có quyền yêu cầu trả tiền
lãi khi bên kia vi phạm hợp đồng chậm thanh tốn. Cơng ty Kim Lân chỉ có quyền u
cầu trả tiền lãi khi đã phát sinh nghĩa vụ thanh toán của Công ty Nhật Linh và Công ty
Nhật Linh vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
Tuy nhiên, theo Điều 2.2 của Hợp đồng nguyên tắc số 01 có quy định “Bên mua sẽ
thanh tốn cho Bên bán trong vịng 6 tháng kể từ khi bên bán cung cấp đầy đủ các giấy
tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị thanh tốn, báo giá chi tiết”
Từ đó xác định nghĩa vụ thanh tốn của Cơng ty Nhật Linh chỉ phát sinh sau khi Công
ty Kim Lân cung cấp đầy đủ các giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị
thanh toán, báo giá chi tiết.
6


Nhưng trong hồ sơ mà Công ty Kim Lân cung cấp cho Tòa án cũng như tại phiên xét
xử ngày hôm nay, Công ty Kim Lân không cung cấp, bổ sung được các giấy tờ theo Điều
2.2 của Hợp đồng ngun tắc số 01. Do đó khơng có căn cứ chứng minh nghĩa vụ thanh
tốn của Cơng ty Nhật Linh đã phát sinh để cho rằng Công ty Nhật Linh đã vi phạm
nghĩa vụ thanh toán và chịu lãi theo Điều 306 Luật thương mại.
Thứ ba, yêu cầu phản tố của Cơng ty Nhật Linh đề nghị Tịa án xem xét bù trừ nghĩa
vụ là hồn tồn có căn cứ và phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án, bởi:
Khoản 3 Điều 200 BLTTDS quy định “Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước
thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, cơng khai chứng cứ và hịa

giải”. Tại Điều khoản này chỉ quy định việc đưa ra yêu cầu phản tố trước phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là Quyền của bị đơn, không
bắt buộc bị đơn phải nộp yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp.
Đồng thời trong BLTTDS 2015 khơng có bất kỳ Điều khoản nào quy định Bị đơn
không được đưa ra yêu cầu phản tố sau thời điểm mở phiên họp và cũng khơng có bất kỳ
Điều khoản nào quy định về thời điểm thụ lý yêu cầu phản tố của bị đơn nên việc đưa ra
yêu cầu phản tố của Công ty Nhật Linh sau thời điểm mở phiên họp là không vi phạm thủ
tục tố tụng.
Đối với yêu cầu phản tố mà Công ty Nhật Linh đã nộp cho tòa án ngày 23/10/2016 là
đảm bảo về mặt hình thức. Cụ thể: Cơng ty Nhật Linh đã xác nhận nộp đơn phản tố đến
Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành vào ngày 23/10/2016. Lí do trên đơn phản tố có ghi
vào ngày 17/11/2016 là do lỗi đánh máy từ phía Cơng ty Nhật Linh. Tại thơng báo về
việc u cầu phản tố ngày 19/11/2016 có nêu rõ “Ngày 23/10/2016, Tòa án nhân dân
huyện Thuận Thành đã nhận được đơn yêu cầu phản tố của Công ty TNHH Nhật Linh”.
Do đó đơn phản tố của Cơng ty Nhật Linh đã đáp ứng đầy đủ nội dung chính như Đơn
khởi kiện theo Khoản 4 Điều 189 BLTTDS 2015. Việc Công ty Nhật Linh căn cứ vào
Đơn đề nghị ngày 23/10/2016 để cho rằng yêu cầu phản tố của Cơng ty Nhật Linh khơng
có đầy đủ nội dung chính như Đơn khởi kiện là khơng có căn cứ.
Về mặt nội dung và chứng cứ chứng minh cho yêu cầu phản tố của Cơng ty Nhật Linh
là hồn tồn có căn cứ bởi: Giữa Cơng ty Kim Lân và Cơng ty Nhật Linh có mối quan hệ
7


góp vốn đầu tư kinh doanh nhà máy thiết bị điện Lioa theo Hợp đồng góp vốn số
288/HĐ/2008 ngày 03/10/2008 được phịng cơng chứng số 8 tỉnh Bắc Ninh chứng nhận
và UBND tỉnh Bắc Ninh đã cấp giấy chứng nhận đầu tư số 21121/000088 ngày
17/10/2008. Theo Hợp đồng góp vốn quy định, Cơng ty Kim Lân góp vốn bằng
11.735,4m2 đất cùng với tài sản, cơng trình xây dựng trên đất. Cơng ty Nhật Linh góp vốn
bằng việc đầu tư xây dựng nhà xưởng, kho tàng, mua sắm các máy móc, thiết bị sản xuất.
Từ đó hồn tồn có căn cứ xác minh việc góp vốn đầu tư hợp tác kinh doanh giữa

Công ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh để xác định có sự đầu tư xây dựng và tồn tại các
nhà xưởng, tài sản của Công ty Nhật Linh trên đất của Công ty Kim Lân.
Tại biên bản làm việc ngày 17/05/2016 giữa Công ty Kim Lân và Cơng ty Nhật Linh
có các thỏa thuận nêu sau: “Chúng tơi đã di chuyển hàng hóa, chấm dứt hoạt động sản
xuất kinh doanh trên đất thuộc quyền sử dụng của Cơng ty Kim Lân. Chúng tơi có để lại
một số tài sản trên đất của Công ty Kim Lân, chúng tôi sẽ liệt kê tài sản trên đất đến cho
Công ty Kim Lân trong thời gian tới và cùng ký tên xác nhận” và Công ty Kim Lân đã
“đồng ý với ý kiến của Công ty Nhật Linh và đề nghị Công ty Nhật Linh gửi văn bản liệt
kê tài sản trên đất của Công ty Kim Lân mà Nhât Linh chưa di dời”.
Qua biên bản làm việc, và tại phiên tịa hơm nay, chính Cơng ty Kim Lân đã xác nhận
các thỏa thuận trong biên bản là sự thật theo thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên sau khi
Công ty Nhật Linh gửi bảng liệt kê tài sản thì Công ty Kim Lân đã từ chối ký vào bảng
liệt kê theo thỏa thuận giữa hai bên nên trên Bảng liệt kê nộp kèm đơn phản tố cho Tòa
án chỉ có chữ ký đóng dấu của Cơng ty Nhật Linh. Từ đó các tài liệu, chứng minh quyền,
lợi ích hợp pháp của Công ty Nhật Linh bị xâm phạm là phù hợp với Khoản 5 Điều 189
BLTTDS.
Từ những phân tích nêu trên, kính đề nghị HĐXX xem xét xác định tổng cơng nợ cịn
lại giữa Cơng ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh là 2.065.810.110 đồng và đồng thời chấp
nhận yêu cầu phản tố của Công ty Nhật Linh, buộc Cơng ty Kim Lân hồn trả các tài sản
của Công ty Nhật Linh trên đất Công ty Kim Lân để bù trừ nghĩa vụ đối với công nợ theo
Điểm a, khoản 2 Điều 200 BLTTDS 2015.
Trên đây là phần trình bày bản luận cứ của tơi, kính mong Hội đồng xét xử xem xét và
8


giải quyết theo quy định pháp luật để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho thân chủ tơi.
Xin trân trọng cảm ơn!

NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN


1. Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

2. Hội thẩm nhân dân 1:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

3. Hội thẩm nhân dân 2:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
9


.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

4. Thư ký Tòa án:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

5. Kiểm sát viên:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

6. Đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn :
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
10


7. Đại diện theo ủy quyền của Bị đơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

8. Luật sư của Nguyên đơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
11


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

9. Luật sư của Bị đơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

12



×