Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Thau kinh phan ky

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 9A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Hãy nêu các cách nhận biết TKHT. ? Vẽ nêu 3 tia sáng đặc biệt đối với TKHT..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 21:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Đặc điểm của thấu kính phân kì 1. Quan sát và tìm cách nhận biết. C1. Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có ở phòng thí nghiệm.. C2. Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác so với thấu kính hội tụ ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Đặc điểm của thấu kính phân kì 2. Thí nghiệm. H×nh 44.1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Đặc điểm của thấu kính phân kì 2. Thí nghiệm C3 Chùm tia tia ló có đặc điểm Chùm ló phân kì gì mà người ta. gọi thấu kính này là thấu kính phân kì ?. a. b c d Hình 44.2 * Tiết diện của một số TKPK (h.44.2a,b,c). * Kí hiệu TKPK được vẽ như hình 44.2d ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 1. Trục chính. C4. Quan sát lại thí nghiệm trên và cho biết trong ba tia tới thấu kính phân kì, tia nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng ? Tìm cách kiểm tra điều này..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H×nh 44.1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 1. Trục chính. C4. Quan sát lại thí nghiệm trên và cho biết trong ba tia tới thấu kính phân kì, tia nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng ? Tìm cách kiểm tra điều này. Trả lời: Tia ở giữa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 1. Trục chính. Trục chính là đường thẳng trùng với tia tới vuông góc với mặt của TKPK cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. . Trục chính.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 2. Quang tâm. Quang tâm là một điểm trong thấu kính phân kì mà mọi tia sáng tới nó đều truyền thẳng, không đổi hướng..  O.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 3. Tiêu điểm. C5. Quan sát lại thí nghiệm ở hình 44.1 và dự đoán xem, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm hay không ? Tìm cách kiểm tra lại dự đoán đó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H×nh 44.1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 3. Tiêu điểm. C5. Quan sát lại thí nghiệm ở hình 44.1 và dự đoán xem, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm hay không ? Tìm cách kiểm tra lại dự đoán đó. Trả lời: Khi kéo dài tia ló thì chúng gặp nhau tại một điểm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 3. Tiêu điểm. C6. Hãy biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm trên hình 44.3.. . F. O. F’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì 4. Tiêu cự. Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính.. f. . F. O. F’.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Vận dụng. C7. Hình 44.5 vẽ thấu kính phân kì, quang tâm O, trục chính , hai tiêu điểm F và F’, các tia tới 1, 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này. (1) (2). S . F. O. F’.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Vận dụng. C7. Hình 44.5 vẽ thấu kính phân kì, quang tâm O, trục chính , hai tiêu điểm F và F’, các tia tới 1, 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này. (1) (2). S . F. O. F’.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Vận dụng. C8. Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì ?. Trả lời: Phần rìa của thấu kính dày hơn phần ở giữa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Vận dụng. C9. Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ ? Trả lời: - Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa - Chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló phân kì..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.  Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì.  Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK: - Tia tới song song với trục chính tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> EM CHƯA BIẾT * CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT *.  Đáy của nhiều loại cốc thủy tinh thường được làm lõm, vì vậy nó có dạng thấu kính phân kì. Khi đặt cốc lên trên các dòng chữ, nhìn từ trên xuống, ta thấy hình ảnh các dòng chữ đó nhỏ đi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  Học thuộc phần ghi nhớ;  Làm các bài tập 44-45.1; 44-45.2; 44-45.3 Sách BTVL 9.  Đọc và nghiên cứu trước Bài 45 SGK chuẩn bị tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×