Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

sinh thai rung ngap man can gio

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC Đề tài: Quần Xã Thực Vật Tại Rừng Ngập Mặn Cần Giờ GVHD: Nguyễn Thị Kim Thoa Nhóm10: Hồ Văn Khánh Phan Thị Quế Lam Nguyễn Thị Thùy Trang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. II.. III.. IV.. V.. Khái quát chung rừng ngập mặn Cần Giờ. Đặc điểm của quần xã sinh vật ở rừng ngập mặn Cần Giờ. Vai trò và chức năng của rừng ngập mặn Cần Giờ. Nguyên nhân và giải pháp phát triển rừng ngập mặn Cần Giờ. Du lịch rừng ngập mặn Cần Giờ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ • Rừng mặn Cần Giờ được hình thành ở hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn nằm ở cửa ngõ Đông Nam Thành phố Hồ Chí Minh • Cách trung tâm thành phố khoảng 50 km,rừng ngập mặn Cần Giờ giáp tỉnh Đồng Nai ở phía Bắc, giáp biển Đông ở phía Nam, giáp tỉnh Tiền Giang và Long An ở phía Tây và giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ở phía Đông. Tổng diện tích rừng ngập mặn Cần Giờ là 75.740 ha, trong đó: vùng lõi 4.721 ha, vùng đệm 41.139 ha và vùng chuyển tiếp 29.880 ha..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> •. Rừng ngập mặn Cần Giờ là hệ sinh thái trung gian giữa hệ sinh thái thủy vực với hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn. Rừng Cần Giờ có hệ thống sông ngòi chằn chịt nhận một lượng lớn phù sa từ sông Đồng Nai, ảnh hưởng của biển và các đợt thủy triều mà hệ thực vật nơi đây rất phong phú với trên 150 loài thực vật, nguồn cung cấp thức ăn, nơi trú ngụ cho rất nhiều loài thủy sinh, cá và các động vật có xương sống khác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG: •. •. •. Độ mặn: Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cây . Thiếu oxy: Khi thủy triều lên đất ngập nước, rễ cây hô hấp yếm khí, cây không hút được dưỡng khí và không thải được thán khí, không có đủ năng lượng cho việc hút nước và hút khoáng. Ảnh hưởng các hoạt động sinh lý của cây. Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa với 2 mùa nắng mưa rõ rệt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> •. •. •. Gió: tăng thoát hơi nước, thay đổi dòng chảy, tăng lượng mưa,đẩy nước có độ mặn cao vào ven bờ, cây đổ gẫy, rụng hoa quả. Ánh sáng: vào mùa khô nhiệt độ không khí tăng, nước bốc hơi nhiều khi triều xuống làm đất càng thiếu nước, hạn chế sự sinh trưởng của cây. Thuỷ triều: Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng,sự phân bố của các cây..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN XÃ THỰC VẬT CỦA RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ. • • • •. Hệ rễ khí sinh Khả năng hấp thu và bài tiết muối Hạt nảy mầm trên cây Những bộ sắc phục riêng biệt của cây rừng ngập mặn giúp chúng có thể duy trì và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> •. •. Khác với hệ rễ của đa số loài cây đều ẩn mình trong đất, hệ rễ của một số loài cây ngập mặn luôn có một bộ phận phơi mình tồn tại trong không khí để “thở”. Nếu bị ngập nước quá lâu, hệ rễ không được tiếp xúc với không khí, cây sẽ chết. Hình thái rễ khí sinh của mỗi nhóm loài có kiểu dáng khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> RỄ THỞ. RỄ CHỐNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Về cấu trúc: quần xã thực vật rừng ngập mặn phụ thuộc chủ yếu vào mức độ ngập thủy triều và độ dẽ chặt của đất. Ở Cần Giờ các quần xã thực vật hình thành và phân bố tuần tự từ nơi đất thấp, bùn lỏng chưa cố định đến nơi cao, ít ngập triều đất đã cố định như: quần xã Mấm có các hợp tác xã Mấm thuần loại là Mấm trắng (Avicennia alba), Mấm đen (Avicennia officinalis); các quần xã mấm hỗn giao với đước hoặc Bần trắng (Sonneratia alba), quần xã hợp Dà + Mấm đen (Ceriop tagal + Avicenniaalba) và nhiều loài cây khác như Sú, Cóc (Lumnitzera racemosa)...

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • •. • • • • •. Cây Đước: nhiều rễ chống, cành khô và xù xì. Thân gỗ cao 25- 30m, đường kính 60-70cm, gỗ có lõi màu hồng sậm. Sống ở vùng đất mềm ổn định Rễ chân nôm phát triển, cao 1,2m giúp cây dễ thở Quả màu nâu khi chín, hạt nảy mầm trong quả. Trụ mầm hình trụ tròn, dài 20-30cm, xanh sẫm. Lá rất cứng, có màng sáp bóng loáng phản quang để giữ nước. Trong lá có tuyến thải muối để thải muối thừa ra khỏi cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CÔNG DỤNG: . . Rừng Đước: Gỗ cứng, khá bền dùng làm cừ, cột đóng bàn ghế. Vỏ và quả chứa nhiều tanin dùng thuộc da, nhuộm, làm thuốc. Than Đước có nhiệt lượng cao. Trồng làm rừng chắn sóng bảo vệ đê, cố định đất. Giảm thiệt hại của thiên tai, bão lũ. Nơi cung cấp thức ăn và cư trú của nhiều loài động vật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> • •. • •. •. •. • •. Cây mắm trắng:(mắm lưỡi đồng) Thân gỗ cao khoảng 10-15m, đường kính 0.7cm, sống ở vùng đất bồi mềm. Rễ thở nhiều ở các mắc trên thân, rễ cây. Lá đơn, hình mũi giác, đầu nhọn mặt dưới phủ lông màu trắng bạc. Hoa nhỏ có 4 cánh, màu vàng, đường kính 5mm Quả nang hơi cong, dài khoảng 4cm,màu xanh hơi xám ,đầu thon nhọn. Hạt nảy mầm trên cây trước khi quả rụng. Trái mắm có độ lớn 1,5 cm đến 3,5 cm,hình trái.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CÔNG DỤNG: CÂY MẮM TRƯỚC ĐÂY DÙNG LÀM GHE, THUYỀN, CẤT NHÀ VÀ LÀM CỦI. NGÀY NAY MẮM CŨNG CUNG CẤP NGUYÊN PHẨM CHO VIỆC BIẾN CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ CUNG CẤP SẮC TỐ CHO CÔNG NGHIỆP THUỘC DA..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CÂY BẦN CHUA.. Bần chua: Gỗ xốp, vỏ xù xì chứa nhiều tanin. Rễ: to, khỏe, mọc sâu trong bùn, nhiều rễ thở Lá: dày, giòn, hơi mọng nước Hoa: Có 2-3 hoa, rộng 5cm,cuống ngắn. Hạt: nhiều.Quả dẹt Công dụng: chua, tính mát, tiêu viêm, giảm đau. Lá có vị chát dùng cầm máu.Quả ăn sống, nấu canh cá. Sử dụng làm thuốc đắp vào chỗ viêm tấy vì bong gân..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> •. •. •. • •. Cây Cóc đỏ: cao khoảng 10- 20m, đường kính 40 50cm Lá có màu xanh sẫm, mọc cách, tập trung ở đầu cành. Phiến lá hình trứng ngược, dài 2 -8cm, rộng 1 2,5cm. Hoa màu đỏ mọc thành chùm ở đỉnh cành, đài có 5 thùy, dài 1,5 - 2mm. Quả hình trứng dài 3 - 4cm. Công dụng: Gỗ xây dựng, đóng đồ đạc, làm cọc hay dàn cho hồ tiêu leo, tanin đốt than, làm phân xanh. Quần xã Cóc Đỏ dùng chắn sóng gió bảo vệ đê điều ven biển, cải tạo đất..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CÂY CÓC ĐỎ. HOA CÓC ĐỎ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CÂY VẸT. • • •. •. • •. Vẹt dù: (họ Đước) Cây nhỏ Vỏ cây xù xì, màu nâu đỏ. Hoa có màu trắng kem và sớm chuyển màu nâu. Lá đài được kéo dài, hẹp và hơi nhọn.Quả hình thoi Công dụng: Dùng trong xây dựng, đóng đồ, vỏ nhiều tanin có thể dùng thuộc da..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ô rô tím. giá. Cây dà. Sú cong gõ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA RỪNG NGẬP MẶN.  • • • •. • • •. Vai trò: Chống xói mòn,cải tạo, giữ và mở rộng đất. Góp phần bảo vệ hệ sinh thái đa dạng sinh học. Giá trị về mặt cảnh quang. Rừng ngập mặn cung cấp thức ăn, làm sạch môi trường, bảo vệ cho các sinh vật Cung cấp các nguồn thủy sản, gỗ có giá trị về kinh tế Bảo vệ bờ biển, hạn chế tác hại của thiên tai. Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, rừng là nguồn tài nguyên du lịch sinh thái hết sức quý giá..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  CHỨC NĂNG: • •. •. •. Điều hòa nhiệt độ, tích tụ mưa và cản gió. Ngăn chặn xói mòn, chống phân tán đất, tích tụ và cải thiện đất. Bảo vệ, điều hòa nước, cải thiện chế độ thủy văn. Hình thành các quần xã thực vật, động vật và vi sinh vật phong phú đa dạng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV. NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN.  Nguyên •. •. •. nhân: Chiến tranh hóa học Mỹ dùng chất độc diệt cỏ(CDC) làm rụng lá cây, hủy diệt rừng, thiệt hại về tài nguyên, môi trường, tổn thất về sức khỏe, bệnh tật cho các thế hệ sau. Khai thác quá mức: Do di cư ồ ạt nhu cầu xây dựng, củi, than đun nấu tăng gấp bội, ngành nônglâm nghiệp tăng, tài nguyên giảm sút. Phá rừng ngập mặn làm đầm nuôi tôm: Còn lại là quang cảnh thô sơ của đầm tôm và đất đai bị hoang hóa..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> MÁY BAY RẢI CHẤT HÓA HỌC. RỪNG BỊ TÀN PHÁ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  GIẢI PHÁP: • • • • • •. •. Nâng cao nhận thức cho cán bộ và người dân Khai thác hợp lý đúng quy trình kĩ thuật Phòng cháy vào mùa khô Xúc tiến tỉa thưa Phục hồi lại rừng đã bị phá nuôi tôm. Bảo vệ và nuôi trồng phát triển thuỷ sản có giá trị kinh tế ven biển Bảo đảm tái sinh tự nhiên và diễn thế tự nhiên của hệ sinh thái rừng ngập mặn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CÁN BỘ CHĂM SÓC PHỤC. RỪNG ĐƯỢC KHÔI.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> V. DU LỊCH RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ •. •. Nhiều vai trò quan trọng khác như: Lịch sử, văn hóa, giáo dục, y tế,… Rừng Cần Giờ với cảnh quan tươi đẹp, không khí trong lành, mang đậm dấu ấn lịch sử, rất hấp dẫn du khách đến nghỉ ngơi, tham quan, học tập, nghiên cứu, thưởng ngoạn phong cảnh và thưởng thức sản vật của rừng ngập mặn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×