Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

cac nhan to anh huong toi tai nguyen dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.73 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TN Đất



Số lượng
Phân bố
Giải pháp


Liên hệ
Suy


thoái


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số lượng phân bố



<b>Số lượng:</b>



 Tổng diện tích đất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu


ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất khơng phủ băng.


 Trong đó, 12% tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ,


32% là đất rừng và 32% là đất cư trú, đầm lầy. Diện tích đất có
khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn


1.500 triệu ha. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát
triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%. Trong đó,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Số lượng và phân bố



<b>Phân bố:</b>




--Theo số liệu của viện tài nguyên thế giới năm 1993 quỹ đất của tòan thế
giới khỏang 13 tỉ ha


-Mật độ dân số 43 người/km2


-Một số nước có quỹ đất hạn hẹp như Hà Lan, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Ấn Độ,
Singapore (chỉ 0,3ha/người)


-Diện tích nước ta là trên 33 triệu ha đứng thứ 55 trên 200 nước, diện tích
bình quân đầu người khỏang 0,4ha


Quỹ đất trồng trọt tăng không đáng kể trong khi dân số tăng nhanh nên diện
tích đất trên đầu ngừơi ngày càng giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khai thác sử dụng


tài nguyên đất



 khai thác tài nguyên đất ở Việt Nam chưa cao, thể hiện


ở tỷ lệ đất thuỷ lợi hoá thấp, hiệu quả dùng đất thấp, chỉ
đạt 1,6vụ/năm, năng suất cây trồng thấp, riêng năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Suy thoái đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Suy thối đất



Tỷ trọng đóng góp gây thối đất trên thế giới như sau: mất rừng
30%, khai thác rừng quá mức (chặt cây cối làm củi,...) 7%, chăn
thả gia súc quá mức 35%, canh tác nông nghiệp khơng hợp lý
28%, cơng nghiệp hố gây ơ nhiễm 1%. Vai trị của các ngun


nhân gây thối hố đất ở các châu lục không giống nhau: ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Suy thối đất



 Xói mịn rửa trơi : Mỗi năm rửa trơi xói mịn chiếm 15%


ngun nhân thối hố đất, trong đó nước đóng góp


55,7% vai trị, gió đóng góp 28% vai trị, mất dinh dưỡng
đóng góp 12% vai trị. Trung bình đất đai trên thế giới bị
xói mịn 1,8 - 3,4 tấn/ha/năm. Tổng lượng dinh dưỡng bị
rửa trơi xói mịn hàng năm là 5,4 - 8,4 triệu tấn, tương
đương với khả năng sản sinh 30 - 50 triệu tấn lương
thực.


 Hoang mạc hố là q trình tự nhiên và xã hội. Khoảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nguyên Nhân


Xã Hội :


+) Tập quán, lối sống du canh du cư .


+) Hoạt động nơng nghiệp: sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu,...dư thừa
quá nhiều.


+) Hoạt động công nghiệp: Nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại
không đem xử lý mà đổ trực tiếp lên mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nguyên Nhân




Tự Nhiên :



+) Do quá trình



xâm thực .



+) Do thiên tai .


+) Quá trình rửa



trơi, sói mịn đất .



+) Q trình hoang



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giải Pháp


+) Tuyên truyền nâng cao trình độ dân trí.


+) Sử dụng phân bón hợp lý .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giải pháp



+) Làm thủy lợi.



+) Chính sách dân số.


+) Nâng cao trình độ



sản xuất.



+) Xây dựng các nhà




máy sử lý rác thải cho


các khu công nghiệp


theo đúng tiêu chuẩn


của bộ môi trường.



</div>

<!--links-->

×