Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

BAI 35 THUC HANH NHAN BIET VA CHON MOT SO GIONG GA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 28 Bài 35:. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH: 1. Nhận xét ngoại hình: a) Hình dáng toàn thân:. Quan sát và mô tả hình dáng của chúng ? Dựa vào hình thể, hãy cho biết hướng sản xuất của chúng ?. Hình Hình a: a: thể sảnhình xuấtdài trứng. Hình Hình b: b: thể sảnhình xuấtngắn thịt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1. Nhận xét ngoại hình b). Màu sắc lông, da: Hãy quan sát và cho biết sự khác nhau về màu sắc lông, da của 2 giống gà sau ?. Gà ri -Lông: đỏ tía, đen… - Da: vàng hoặc vàng trắng. Gà lơ go -Lông: trắng toàn thân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1. Nhận xét ngoại hình c) Các đặc điểm nổi bậc : mào, tích, tai, chân…. a ?. b. Nêu sự khác nhau về mào của 2 giống gà ? a. Mào đơn đứng b. Mào nhỏ hình thẳng ( mào lá hoặc hạt đậu ( mào đúc) mào cờ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Miêu tả đặc điểm chân của 2 giống gà sau ?. a. Gà logo a. Chân cao, nhỏ, màu vàng, có 3 hàng vảy.. b. Gà đông cảo b. Chân to, xù xì, nhiều hoa dâu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giới thiệu một số giống gà: - Nguồn gốc: Sơn tâytỉnh Hà Tây - Mào cờ,chân vàng nhạt, gà trống thân to, lông màu mận chín hoặc đen, gà mái lông màu lá chuối khô. - Khi đẻ được 3 – 4 tháng lườn chảy xuống như “yếm bò” – Sinh sản: trứng 50-60 quả/mái/năm - Gà nặng khoảng 3kg, trứng to (58g).. Gà Mía.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gà Đông Cảo. Nguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Lông màu nhạt hay hung đỏ, chân to, xù xì, nhiều hoa dâu, dáng đi chậm chạp. Hơn 5 tháng, gà bắt đầu đẻ, đẻ 10 tháng liền, nhưng ấp bóng nhiều (ấp không trứng) nên béo nhanh hợp với nuôi nhốt, ít chịu được rét, gà trống có thể tới 5kg, gà mái 3,5kg, hợp để lai tạo các giống thịt. Năng suất trứng: 40quả/mái/năm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông - Gà có lông, mỏ và chân,da màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng. - Trống trưởng thành từ 2,5 - 4 kg - Mái trưởng thành từ 2 2.5 kg. - Gà đẻ khi 5 tháng tuổi. Sản lượng trứng 150 quả/mái/năm. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu.. Gà Tam Hoàng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập: Nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình.. 1. 2. 1.Gà Ri 2. Gà Hồ 3. Gà Lơgo. 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tên gà giống Gà lơgo. Gà hồ. Gà ri. Hình dáng toàn thân. Màu sắc lông, da. Đầu gà ( mào). Chân gà Hướng ( to- nhỏ, sản cao-thấp) xuất. Thể hình dài. Toàn thân Mào đơn, Chân cao, Sản xuất màu trắng đỏ ngã về nhỏ màu trứng hơi xám 1 phía. Thể hình ngắn. Lông đỏ tía, da hơi đỏ. Mào hình hạt đậu. Thể hình dài. Trống màu đỏ tía Mái màu đen. Mào đơn Chân cao, Sản xuất đứng nhỏ, màu thịt-trứng thẳng, đỏ vàng nhạt. To,thấp, 3 Sản xuất hàng vảy thit-trứng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH: 2.Đo một số chiều đo để chọn gà mái a. Đo khoảng cách giữa 2 xương háng: - Nếu lọt 3 ngón tay( 3-4 cm) là gà tốt, gà đẻ trứng to (hình a). a - Nếu lọt 2 ngón tay (< 3 cm) gà đẻ trứng nhỏ (hình b). b.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái: - Nếu lọt 2 ngón tay (< 4 cm) là gà có khoảng cách hẹp, gà đẻ trứng nhỏ (hình a) a - Nếu lọt 3, 4 ngón tay (4-5 cm) là gà có khoảng cách rộng, gà đẻ trứng to (hình b) b.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.THỰC HÀNH ĐO: Giống vật nuôi. Mẫu vật. Kết quả đo(cm) Rộng Háng. 3 cm. Rộng Xương lưỡi hái – Xương háng. 5 cm. Nhận xét. Lựa chon làm mái giống.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nghiên cứu sgk bài 36 - Chuẩn bị: thước dây, tranh ảnh hoặc hình vẽ 1 số giống lợn - Tìm hiểu về một số giống lợn ở địa phương qua quan sát ngoại hình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×