Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thích hợp đất đa tiêu chí phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện tây hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.52 MB, 166 trang )

i

CÁM ƠN
Để hồn thành được luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn:
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Huỳnh Văn
Chương, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình cho tơi trong suốt q
trình hồn thiện luận văn.
Tơi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cơ giáo khoa Tài ngun đất và mơi
trường, phịng Đào tạo sau Đại học thuộc Trường Đại học Nông Lâm - Huế đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tôi được học và hoàn thiện luận văn.
Xin cảm ơn đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Phú Yên đã cung cấp một số số liệu gốc cho luận văn, chân thành cảm
ơn đến ban lãnh đạo Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn huyện Tây Hịa cùng với các cán bộ và người dân hai xã Hòa Mỹ Tây
và xã Sơn Thành Tây đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn tại địa phưong.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn
động viên và giúp đỡ cho tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu trên.

Huế, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này


là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan các nguồn số liệu trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng và mọi sự giúp đỡ hoàn thiện luận văn đã được cảm ơn.

Huế, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Ngô Quang Phú

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài........................................................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................................. 2
4.1. Ý nghĩa khoa học........................................................................................................................... 2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................................................ 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu.......................................................................... 3

1.1.1. Khái niệm về đất và đất đai.................................................................................................. 3
1.1.2. Khái niệm về đánh giá đất..................................................................................................... 4
1.1.3. Các khái niệm trong đánh giá đất...................................................................................... 5
1.1.4. Các quy trình đánh giá đất.................................................................................................... 6
1.1.5. Phân hạng thích hợp của đất.............................................................................................. 10
1.1.6. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai...................................................................................... 12
1.1.7. Tổng quan về GIS................................................................................................................... 13
1.1.8. Tổng quan về AHP................................................................................................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu................................................................... 19
1.2.1. Những nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới........................................................... 19

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv

1.2.2. Những nghiên cứu phân hạng, đánh giá đất, sử dụng đất hợp lý và bền
vững ở Việt Nam................................................................................................................................... 21
1.3. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan.......................................................................... 22
1.3.1. Đánh giá đất thích hợp theo FAO trên phạm vi tồn quốc................................ 22
1.3.2. Đánh giá sử dụng đất thích hợp theo FAO ở phạm vi vùng sinh thái và các tỉnh

23
1.3.3. Đánh giá sử dụng đất thích hợp trong phạm vi vùng chuyên canh hẹp và ở
phạm vi cấp huyện............................................................................................................................... 23
1.3.4. Các nghiên cứu về phân loại và đánh giá đất tại tỉnh Phú Yên....................... 23
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......26
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................. 26
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................. 26
2.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 26

2.3.1. Phương pháp tổng hợp số liệu.......................................................................................... 26
2.3.2. Phương pháp bản đồ.............................................................................................................. 27
2.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa........................................................................................ 27
2.3.4. Phương pháp chồng xếp các thành phần đơn tính................................................. 27
2.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất............................................ 28
2.3.6. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích hợp đất đai....................................... 28
2.3.7. Phương pháp đánh giá thích hợp đa tiêu chí............................................................. 29
2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................................. 32
2.3.9. Phương pháp xây dựng bản đồ......................................................................................... 32
2.3.10. Phương pháp phân tích các mẫu đất trong phịng thí nghiệm....................... 33
2.3.11 Phương pháp phân tích SWOT....................................................................................... 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................ 34
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của
huyện Tây Hòa....................................................................................................................................... 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................................. 34

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v

3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................................... 40
3.1.3 Tình hình sử dụng đất của huyện Tây Hịa................................................................. 43
3.2. Xác định và lựa chọn một số cây trồng có triển vọng của huyện Tây Hòa . 47

3.2.1. Xác định các loại hình sử dụng đất hiện tại của huyện Tây Hịa...................47
3.2.2. Lựa chọn một số cây trồng có triển vọng để đánh giá tại huyện Tây Hòa 47

3.3. Đánh giá mức độ thích hợp tự nhiên đối với các loại hình sử dụng đất được
lựa chọn..................................................................................................................................................... 51

3.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Tây Hòa.................................................... 51
3.3.2. Phân hạng thích hợp đất đai.............................................................................................. 63
3.4. Đánh giá mức độ thích hợp đa tiêu chí đối với các loại hình sử dụng đất
được lựa chọn......................................................................................................................................... 66
3.4.1. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của những cây trồng có
triển vọng được lựa chọn.................................................................................................................. 66
3.4.2. Lựa chọn các tiêu chí đánh giá......................................................................................... 68
3.4.3. Kết quả xác định trọng số của các tiêu chí................................................................ 71
3.4.4. Kết quả đánh giá thích hợp về điều kiện kinh tế - xã hội và mơi trường đối
với những cây trồng có triển vọng được lựa chọn.............................................................. 77
3.4.5. Xây dựng bản đồ thích hợp hiện tại đối với một số cây trồng có triển vọng
79
3.5. Xây dựng bản đồ định hướng phát triển một số cây trồng có triển vọng tại
huyện Tây Hịa....................................................................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................................................. 82
Kết luận...................................................................................................................................................... 82
Đề nghị....................................................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... 84

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AHP

:Q trình phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process)


ĐVĐĐ :Đơn vị đất đai
FAO

:Tổ chức nông lương liên hiệp quốc (Food and Agriculture Organization)

GIS

:Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)

LMU

:Bản đồ đơn vị đất đai (Land Map Unit)

LUS

:Hệ thống sử dụng đất (Land Use System)

LUT

:Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)

TPCG

:Thành phần cơ giới

BVTV

:Bảo vệ thực vật

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng độ ưu tiên chuẩn................................................................................................. 19
Bảng 2.1. Phạm vi cho điểm theo Saaty................................................................................... 30
Bảng 2.2. Một ví dụ về cách tính tốn trọng số tiêu chí theo phương pháp AHP
31
Bảng 2.3. Phân loại chỉ số thích hợp.......................................................................................... 32
Bảng 3.1. Cơ cấu diện tích các nhóm, loại đất theo nguồn gốc phát sinh..............37
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đơn vị hành chính.............................................. 43
Bảng 3.3. Cơ cấu các loại hình sử dụng đất........................................................................... 44
Bảng 3.4. Các loại hình sử dụng đất hiện tại của huyện Tây Hòa..............................47
Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng huyện Tây Hịa.................................... 48
Bảng 3.6. Phân tích SWOT cho LUT trồng mía huyện Tây Hịa................................49
Bảng 3.7. Phân tích SWOT cho LUT trồng hồ tiêu huyện Tây Hòa.........................50
Bảng 3.8. Hàm lượng mùn của mẫu đất phân tích.............................................................. 52
Bảng 3.9. Trị số pHKCl....................................................................................................................... 53
Bảng 3.10. Chỉ tiêu phân cấp đơn vị đất đai.......................................................................... 55
Bảng 3.11. Đặc tính đơn vị đất đai huyện Tây Hòa............................................................ 58
Bảng 3.12. Xếp hạng các yếu tố chẩn đoán cho 02 loại cây trồng được lựa chọn
để đánh giá tại huyện Tây Hòa...................................................................................................... 62
Bảng 3.13. Tổng hợp mức độ thích hợp tự nhiên đối với cây hồ tiêu......................63
tại huyện Tây Hịa................................................................................................................................ 63
Bảng 3.14. Tổng hợp mức độ thích hợp tự nhiên đối với cây mía tại huyện Tây
Hịa............................................................................................................................................................... 65
Bảng 3.15. Các tiêu chí đánh giá đối với cây mía............................................................... 68
Bảng 3.16. Các tiêu chí đánh giá đối với cây hồ tiêu........................................................ 70
Bảng 3.17. Tính tốn trọng số các tiêu chí chính trong đánh giá thích hợp kinh

tế, xã hội và mơi trường đối với cây mía................................................................................. 72

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii

Bảng 3.18. Tính tốn trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí kinh tế - cơ
sở hạ tầng đối với cây mía............................................................................................................... 72
Bảng 3.19. Tính tốn trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí xã hội đối với cây

mía................................................................................................................................................................ 73
Bảng 3.20. Tính tốn trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí mơi trường
đối với cây mía...................................................................................................................................... 73
Bảng 3.21. Tổng hợp trọng số các tiêu chí đánh giá thích hợp kinh tế, xã hội và
mơi trường đối với cây mía............................................................................................................. 74
Bảng 3.22. Tính tốn trọng số các tiêu chí chính trong đánh giá thích hợp kinh
tế, xã hội và môi trường đối với cây hồ tiêu........................................................................... 75
Bảng 3.23. Tính tốn trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí kinh tế - cơ
sở hạ tầng đối với cây hồ tiêu........................................................................................................ 75
Bảng 3.24. Tính tốn trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí xã hội..........76
đối với cây hồ tiêu................................................................................................................................ 76
Bảng 3.25. Tính tốn trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí môi trường76
đối với cây hồ tiêu................................................................................................................................ 76
Bảng 3.26. Tổng hợp trọng số các tiêu chí đánh giá thích hợp kinh tế, xã hội và
môi trường đối với cây hồ tiêu...................................................................................................... 77
Bảng 3.27. Tổng hợp mức độ thích hợp kinh tế - cơ sở hạ tầng, xã hội và môi
trường đối với cây mía....................................................................................................................... 78
Bảng 3.28. Tổng hợp mức độ thích hợp kinh tế - cơ sở hạ tầng, xã hội và môi
trường đối với cây hồ tiêu................................................................................................................ 79

Bảng 3.29. Diện tích thích hợp hiện tại của các loại cây trồng được lựa chọn .. 80

Bảng 3.30. Diện tích một số cây trồng có triển vọng phát triển tại huyện Tây
Hịa............................................................................................................................................................... 81
Bảng 3.31. Phân bố diện tích một số cây trồng có triển vọng phát triển tại huyện
Tây Hịa theo đơn vị hành chính cấp xã................................................................................... 81

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các phương pháp đánh giá đất theo FAO................................................ 8
Hình 1.2. Các thành phần của hệ thống thơng tin địa lý (GIS).................................... 14
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức một hệ phần cứng GIS................................................................... 14
Hình 1.4. Phần mềm của GIS......................................................................................................... 15
Hình 1.5. Các nhóm chức năng trong GIS.............................................................................. 16
Hình 1.6. Sơ đồ phân cấp trong phương pháp đánh giá đa tiêu chí...........................18
Hình 2.1. Tổ chức sắp xếp các nhóm tiêu chí........................................................................ 29
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Tây Hịa....................................................................................... 34
Hình 3.2. Mơ hình chồng ghép các bản đồ đơn tính, xây dựng bản đồ ĐVĐĐ . 57

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là yếu tố quan trọng hàng đầu, không thể thay thế được đối với hầu hết
các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Trong thực tiễn sản xuất, hầu hết các sản phẩm
lương thực và thực phẩm thu được đều thông qua đất. Việc nghiên cứu cải tiến, phát
triển các hoạt động sản xuất nông nghiệp đều phải bắt đầu từ việc tìm hiểu, nghiên
cứu, đánh giá tiềm năng tài nguyên đất đai. Từ đó xác định được những ưu thế cũng
như những hạn chế của các hoạt động canh tác hiện tại, tạo cơ sở đề xuất những giải
pháp khoa học và xây dựng hướng sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả nhằm khai thác sử
dụng đất tốt hơn và bảo vệ môi trường sinh thái.
Theo phương pháp đánh giá đất đai của FAO, các yếu tố tự nhiên (Địa hình, đất
đai, sơng ngịi, khí hậu, thảm thực vật, v.v), kinh tế - xã hội, nhu cầu dinh dưỡng cây
trồng, khả năng đầu tư thâm canh, hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất, mức độ
ảnh hưởng của môi trường... được xem xét dựa trên những luận cứ khoa học và được
tiến hành theo từng bước.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin nói chung,
hệ thống thơng tin địa lý GIS nói riêng, việc quản lý và sử dụng đất đã ngày càng được
cải tiến và nâng cao chất lượng. Đặc biệt trong cơng tác đánh giá sự thích hợp của đất
bằng việc ứng dụng công nghệ GIS đã giúp xác định được những đơn vị đất đai thích
hợp nhất đối với các tiêu chí của vùng nghiên cứu. Vì vậy, đánh giá đất đai đa tiêu chí
là rất cần thiết, mặt khác để thấy được mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí, cũng như
mức độ ưu tiên của nó đối với sự thích hợp của các loại hình sử dụng đất trên cơ sở kết
hợp giữa q trình phân tích thứ bậc AHP và hệ thống thông tin địa lý GIS giúp chúng
ta đánh giá một cách chính xác và khách quan hơn vấn đề nghiên cứu. Từ đó, giúp cho
các đối tượng quản lý, sử dụng đất có những phương hướng và quyết sách đúng đắn để
lựa chọn mô hình sản xuất tối ưu nhất.
2

Huyện Tây Hịa, tỉnh Phú n có diện tích tự nhiên là 608,44 km , dân số trung
2


bình năm 2014: 118.647 người, mật độ dân số 198 người/km , chiếm 12,1% diện tích
và 14% dân số so với Tỉnh, bao gồm 01 thị trấn và 10 xã: Thị trấn Phú Thứ, xã Hịa
Bình 1, Hịa Phong, Hịa Phú, Hịa Mỹ Tây, Hịa Mỹ Đơng, Hịa Đồng, Hịa Thịnh,
Hịa Tân Tây, Sơn Thành Đơng, Sơn Thành Tây. Trong đó có 07 xã đồng bằng và 04
xã miền núi.
Trên địa bàn có các tuyến giao thơng quan trọng nối với các khu vực trong và
ngoài tỉnh, là cầu nối các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ với các tỉnh Tây Nguyên, tạo
điều kiện thuận lợi trao đổi mua bán hàng hóa và liên kết, hợp tác phát triển kinh tế -

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2

xã hội thông qua hàng lang kinh tế Quốc lộ 29 và ĐT 645. Mặt khác, Tây Hòa nằm
gần Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam, sân bay Tuy Hịa và cảng biển Vũng Rơ là các
đầu mối giao thơng quan trọng của tỉnh.
Với diện tích đất nơng nghiệp chiếm trên 80% tổng diện tích đất tự nhiên, trong
đó diện tích đất sản xuất nơng nghiệp chiếm 22,86% tổng diện tích đất tự nhiên tồn
huyện và các điều kiện thuận lợi về khí hậu, thời tiết, sơng ngịi, dân cư…Tây Hịa có
điều kiện để phát triển một nền nơng nghiệp vững mạnh. Huyện nằm dọc theo hạ lưu
sông Ba và sông Bánh Lái, lượng phù sa hàng năm lớn, nước tưới dồi dào thích hợp
phát triển nhiều loại cây trồng. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nên Tây Hịa là huyện
chun sản xuất về nơng nghiệp, đặc biệt là cây lúa, bắp, mía, sắn và các cây cơng
nghiệp dài ngày rất phù hợp có năng suất cao và chất lượng tốt.
Để phát huy lợi thế trong sản xuất trồng trọt của Huyện, nhằm mang lại hiệu
quả kinh tế cho người sản xuất. Việc đánh giá thích hợp đất đai, xác định và bố trí cơ
cấu cây trồng đạt hiệu quả kinh tế cao cho huyện Tây Hòa là rất cần thiết.
Với tính cấp thiết trên, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy giáo Phó Giáo
sư - Tiến sĩ Huỳnh Văn Chương, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá

thích hợp đất đa tiêu chí phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Tây Hịa,
tỉnh Phú n”.
2.

Mục đích của đề tài

Đề xuất các loại cây trồng có triển vọng phát triển trong tương lai và xây dựng
bản đồ định hướng phát triển một số cây trồng có triển vọng phục vụ chuyển đổi cơ
cấu cây trồng phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế tại huyện Tây Hòa.
3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Điều kiện đất đai, các loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp của huyện Tây Hịa.
4.

Phạm vi nghiên cứu: Đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tây Hòa.

Ý nghĩa của đề tài

4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết hợp và khai thác hiệu quả sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin,
hệ thống thông tin địa lý GIS và các thuật toán AHP đánh giá tài nguyên đất nhằm hỗ
trợ ra quyết định trong quản lý sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng, đề xuất hướng sử dụng đất hiệu quả đối với loại hình sử dụng đất
sản xuất nơng nghiệp tại huyện Tây Hịa, tỉnh Phú n.
-


Nhân rộng mơ hình đánh giá đất cho cây trồng khác ở các vùng tương tự.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3

Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm về đất và đất đai
Trên thế giới, người ta thường sử dụng hai thuật ngữ có ý nghĩa khác nhau để
mơ tả về đất, đó là đất (soil) và đất đai (land).
a. Đất (soil)
Theo V.V.Docutraev (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một
cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới
tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Docutraev: Đất trên bề mặt lục địa là một vật
thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố:
Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương [5]. Theo V.R.Wiliam (18631939) - Viện sĩ thổ nhưỡng nơng hóa Liên Xơ (cũ) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của
vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng. Tiêu
chuẩn cơ bản để phân biệt giữa “đá mẹ” và đất là độ phì nhiêu, nếu chưa có độ phì
nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống được thì chưa gọi là đất [5].
Như vậy, nguồn gốc của đất (soil) là từ các loại “đá mẹ” nằm trong thiên nhiên
lâu đời bị phá hủy dần dần dưới tác dụng của yếu tố lý học, hóa học và sinh học, tạo ra
độ phì nhiêu để cây trồng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất. Đối với đất trồng
trọt ngồi những yếu tố tự nhiên thì yếu tố con người có ảnh hưởng mang tính quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của đất [5].
b.

Đất đai (land)


Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như một nhân
tố sinh thái (FAO, 1976). FAO cho rằng đất đai là một tổng thể của nhiều yếu tố bao
gồm: Khí hậu, địa mạo/địa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên (bao
gồm cả rừng), động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người
[5].Theo Brinkman và Smyth (1973): “Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là
một phần diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc
thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đốn được của mơi trường bên trên, bên trong và
bên dưới nó như khơng khí, loại đất, điều kiện địa chất, thủy văn, động vật, thực vật cư
trú, những hoạt động tác động từ trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà
những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người
trong hiện tại và tương lai”[18]. Từ các định nghĩa trên, có thể hiểu đơn giản: Đất đai
là một vùng đất có ranh giới, vị trí cụ thể và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: Thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn,
thực vật, động vật và hoạt động sản xuất của con người.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4

Như vậy, đất chỉ là một phần, một bộ phận quan trọng của đất đai và một vùng
đất mặc dù có tầng dày lớn, độ phì nhiêu cao,... nhưng các yếu tố về khí hậu, thủy văn,
kinh tế - xã hội khơng thuận lợi thì khơng thể được coi là đất đai có giá trị. Để xác định
giá trị hay đánh giá tiềm năng đất đai của một khu vực, người ta phải có ít nhất ba
nguồn tư liệu thống kê ban đầu: Tư liệu khí hậu, thổ nhưỡng và kinh tế - xã hội.
1.1.2. Khái niệm về đánh giá đất
Công tác đánh giá đất đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu khá lâu do đó hình
thành khá nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá đất đai, đó là:Đánh giá đất đai là so
sánh, đánh giá khả năng của đất theo từng khoanh đất dựa vào độ màu mỡ và khả năng
sản xuất của đất. Theo Sôbôlev: Đánh giá đất đai là học thuyết về sự đánh giá có tính chất

so sánh chất lượng đất của các vùng đất khác nhau mà ở đó thực vật sinh trưởng và phát
triển.Theo A.Young (Anh): Đánh giá đất đai là quá trình đốn định tiềm năng của đất đai
cho một hoặc một số loại sử dụng đất đai được đưa ra để lựa chọn.Đánh giá đất đai là sự
phân chia có tính chất chuyên canh về hiệu suất của đất do những dấu hiệu khách quan
(khí hậu thời tiết, thủy sản, thảm thực vật tự nhiên, hệ động vật tự nhiên v.v) và thuộc tính
của chính đất đai tạo nên.Đánh giá đất đai chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực một vùng có điều
kiện tự nhiên (trừ yếu tố đất) và điều kiện kinh tế - xã hội như nhau.Theo Stewart (1968):
Đánh giá đất đai là “sự đánh giá khả năng thích hợp của đất đai cho việc sử dụng đất của
con người vào nông nghiệp, lâm nghiệp, thiết kế thủy lợi, quy hoạch sử dụng đất”hay
“đánh giá đất nhằm mục tiêu cung cấp những thông tin về sự thuận lợi và khó khăn cho
việc sử dụng đất đai, làm căn cứ để đưa ra những quyết định về sử dụng và quản lý đất
đai” [7].Từ các quan điểm trên, FAO đã đề xuất định nghĩa về đánh giá đất đai (1976) như
sau:“Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của
vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng đất u
cầu”[18].Trong sản xuất nơng nghiệp, việc đánh giá đất nông nghiệp được dựa theo các
yếu tố đánh giá đất với những mức độ khác nhau. Mức độ khác nhau của các yếu tố đánh
giá đất được tính tốn dựa trên những cơ sở khách quan, phản ánh các thuộc tính của đất
và mối tương quan giữa chúng với năng suất cây trồng trong nhiều năm. Nói cách khác,
đánh giá đất đai trong sản xuất nông nghiệp thường dựa vào chất lượng (độ phì tự nhiên
và độ phì hữu hiệu) của đất và mức sản phẩm mà độ phì đất tạo nên.Trong đánh giá đất
đai có hai khái niệm cụ thể như sau:

1.1.2.1. Đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai
Đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai là việc phân chia hay phân hạng đất đai thành
các nhóm dựa trên các yếu tố thuận lợi hay hạn chế trong sử dụng như độ dốc, độ dày tầng
đất, đá lẫn, tình trạng xói mịn, úng ngập, khơ hạn, mặn hóa,... Trên cơ sở đó có thể lựa
chọn những kiểu sử dụng đất phù hợp. Việc đánh giá tiềm năng sử dụng đất thường áp
dụng trên quy mô lớn như trong phạm vi một nước, một tỉnh hay một huyện. Yếu tố hạn

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



5

chế là những yếu tố hầu như không thay đổi được như độ dốc, độ dày tầng đất, khí
hậu. Đánh giá tiềm năng sử dụng đất là phương pháp đánh giá đất đai tổng quát với
mục tiêu sử dụng lớn như cho nông nghiệp, lâm nghiệp và không đi sâu đánh giá chi
tiết cho từng thành phần của mỗi kiểu sử dụng đất tổng quát [13].
1.1.2.2. Đánh giá mức độ thích hợp đất đai
Đánh giá mức độ thích hợp đất đai là q trình xác định mức độ thích hợp cao
hay thấp của các kiểu sử dụng đất cho một đơn vị đất đai và tổng hợp cho toàn khu vực
dựa trên so sánh yêu cầu kiểu sử dụng đất với đặc điểm các đơn vị đất đai.
Đánh giá đất được tiến hành xem xét trên phạm vi rất rộng bao hàm cả không
gian và thời gian, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường. Đánh giá tiềm
năng đất đai phải gắn liền với việc nghiên cứu các điều kiện sinh thái nhằm đưa ra một
hệ thống sản xuất có chọn lọc, đáp ứng cả 3 chỉ tiêu là: phù hợp với điều kiện sinh
thái, có hiệu quả kinh tế - xã hội cao và chất lượng môi trường đảm bảo. Đánh giá
phân hạng đất đai khơng chỉ là lĩnh vực khoa học mà cịn là lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật.
Vì vậy, việc đánh giá đất đai phải được xem xét trên nhiều phương diện và có sự kết
hợp liên ngành.
1.1.3. Các khái niệm trong đánh giá đất
1.1.3.1. Sử dụng đất
Đó là mục đích tác động vào đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn. Trên thực tế
có nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau, trong đó có các kiểu sử dụng đất chủ yếu như
trồng cây hàng năm, lâu năm, đồng cỏ, trồng rừng, cảnh quan du lịch,... Ngồi ra cịn
có sử dụng đa mục đích với hai hay nhiều kiểu sử dụng đất chủ yếu trên cùng một diện
tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là hiện tại nhưng cũng có thể trong tương lai, nhất là
khi các điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa học kỹ thuật thay đổi.
Trong mỗi kiểu sử dụng đất nông lâm nghiệp thường gắn với các cây trồng cụ thể [13].
1.1.3.2. Loại hình sử dụng đất chính

Loại hình sử dụng đất chính là sự phân nhỏ của sử dụng đất trong khu vực hoặc
vùng nông lâm nghiệp dựa trên đặc điểm của cây trồng và công nghệ áp dụng (nước
tưới, vật tư…)[18].
1.1.3.3. Loại hình sử dụng đất
LUT là loại hình đặc biệt của sử dụng đất được mơ tả theo các thuộc tính nhất
định. LUT là bức tranh mơ tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất với những
phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật được xác
định. Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, loại hình sử dụng đất được hiểu khái quát là
hình thức sử dụng đất đai để sản xuất hoặc phát triển một nhóm cây trồng, vật nuôi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6

trong chu kỳ một hoặc nhiều năm. Ngoài ra, LUT cịn có nghĩa là kiểu sử dụng đất Land use utilization.
Có rất nhiều mơ hình đặc trưng để mơ tả loại hình sử dụng đất, trong số đó có
các đặc trưng cơ bản như: quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai như sức
kéo trong làm đất, đầu tư vật tư kỹ thuật,... và các đặc tính về kinh tế, kỹ thuật như
định hướng thị trường, vốn thâm canh, lao động, vấn đề sở hữu đất đai,...[18].
Trong nghiên cứu đánh giá đất đai, loại hình sử dụng đất được điều tra, mô tả
một cách chi tiết, đặc biệt đối với dạng sử dụng đất có mục đích nhằm đáp ứng yêu cầu
của việc đánh giá.
1.1.3.4. Đơn vị bản đồ đất đai (LMU)
Theo FAO (1983), đơn vị bản đồ đất đai là một khoanh/vạt đất cụ thể được xác
định trên bản đồ đơn vị đất đai với những đặc tính và tính chất đất đai riêng biệt (như
chế độ nhiệt, độ dốc, loại đất, địa hình, chế độ nước,...) thích hợp đồng nhất cho từng
loại hình sử dụng đất cụ thể, có cùng một điều kiện quản lý đất và cùng một khả năng
sản xuất và cải tạo đất[18].
1.1.3.5. Hệ thống sử dụng đất (LUS)

LUS là sự kết hợp của LMU và LUT (hiện tại và tương lai). Hệ thống sử dụng
đất là một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ thể, có thể
là một đơn vị bản đồ đất đai. Như vậy, mỗi hệ thống sử dụng đất - LUS có một hợp
phần đất đai và một hợp phần sử dụng đất đai. Hợp phần đất đai của LUS là các đặc
tính của LMU như thời vụ cây trồng, độ dốc, thành phần đất đai,... Hợp phần sử dụng
đất của LUS là sự mô tả LUT bởi các thuộc tính. Các đặc tính của LMU và các thuộc
tính của LUT đều ảnh hưởng đến tính thích hợp của đất đai.
1.1.4. Các quy trình đánh giá đất
1.1.4.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO
Thấy rõ vai trò quan trọng của đánh giá, phân hạng làm cơ sở cho công tác quy
hoạch sử dụng đất đai, tổ chức nông lương Liên Hiệp Quốc (FAO) đã hòa hợp hai
phương pháp đánh giá đất Liên Xô (cũ) (thiên về yếu tố chất lượng đất) và Mỹ (thiên
về yêu cầu của cây trồng) để xây dựng bản: “Đề cương đánh giá đất đai - A framework
for land evaluation” (FAO - 1976) làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất theo quan
điểm sinh thái và phát triển bền vững. Sau đó được chỉnh sửa năm 1983 và được chỉ
dẫn trong các tài liệu hướng dẫn đánh giá đất cho từng đối tượng cụ thể: Đánh giá đất
cho nông nghiệp nhờ nước trời (Land evaluation for rainfed agriculture, 1983); Đánh
giá đất cho đất rừng (Land evaluation for forestry, 1984); Đánh giá đất cho nông
nghiệp có tưới (Land evaluation for irrigated agriculture, 1985); Đánh giá đất cho đồng
cỏ chăn thả (Land evaluation for extensive grazing, 1989); Đánh giá đất và phân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

tích hệ thống nơng hộ cho quy hoạch sử dụng đất (Land evaluation and farm systems
analysis for land use planning, 1992).
a. Mục đích
Đánh giá đất theo FAO nhằm mục đích:Lựa chọn các loại sử dụng đất thích

hợp, xây dựng các yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất được lựa chọn; Đánh
giá khả năng thích hợp của các loại sử dụng đất đã lựa chọn trên từng đơn vị đất đai
trong điều kiện hiện tại và tương lai, có xem xét đến vấn đề cải tạo đất, bảo vệ môi
trường, kinh tế - xã hội; Định hướng cho sản xuất nông lâm nghiệp; Quản lý sử dụng
đất, quy hoạch sử dụng đất; Dự đoán những kết quả do sử dụng đất hiện tại hoặc do sự
thay đổi loại hình sử dụng đất (đặc biệt quan tâm đến việc lựa chọn một loại hình sử
dụng đất mới gây ra sự thay đổi của bản thân đất đai).
b. Các phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất
Phương pháp hai bước: Trước tiên, đánh giá phân hạng đất theo điều kiện tự
nhiên, sau đó trong bước thứ hai, tiến hành đánh giá phân hạng kết hợp theo điều kiện
tự nhiên, kinh tế và xã hội. Phương pháp này được tiến hành theo mơ hình trình tự rõ
ràng, vì vậy có thể chủ động về mặt thời gian cho các hoạt động và huy động người
tham gia.
Phương pháp song song: Những số liệu kinh tế và xã hội được thu thập và
nghiên cứu đồng thời với những số liệu về tự nhiên. Ưu điểm của phương pháp này là
nhóm cán bộ đa ngành cùng làm việc và đưa ra nhận xét. Phương pháp này thường
được sử dụng đánh giá chi tiết hoặc bán chi tiết

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8

Tham khảo ban đầu
Phương pháp hai bước

Bước thứ hai

Bước thứ nhất


Điều tra cơ bản

Quyết định quy hoạch
Hình 1.1. Sơ đồ các phương pháp đánh giá đất theo FAO
1.1.4.2. Quy trình đánh giá đất ở Việt Nam a. Nguyên tắc đánh giá đất
Đánh giá đất tập trung cho một số cây trồng chính: Lúa và các loại cây lương
thực khác, cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả,…; Đánh giá đất dựa
vào điều kiện tự nhiên của đất và không đề cập đến đặc điểm kinh tế - xã hội; Đánh giá
đất dựa trên một số loại đất chính và đánh giá đất dựa vào kinh nghiệm sản xuất của
nông dân.
b. Nội dung đánh giá đất
Nội dung đánh giá đất ở Việt Nam bao gồm các nội dung sau:Xác định các yếu
tố đánh giá đất; xây dựng tiêu chuẩn đánh giá đất và xây dựng bản đồ đất (thể hiện các
yếu tố đánh giá đất).


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

c. Quy trình đánh giá đất
Bước 1: Chuẩn bị trong phòng
- Thu thập số liệu và tài liệu cần thiết có liên quan
+ Số liệu về điều kiện tự nhiên.
+ Số liệu về điều kiện kinh tế - xã hội.
-

Khoanh ranh giới đất.


-

Thu thập năng suất.

Bước 2: Điều tra ngoài đồng
-

Tổ chức điều tra ngoài đồng.

-

Lấy mẫu đất.

+

Lấy mẫu đất ở tầng canh tác.

+

Đào phẫu diện và lấy đất ở tất cả các tầng của phẫu diện.

Bước 3: Phân tích đất, tổng hợp kết quả điều tra về đất
-

Phân tích đất

Các chỉ tiêu về tính chất lý học, hóa học được tiến hành phân tích theo phương
pháp chuẩn quốc gia và được thống kê theo hình cho từng khoanh đất.
-


Xác định các yếu tố đánh giá đất

+

Xác định các yếu tố định lượng.

+

Xác định các yếu tố định tính.

-

Xác định giá trị từng yếu tố đánh giá đất

Tiến hành tính điểm cho từng yếu tố đánh giá đất bằng phương pháp thống kê
đơn giản và xếp loại rồi tính trung bình.
-

Xác định điểm của một khoanh đất

Điểm bình quân của một khoanh đất được tính theo cơng thức
So
S= N
Trong đó: So là tổng số điểm của các yếu tố đánh giá đất.
N

là số yếu tố đánh giá đất.

Xác định tiêu chuẩn đánh giá đất: Tiêu chuẩn đánh giá đất được thể hiện theo
các hình thức: Giá trị tương đối bằng điểm, năng suất cây trồng.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

Xây dựng tài liệu: Bản đồ đất (thể hiện các yếu tố đánh giá đất); Bản đồ đánh
giá đất (thể hiện các hạng đất). Các khoanh đất có cùng hạng được gộp lại với nhau.
Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tình hình về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của địa phương; Quá trình tiến hành đánh giá đất, những đề xuất và vấn đề tồn tại
cần tiếp tục giải quyết.
1.1.5. Phân hạng thích hợp của đất
1.1.5.1. Khái niệm
Phân hạng thích hợp của đất là sự kết hợp các thích hợp từng phần của từng đặc
tính đất đai thành lớp thích hợp tổng thể của đơn vị bản đồ đất đai cho một loại hình sử
dụng đất nhất định.
1.1.5.2. Cấu trúc phân hạng thích hợp đất đai theo tổ chức FAO
Theo hướng dẫn của khung đánh giá đất của FAO, phân hạng thích hợp đất đai
được phân chia thành 4 cấp là: Bộ (loại), hạng, hạng phụ và đơn vị. Sơ đồ cấu trúc
phân hạng thích hợp của đất đai theo FAO [5].

a. Bộ (loại)
Bộ (loại) (Order) phản ánh khả năng thích hợp, chỉ ra một loại đất thích hợp (S Suitable) hay khơng thích hợp (N - Not suitable) đối với một loại hình sử dụng đất
được lựa chọn.Bộ (loại) thích hợp có nghĩa là loại hình sử dụng đất thuộc bộ này sẽ có
năng suất cao khi có đầu tư và khơng bị ảnh hưởng của các rủi ro hoặc không gây ảnh
hưởng xấu đến tài ngun đất. Bộ (loại) khơng thích hợp có nghĩa là đất có các yếu tố
hạn chế khắc nghiệt mà ở loại thích hợp khơng có, rất khó hoặc khơng thể khắc phục
được đối với các loại hình sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



11

b. Hạng
Hạng (Class) phản ánh mức độ thích hợp của loại và được chia thành:
+

S1 - S3: các hạng thích hợp đất đai.

+

Sc: hạng thích hợp đất đai có điều kiện.

+

N1 - N2: các hạng khơng thích hợp.

+
S1 (very suitable) - hạng rất thích hợp, chỉ các đơn vị đất đai khơng có yếu tố hạn
chế hoặc chỉ có hạn chế ở mức độ rất nhẹ, dễ khắc phục và khơng ảnh hưởng đến năng
suất của một loại hình sử dụng đất trong những điều kiện kinh tế và xã hội nhất định.

+
S2 (suitable) - hạng thích hợp trung bình, chỉ các đơn vị đất đai có một số yếu
tố hạn chế ở mức trung bình, có thể khắc phục được bằng các biện pháp kỹ thuật hoặc
tăng mức đầu tư cho loại hình sử dụng đất được lựa chọn.
+
S3 (poorly suitable) - hạng ít thích hợp, chỉ các đơn vị đất đai có nhiều yếu tố
hạn chế hoặc một yếu tố hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục, làm giảm năng suất

hoặc làm tăng chi phí, về mặt kinh tế những đất đai này ở gần mức phải loại bỏ cách
sử dụng được đề nghị. Tuy nhiên, những yếu tố hạn chế đó chưa ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sự tồn tại của một loại hình sử dụng đất nào đó.
+
Sc (conditionally suitable) - hạng thích hợp có điều kiện, chỉ áp dụng với quy
mô hẹp bằng các biện pháp cải tạo đơn giản và ít tốn kém.
+
N1 (present unsuitable) - hạng khơng thích hợp hiện tại, chỉ đất có những yếu
tố hạn chế nghiêm trọng có thể khắc phục được ở một tương lai gần, nhưng với trình
độ kỹ thuật và hiểu biết hiện tại và mức chi phí hiện nay thì chưa thể khắc phục được
và khơng thể sử dụng đất này có kết quả cho một loại hình sử dụng đất nào đó.
+
N2 (permament unsuitable) - hạng khơng thích hợp vĩnh viễn, chỉ đất có
những yếu tố hạn chế nghiêm trọng đến mức khơng thể có khả năng sử dụng có hiệu
quả những đất đai này cho một loại hình sử dụng đất ở thời điểm hiện tại cũng như
trong tương lai.
c.

Hạng phụ thích hợp

Hạng phụ thích hợp (subclass) phản ánh các yếu tố hạn chế đang hạn chế khả
năng sử dụng đất hay loại biện pháp cải tạo chính cần cho một hạng. Các yếu tố hạn
chế ở hạng phụ chủ yếu là các điều kiện tự nhiên. Kí hiệu của các yếu tố hạn chế phụ
là các chữ cái la tinh viết thường:
f:

Hạn chế do ngập lụt.

g:


Hạn chế do đất đai (phèn, mặn...).

i:

Hạn chế do điều kiện tưới.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12

k: Hạn chế do bị kết von.
s:

Hạn chế do độ dốc quá cao.

d:

Hạn chế do tầng dày đất.

e:

Hạn chế do bởi địa hình tương đối (đối với đất đồng bằng).

r:

Hạn chế do lượng mưa.

t:


Hạn chế do nhiệt độ.

n: Hạn chế do độ phì.
w: Hạn chế về nguồn nước
Ví dụ: S2e là mức độ thích hợp trung bình nhưng có yếu tố hạn chế do bị xói mịn;
S2e,t là mức độ thích hợp trung bình nhưng có yếu tố hạn chế về địa hình và nhiệt độ;
S3w là mức độ thích hợp kém và có yếu tố hạn chế về nguồn nước trong đất,...

d.

Đơn vị thích hợp

Đơn vị thích hợp (unit) phản ánh sự khác biệt nhỏ của đất đai trong cùng một
hạng phụ, chủ yếu là sự khác nhau trong chăm sóc quản lý. Tất cả các đơn vị thích hợp
đều có cùng mức độ thích hợp và những mặt hạn chế nhưng khác nhau về mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố hạn chế được thể hiện bằng chữ số 1, 2,... (để trong ngoặc), ví dụ
như S2e(2) là mức độ thích hợp trung bình nhưng có yếu tố hạn chế do bị xói mịn và
mức độ quản lý đơn giản,...
1.1.6. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Để xác định đơn vị bản đồ đất đai, phải xem xét các yếu tố liên quan đến chất
lượng và khả năng sử dụng đất, phân cấp chỉ tiêu các yếu tố theo mức độ ảnh hưởng
đến quá trình sử dụng đất. Khi lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu cho việc xây dựng
bản đồ đơn vị đất đai thường dựa vào các luận cứ sau:
1.1.6.1. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Các chỉ tiêu lựa chọn để đánh giá đất đai phải có sự phân hóa rõ ràng theo từng
đơn vị bản đồ đất đai tại lãnh thổ nghiên cứu. Nguyên tắc này rất cần thiết bởi có nhiều
yếu tố quan trọng nhưng khơng phân hóa theo lãnh thổ thì việc lựa chọn chỉ tiêu đánh
giá sẽ khơng có ý nghĩa; Các chỉ tiêu đánh giá phải ảnh hưởng rõ rệt đến quá trình sử
dụng đất và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa bàn nghiên cứu; Để thuận lợi cho việc đánh
giá mức độ thích hợp của từng đơn vị bản đồ đất đai cho từng loại hình sử dụng đất cụ

thể cần chọn số lượng các chỉ tiêu như nhau [18].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13

1.1.6.2. Căn cứ lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Các yếu tố tự nhiên, tính chất đất đai và các yếu tố sinh thái nông nghiệp của
địa bàn nghiên cứu; Kết quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất, phân tích hiệu quả sản
xuất của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn; Yêu cầu sử dụng đất của các loại hình
sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu [18].
1.1.6.3. Yêu cầu khi xây dựng chỉ tiêu cho bản đồ đơn vị đất đai
Các đơn vị bản đồ đất đai phải đảm bảo tính đồng nhất tối đa hoặc các chỉ tiêu
phân cấp phải thể hiện rõ, phải có ý nghĩa thực tiễn cho các loại hình sử dụng đất được
đề xuất, lựa chọn, được thể hiện trên bản đồ và được biên vẽ một cách nhất quán, được
xác định càng đơn giản càng tốt, dựa trên hiện trạng sử dụng đất thông qua những đặc
điểm quan sát trên đồng ruộng hoặc qua sử dụng kỹ thuật ảnh viễn thám. Các đơn vị
bản đồ đất đai cần xác định theo hướng bền vững tương đối của bề mặt đất, chúng
khơng có triển vọng làm thay đổi nhanh chóng theo các biện pháp quản lý [5], [18].
1.1.7. Tổng quan về GIS
1.1.7.1. Khái niệm về GIS
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về GIS, nhưng nhìn chung chúng đều có điểm
giống nhau đó là nó đều bao hàm khái niệm dữ liệu khơng gian, phân biệt giữa hệ
thống thông tin quản lý và GIS.
-

Định nghĩa của Viện nghiên cứu Hệ thống môi trường ESRI, Mỹ:GIS là cơng

cụ trên cơ sở máy tính để lập bản đồ, phân tích các tồn tại và các sự kiện xảy ra trên

trái đất. Cơng nghệ GIS tích hợp các thao tác cơ sở dữ liệu như truy vấn và phân tích
thống kê bản đồ.
-

Định nghĩa của David Cowen, Mỹ:GIS là hệ thống phần cứng, phần mềm và các

thủ tục được thiết kế để thu thập, quản lý, xử lý, phân tích, mơ hình hóa và hiển thị các dữ
liệu quy chiếu không gian để giải quyết các vấn đề quản lý và lập kế hoạch phức tạp.

1.1.7.2. Thành phần của hệ thống thông tin địa lý
Một hệ thống thông tin địa lý bao gồm 05 hợp phần chính, đó là: Phần cứng,
phần mềm, dữ liệu, con người và phương pháp. Việc lựa chọn và trang bị phần cứng và
phần mềm thường là những bước dễ dàng nhất và nhanh nhất trong quá trình phát triển
một hệ GIS. Việc thu thập và tổ chức dữ liệu, phát triển nhân sự và thiết lập các quy
định cho vấn đề sử dụng GIS thường khó khăn hơn và tốn nhiều thời gian hơn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


14

Hình 1.2. Các thành phần của hệ thống thơng tin địa lý (GIS)
a. Phần cứng
Phần cứng của GIS được xem là phần cố định mà bằng mắt thường ta có thể dễ
dàng thấy được. Nó bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi (bàn số hóa, máy quét,
máy in và máy vẽ).

Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức một hệ phần cứng GIS
b. Phần mềm
Phần mềm GIS rất đa dạng và do nhiều hãng khác nhau sản xuất. Các phần

mềm GIS có thể giống nhau ở chức năng, song khác nhau về tên gọi, hệ điều hành hay
môi trường hoạt động, giao diện, khuôn dạng dữ liệu không gian và hệ quản trị cơ sở
dữ liệu. Theo thời gian, phần mềm GIS phát triển ngày càng thân thiện với người
dùng, tồn diện về chức năng và có khả năng quản lý dữ liệu hiệu quả hơn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


15

Thu thập
dữ liệu

Hình 1.4. Phần mềm của GIS
c. Phần dữ liệu
Phần dữ liệu GIS bao gồm dữ liệu không gian và phi không gian. Dữ liệu
không gian là dữ liệu về vị trí của các đối tượng trên mặt đất theo một hệ quy chiếu
nào đó. Nó có thể được biểu diễn dưới dạng các ô lưới hay các cặp tọa độ hoặc cả hai,
tùy thuộc vào khả năng của từng phần mềm cụ thể. Dữ liệu phi không gian là dữ liệu
thuộc tính hay dữ liệu mơ tả các đối tượng địa lý. Dữ liệu phi không gian thường được
trình bày dưới dạng hình. Sự kết nối giữa dữ liệu không gian và phi không gian trong
GIS là cơ sở để xác định chính xác các đối tượng địa lý và thực hiện phân tích tổng
hợp GIS.
d. Con người
Trong GIS, phần con người còn được biết đến dưới các tên gọi khác như phần
não hay phần sống của hệ thống. Con người tham gia vào việc thiết lập, khai thác và
bảo trì hệ thống một cách gián tiếp hay trực tiếp. Có hai nhóm người quan trọng trực
tiếp quyết định sự tồn tại và phát triển của GIS là người sử dụng và người quản lý sử
dụng GIS. Hiện tại và trong những năm trước mắt, GIS vẫn sẽ phụ thuộc vào người sử
dụng có nắm vững kiến thức về những gì họ đang làm chứ khơng đơn giản chỉ ấn một

nút là đủ.
1.1.7.3. Chức năng của hệ thống thông tin địa lý
a. Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu là một chức năng của GIS, qua đó dữ liệu dưới dạng tương tự hay
dạng số được biến đổi sang dạng số có thể sử dụng được bằng GIS. Việc nhập dữ liệu
được thực hiện nhờ vào các thiết bị như bàn số hóa, máy qt, bàn phím và các
chương trình hay mô đun nhập và chuyển đổi dữ liệu của GIS.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×