Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.66 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ
CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CÀ MAU

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

VŨ THÙY DƯƠNG

PHAN VĂN PHỐ
MSSV: 4043453
Lớp: Tài chính-Tín dụng 02_K30.

Cần Thơ – 5/2008

Trang i


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được
quý Thầy Cô của trường nói chung và q Thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản Trị
Kinh Doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên
môn vô cùng q giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp
em có thể vượt qua những khó khăn, thử thách trong công việc cũng như trong
cuộc sống sau này. Với những kiến thức tiếp thu tại nhà trường và công tác thực


tiễn trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Công Thương Cà Mau, đến nay em
đã hồn thành luận văn tốt nghiệp. Có kết quả đó là nhờ sự giúp đỡ to lớn của
quý Thầy cô và các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
- Quý Thầy cô Trường Đại học Cần Thơ nói chung và q Thầy cơ Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báo cho em trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn Cơ Vũ Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
- Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị Ngân hàng Công Thương Cà Mau
đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy cô Trường Đại học Cần Thơ và
Ban Giám đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Công Thương Cà Mau
được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong
cuộc sống.
Ngày

tháng

năm 2008

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

Trang ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và

kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Ngày

tháng

năm 2008

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

Trang iii


MỤC LỤC
Bìa………………………………………………………………………………...i
Lời cam đoan……………………………………………………………………..ii
Lời cảm tạ………………………………………………………………………..iii
Nhận xét của cơ quan thực tập…………………………………………………...iv
Bản nhận xét luận văn tốt nghiệp đại học..……………………………………….v
Mục lục…………………………………………………………………………..vi
Danh mục biểu bảng……………………………………………………………..ix
Danh mục hình……………………………………………………………………x
Danh sách các từ viết tắt……………………………………………………........xi

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU……………….………………………………….1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..…………………………………………….1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài……………………………………………………1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn…………………………………………….2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………3

1.2.1. Mục tiêu tổng quát……………………………………………………….3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………..3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................3
1.3.1. Không gian................................................................................................3
1.3.2. Thời gian...................................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................4
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN.................................................4

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.....................................................................................5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.................................................................................5
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại........................................................5
2.1.2. Cơ cấu vốn của Ngân hàng thương mại.....................................................7
2.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại..........................8
2.1.4. Hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng thương mại................................10
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.....................12

Trang iv


2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn của Ngân
hàng Thương mại........... ......................................................................13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………….14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………..14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu………………………………………….15

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU…16
3.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH CÀ
MAU………………………............................................................................….16

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên……………………………………………………....16
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội……………………………………………….16
3.2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÀ MAU………………………………………………………...17
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………………..17
3.2.2. Cơ cấu tổ chức......................................................................…………..19
3.2.3. Các loại hình hoạt động………………………………………………..19
3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Cà Mau qua
3 năm……………………………………………………………………….20
3.2.5. Thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của Ngân hàng Cơng
Thương Cà Mau…………………………………………………………………21

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÀ MAU…… …………………………………………24
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG………...24
4.1.1. Phân tích sự biến động và cơ cấu vốn của Ngân hàng............................24
4.1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng...........................................27
4.1.3. Phân tích hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng qua các chỉ số............32
4.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY……………………………………………....….35
4.2.1. Doanh số cho vay.....................................................................................37
4.2.2. Tình hình thu nợ......................................................................................42
4.2.3. Tình hình dư nợ...………………………………………………………46
4.2.4. Tình hình nợ quá hạn..............................................................................50
Trang v


4.2.5. Phân tích hiệu quả cho vay vốn của Ngân hàng qua các chỉ số..............56
4.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM

CHI NHÁNH CÀ MAU.......................................................................................59
4.3.1. Mơi trường...............................................................................................59
4.3.2. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................59
4.3.3. Chính sách pháp luật................................................................................60
4.3.4. Về phía khách hàng.................................................................................60

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU.......................62
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN..................................................................62
5.1.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................................62
5.1.2. Hoạt động cho vay vốn............................................................................62
5.2. GIẢI PHÁP....................................................................................................63
5.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn.............................................................63
5.2.2. Đối với hoạt động cho vay vốn................................................................66

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................68
6.1. KẾT LUẬN...................................................................................................68
6.2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................69
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương.............................................................69
6.2.2. Đối với Ngân hàng Công Thương Cà Mau.............................................71
6.2.3. Đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam...........................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................72

Trang vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005 – 2007)………….20

Bảng 4.1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005 – 2007)…………24
Bảng 4.2: CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005-2007)…………...28
Bảng 4.3: TIỀN GỬI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP…………………………..29
Bảng 4.4: TIỀN GỬI TIẾT KIỆM……………………………………………...30
Bảng 4.5: PHÁT HÀNH CÁC CÔNG CỤ NỢ………………………………...31
Bảng 4.6: TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC……………..32
Bảng 4.7: KHÁI QUÁT LẠI MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005-2007)…………….33
Bảng 4.8: CÁC CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY…………………….36
Bảng 4.9: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN......................................38
Bảng 4.10: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ............40
Bảng 4.11: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN.......................................43
Bảng 4.12: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ...............45
Bảng 4.13: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN..............................................................47
Bảng 4.14: DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.......................................49
Bảng 4.15: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN..................................................52
Bảng 4.16: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ...........................54
Bảng 4.17: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY VỐN CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU
QUA 3 NĂM (2005 - 2007)……………………………………….56

Trang vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: SƠ ĐỒ TỔNG QT CÁC NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI……..……….6

Hình 3.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG CÀ MAU…………………………………...……19
Hình 3.2: BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005 – 2007)…………21
Hình 4.1: BIỂU ĐỒ KẾT CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005-2007)………..….25
Hình 4.2: CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG CÀ MAU QUA 3 NĂM (2005 – 2007)…………28
Hình 4.3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN.....................................38
Hình 4.4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ..............40
Hình 4.5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN.........................................43
Hình 4.6: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.................45
Hình 4.7: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN.................................................................47
Hình 4.8: DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.........................................49
Hình 4.9: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN....................................................52
Hình 4.10: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ...........................54
Hình 4.11: NỢ QUÁ HẠN TRÊN TỔNG DƯ NỢ……………………………58

Trang viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCT

: Ngân hàng Công Thương

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước


UBNN

: Uỷ ban nhân dân

Trang ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài.
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập, đổi mới và phát triển, nền kinh tế
Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế ngày một nâng cao. Với
những thành tựu trên, thì trong đó có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành Ngân
hàng. Ngân hàng với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” đã có những
chính sách đổi mới tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động tối đa các
nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào lưu thông để phát triển sản xuất. Việc tạo lập nguồn
vốn không những giúp cho Ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà
cịn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mọi
doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của tồn bộ nền kinh tế nói chung.
Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn, do
đó vai trị của Ngân hàng ngày càng quan trọng thể hiện qua hai nghiệp vụ chính
là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau
đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản
xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả, ngày càng đưa nền
kinh tế đất nước phát triển bền vững và ổn định.
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì huy động vốn và cho vay vốn
là hai q trình song song có mối quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau. Ngân hàng
cần huy động vốn để cho vay mà muốn huy động được nhiều vốn để mở rộng hoạt

động tín dụng của mình thì các khoản cho vay của Ngân hàng phải đạt hiệu quả
cao để có thể đảm bảo được việc chi trả lãi cho nguồn vốn mà mình huy động,
đồng thời để củng cố lòng tin ở khách hàng làm cho họ an tâm khi gửi tiền vào
Ngân hàng.
Mặt khác, hoạt động huy động vốn không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho
Ngân hàng nhưng nó là hoạt động rất quan trọng. Như chúng ta đã biết, một Ngân
hàng thương mại khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định.
Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phịng, máy
móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để Ngân hàng thực hiện các
Trang 1


hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng khác. Để có vốn
phục vụ cho các hoạt động này Ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Hoạt
động huy động vốn, do vậy có ý nghĩa rất quan trọng đối với Ngân hàng cũng như
đối với khách hàng. Ngồi ra, cịn một hoạt động khác khơng kém phần quan
trọng, đó là hoạt động cho vay vốn. Nếu Ngân hàng huy động vốn nhiều mà cho
vay ít dẫn đến tình trạng thừa vốn thì sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng
hoặc Ngân hàng huy động vốn ít mà nhu cầu cho vay nhiều dẫn đến tình trạng
thiếu vốn cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng hay nói chung là ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy để tăng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của mình thì việc huy động vốn và cho vay vốn của các Ngân
hàng trong nước nói chung và Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam chi nhánh Cà
Mau nói riêng cần được quản trị một cách tốt nhất, để đảm bảo sẽ huy động được
nguồn vốn đáp ứng đủ nhu cầu của nền kinh tế và cho vay vốn có hiệu quả.
Do đó, việc phân tích, quản trị nguồn vốn huy động và cho vay vốn của Ngân
hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau là việc làm hết sức cần thiết, để
góp phần đánh giá sự phù hợp về nguồn vốn, cũng như tình hình cho vay vốn của
Ngân hàng trong thời kỳ mới. Cho nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình huy
động vốn và cho vay vốn tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh

Cà Mau” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.
Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển của nền kinh tế nói chung và
kinh tế Cà Mau nói riêng, thì việc huy động vốn và cho vay vốn của Ngân hàng
Công Thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau là một trong những vấn đề quan trọng
đối với nền kinh tế tỉnh nhà, cũng như đối với hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
Trước yêu cầu cấp bách đổi mới toàn diện theo hướng đa phương hóa, đa
dạng hóa mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, Cà Mau đã và đang sẽ phải đối mặt với
nhiều khó khăn thử thách; vì vậy rất cần sự quan tâm hỗ trợ từ nhiều nguồn khác
nhau: Chính phủ, địa phương, các tổ chức tín dụng…trong đó có Ngân hàng Cơng
Thương Việt Nam. Hơn ai hết, việc đầu tư của Ngân hàng Công Thương Việt Nam
chi nhánh Cà Mau là cần thiết để xây dựng và phát triển tỉnh nhà. Nhất là đối với
một tỉnh cịn nghèo như Cà Mau thì vấn đề quan trọng của Ngân hàng là phải hoạt
Trang 2


động, cũng như việc huy động vốn và cho vay vốn thật hiệu quả. Có như vậy mới
đáp ứng được nhu cầu vốn để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích đánh giá tình hình huy động vốn và
cho vay vốn tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau. Để qua đó
thấy được những thành tựu và những mặt cịn hạn chế, tồn tại rồi từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Khái quát kết quả kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007).
- Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam
chi nhánh Cà Mau qua 3 năm (2005-2007).
- Phân tích tình hình cho vay vốn tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi

nhánh Cà Mau qua 3 năm (2005-2007).
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay
vốn tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Không gian.
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cà
Mau, có trụ sở đặc tại số 94 – Lý Thường Kiệt, phường 7, thành phố Cà Mau.
1.3.2. Thời gian.
- Thời gian thực hiện đề tài là thời gian thực tập tại Ngân hàng Công Thương
Việt Nam chi nhánh Cà Mau, trong thời gian từ ngày 11- 02 - 2008 đến ngày 25 04 - 2008.
- Các thông tin, số liệu sử dụng trong đề tài là những số liệu phản ánh quá
trình hoạt động của Ngân hàng qua ba năm (2005 – 2007).

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.

Trang 3


- Đề tài này chỉ đi sâu vào nghiên cứu hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn
tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau qua ba năm (2005 –
2007).
- Qua số liệu từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng ta thực hiện phân tích nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ cho
vay vốn, như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, các chỉ số tài
chính...
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN.
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã có sự tham khảo một vài đề tài tốt
nghiệp. Tôi đã tiếp thu được một số vấn đề giá trị thiết thực từ những đề tài này,
góp phần cho đề tài tơi thực hiện được hồn thiện hơn.
- Đề tài tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng

Công Thương tỉnh Cà Mau” của Lê Như Thảo, lớp Tài chính Tín dụng 02 K29,
Đại học Cần Thơ. Bài viết nghiên cứu và làm rõ thực trạng của tín dụng ngắn hạn
ở Ngân hàng Cơng Thương Cà Mau. Đề tài đã phân tích hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng, hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng (2004-2006) thông
qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn,…bằng
nhiều phương pháp như so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối, đề tài còn nêu một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.
- Đề tài tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng và biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng Nghiệp & Phát Triển
Nông Thôn huyện Tân Châu, tỉnh An Giang” của Dương Quan Hiếu, lớp Tài chính
Tín dụng 01 K29. Đề tài phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân
hàng qua 3 năm từ năm 2004-2006 nêu lên nguyên nhân và đưa ra giải pháp hạn
chế chi phí và nâng cao lợi nhuận trong những năm tới. Phân tích tình hình huy
động vốn, hoạt động tín dụng thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, nợ quá hạn, dư nợ. Dùng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả tín
dụng, rủi ro tín dụng, khả năng thu hồi của ngân hàng qua 3 năm. Từ đó, đưa ra
giải pháp nâng cao công tác huy động vốn, cho vay, thu hồi nợ, hạn chế rủi ro
trong tín dụng.

CHƯƠNG 2
Trang 4


PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại.
2.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại.
Theo pháp lệnh “các tổ chức tín dụng” (1990) của Việt Nam thì Ngân hàng
thương mại được định nghĩa như sau:
“Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động

chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phượng
tiện thanh toán”.
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản:
- Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian
thanh tốn giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng
khối tiền tệ cho nền kinh tế.
- Chức năng sản xuất, bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để
tạo ra sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng.

2.1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng thương mại.
Trang 5


Nhà nước nền kinh tế thị trường

Các cơ quan định chế
tài chính khác

Các NHTM kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng

Các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực sản
xuất, lưu thông, dịch vụ

Các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh

Nghiệp vụ
huy động vốn

Nghiệp vụ
Sử dụng vốn

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

1. Nguồn vốn phát sinh
2. Nguồn vốn quản lý và
huy động
3. Nguồn vốn đi vay

1. Cho vay
2. Chiết khấu
3. Đầu tư, liên doanh

1. Dịch vụ trung gian
2. Dịch vụ kinh doanh
vàng bạc, ngoại tệ
3. Dịch vụ nhận ủy thác

Trả tiền gửi, tiền vay, chi
phí hoạt động kinh
doanh

Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tư, liên doanh


Thu hoa hồng từ các
dịch vụ trung gian
cộng

Tổng chi phí

trừ

Tổng thu

Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng thương mại

trừ

Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng
Các quỹ ngân hàng

Hình 2.1: SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CÁC NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Trang 6


2.1.2. Cơ cấu vốn của Ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà Ngân
hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng cho các nhu cầu khác
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Các nguồn vốn của Ngân hàng thương
mại bao gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và các

nguồn vốn khác.
2.1.2.1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu).
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng thương mại, đó
là nguồn tiền được đóng góp chủ yếu bởi những người chủ Ngân hàng. Vốn chủ sở
hữu của Ngân hàng gồm 2 cấp:
- Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia.
- Vốn cấp 2 bao gồm:
+ Giá trị tăng thêm của tài sản cố định và giá trị tăng thêm của các loại
chứng khoán đầu tư được định giá lại theo qui định của pháp luật.
+ Dự phòng chung.
+Các trái phiếu chuyển đổi và một số các công cụ nợ khác thỏa mãn điều
kiện do Ngân hàng Nhà nước qui định.
2.1.2.2. Vốn huy động.
Vốn huy động tại địa phương là nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng thương
mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà Ngân hàng tạm thời quản
lí và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời và đầy đủ khi khách hàng yêu
cầu.
2.1.2.3. Vốn vay các tổ chức tín dụng khác.
- Vốn vay các Ngân hàng thương mại khác.
- Vốn vay từ Ngân hàng Nhà nước.
2.1.2.4. Các nguồn vốn khác.
- Số vốn trong thời gian đã trích khỏi tài khoản của người trả nhưng chưa
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng do phải luân chuyển, xử lý chứng từ
thanh toán.
- Số vốn trong thời gian khách hàng lưu ký tại Ngân hàng nhưng chưa thanh
tốn trong một số hình thức thanh tốn như: séc bảo chi, thư tín dụng, thẻ thanh
toán ký quỹ,…
Trang 7



- Vốn ủy thác đầu tư, tài trợ của Chính phủ hoặc của các tổ chức trong và
ngoài nước cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế văn hóa xã hội.
2.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
2.1.3.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
2.1.3.1.1. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: là số tiền nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại Ngân hàng. Nó bao gồm một bộ
phận vốn tiền tạm thời nhàn rỗi được giải phóng ra khỏi q trình ln chuyển vốn
nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc dùng cho những mục tiêu định sẵn trong
tương lai.
+ Tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng, và Ngân
hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này tuy biến động
thường xuyên do việc gửi tiền vào và rút tiền ra có sự chênh lệch về thời gian, số
lượng, nên trên các loại tài khoản này ln có số dư, Ngân hàng có thể huy động
số dư đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay.
+ Tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Như vậy, theo
nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các Ngân hàng
thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được
hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng lãi suất thấp hơn.
2.1.3.1.2. Tiền gửi của dân cư.
Tiền gửi của dân cư: là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại
Ngân hàng. Tiền gửi của dân cư bao gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm. Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Được chia

làm hai loại: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm khơng có kỳ hạn.

Trang 8


- Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng
có thể gửi vào, lấy ra bất kỳ lúc nào không cần báo trước cho Ngân hàng. Đối
tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải những chi
tiêu cần thiết đồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc chi tiêu hàng tháng.
Ngồi ra, đối tượng gửi có thể là những người thừa tiền nhàn rỗi muốn gửi vào
Ngân hàng để thu lợi tức đồng thời bảo đảm an toàn hơn giữ tiền ở nhà.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại hình cá nhân gửi tiền có sự thoả
thuận về thời gian với Ngân hàng, chỉ rút tiền khi đến thời hạn thoả thuận. Còn
trường hợp đặc biệt rút ra trước thời hạn thì lãi suất thấp hơn. Lãi suất tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn lớn hơn tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn.
Ngồi hai loại tiền gửi tiết kiệm trên, Ngân hàng còn thiết kế những loại
tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an
khang làm cho sản phẩm luôn được đổi mới theo nhu cầu khách hàng.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân.
Tài khoản tiền gửi cá nhân: là cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng
và thực hiện các giao dịch thanh tốn qua Ngân hàng, mục đích chính là khách
hàng hưởng những tiện ích của dịch vụ Ngân hàng.
+ Tiền gửi khác.
Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín dụng
khác…
2.1.3.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.
Ngồi việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, Ngân hàng còn huy động
vốn thơng qua phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân
hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền
trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa

Ngân hàng và người mua.
Để huy đông vốn ngắn hạn, Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn bao
gồm: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác. Muốn huy động vốn trung và dài hạn, Ngân hàng có thể phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu và cổ phiếu.

Trang 9


2.1.4. Hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng thương mại.
2.1.4.1. Nguyên tắc cho vay.
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
2.1.4.2. Điều kiện cho vay.
Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản
sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.4.3. Đối tượng cho vay.
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho q trình sản xuất

kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Ngân hàng cho vay các
đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hố, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát
triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư
tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.

Trang 10


2.1.4.4. Thể loại cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
- Cho vay dài hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.1.4.5. Thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi Ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên
đến khi thu hồi hết nợ.
2.1.4.6. Lãi suất cho vay.
- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thơng thường lãi suất tính cho
năm, q, tháng.
- Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời gian
nhất định (kỳ cho vay), bao gồm số tiền cho vay gốc và lợi tức.
2.1.4.7. Mức cho vay.
Nhìn chung mức cho vay vốn đối với một khách hàng được xác định căn cứ
vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo

đảm tiền vay theo quy định về bảo đảm tiền vay của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay và khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng.
Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có khách hàng - Vốn khác
Song để đảm bảo sự an toàn hạn chế rủi ro các tổ chức tín dụng có thể xét
cho vay theo giá trị tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh. Theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam thì quyết định mức cho vay tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp
2.1.4.8. Phương thức cho vay.
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thơng qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Trang 11


- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo các phương thức khác.
2.1.4.9. Doanh số cho vay.
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi lại.
2.1.4.10. Doanh số thu nợ.
Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà Ngân hàng đã thu về không
phân biệt thời điểm cho vay.
2.1.4.11. Dư nợ.
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà
Ngân hàng chưa thu hồi lại.

2.1.4.12. Nợ quá hạn.
Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và hoặc lãi đã
đến hạn mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà khơng có lý
do chính đáng. Khi đó Ngân hàng chuyển từ tài khoản nợ sang tài khoản khác gọi
là tài khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn được tính từ nhóm 2 đến nhóm 5.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
2.1.5.1. Thu nhập.
Ngân hàng thương mại thường có những khoản thu nhập sau đây:
- Thu về hoạt động kinh doanh: thu lãi cho vay, thu lãi tiền gửi, thu lãi hùn
vốn, mua cổ phần, thu về kinh doanh vàng bạc đá quý, thu về kinh doanh ngoại tệ,
thu về đầu tư chứng khoán, thu về dịch vụ Ngân hàng.
- Thu khác về hoạt động kinh doanh: Như thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ
xử lý trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế…
2.1.5.2. Chi phí.
- Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của Ngân hàng là doanh
thu và lợi nhuận.
Trang 12


- Ngân hàng thương mại thường có những khoản chi phí sau đây: chi trả lãi
tiền vay, tiền gửi, chi về dịch vụ, chi về tài sản, chi quản lý, chi khác.
2.1.5.3. Lợi nhuận.
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập thu được và các khoản chi
phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn của

Ngân hàng Thương mại.
+ Vốn huy động trên tổng nguồn vốn.
Vốn huy động
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =

x 100 %
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Đối với
Ngân hàng thương mại chỉ số này càng cao cho thấy hoạt động của Ngân hàng
càng hiệu quả.
+ Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/tổng nguồn vốn =
x 100 %
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn tín dụng của Ngân hàng, chỉ
tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của Ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả. Giúp nhà quản lý xác định quy mơ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
+ Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ / Tổng vốn huy động =

x 100%
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn mà Ngân hàng huy động được thì có
bao nhiêu đồng đem cho vay. Nếu chỉ tiêu này lớn thì vốn huy động tham gia vào
dư nợ ít. Hệ số này đo lường hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động của Ngân
hàng.

+ Hệ số thu nợ.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay
Trang 13


Chỉ số này phản ánh họat động thu nợ của Ngân hàng với hoạt động cho
vay. Nó cho thấy tình hình hoạt động của Ngân hàng có đạt hiệu quả hay khơng.
Nếu hệ số thu nợ cao thì khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng nhanh, hiệu quả
họat động của Ngân hàng là tốt. Ngược lại, nếu hệ số này thấp, điều đó cho ta biết
được nợ quá hạn của Ngân hàng ngày càng tăng phản ánh kết quả họat động của
Ngân hàng là thấp.
+ Vòng quay vốn.
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =
Dư nợ bình qn
Trong đó dư nợ bình qn được tính theo cơng thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vịng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục đạt hiệu quả cao.
+ Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ =

x 100 %
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân
hàng. Thơng thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng bình thường, chỉ số này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng
cao.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Thu thập số liệu thơng qua hồ sơ lưu trữ của phịng kinh doanh và phịng kế
tốn, đồng thời tham khảo ý kiến của các cơ chú, anh chị trong các phịng ban tại
Ngân hàng.
- Thu thập số liệu thông qua các báo cáo Ngân hàng như: bảng cân đối kế
toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua
các năm 2005 – 2006 – 2007.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.
Trang 14


* Phương pháp so sánh:
- Phương pháp so sánh số tương đối:
+ Số tương đối động thái (%): để thấy kết quả về hai mức độ của cùng
một chỉ tiêu ở hai năm.
+ Số tương đối kết cấu: dùng xác định tỷ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên tổng thể.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: để thấy được mức độ tăng trưởng qua
các năm.
* Phương pháp chỉ số và hệ số: một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt
động huy động vốn và cho vay vốn.

CHƯƠNG 3

Trang 15


×