Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bai Choi Chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.09 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Khi nói hoặc viết, người ta Thế nào là điệp ngữ? dùng biện pháp lặp lại từ ngữ Nêu tác dụng của (hoặc cả một câu ) để làm nổi điệp ngữ. bật ý, gây cảm xúc mạnh. Tìm điệp ngữ trong đoạn thơ sau: Ta về mình có nhớ ta, Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. ( Tố Hữu – Việt Bắc).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Dạng điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ sau Có mấy điệp ngữ?còn Kể ngảnh tên. lại Chốn Hàmdạng Dương chàng Có Tiêu 3 dạng điệp thiếp ngữ :hãy điệptrông ngữ sang cách quãng, Bến Tương điệpTiêu ngữTương nối tiếp, điệp ngữDương chuyển tiếp (vòng) Bến cách Hàm Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng. ( Đoàn Thị Điểm – Sau phút chia li) a. Điệp ngữ cách quãng. b. Điệp ngữ nối tiếp c. Điệp ngữ chuyển tiếp d. Cả a và c.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 14 – TIẾT 59: CHƠI. CHỮ. I. Thế nào là chơi chữ? *Ví dụ: ( SGK tr 163) - lợi 1: lợi ích ( tính từ) - lợi 2: nướu răng ( danh từ) -> Dựa vào hiện tượng đồng âm. -> Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.  Chơi chữ. * Ghi nhớ: ( SGK tr 164). Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi trong bài ca dao? ? Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? ? Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 14 – TIẾT 59: CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ. * Ví dụ: ( SGK tr 164) 1/ “ ranh tướng”: -> dùng lối nói trại âm. 2/ “ Mênh mông…mịt mờ”: -> dùng cách điệp âm. 3/ “ cá đối” và “cối đá” “ mèo cái” và “ mái kèo” -> dùng lối nói lái. 4/ “ sầu riêng” và “ vui chung” -> dùng từ trái nghĩa.. 1/Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. ( Tú Mỡ) 2/ Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. ( Tú Mỡ) 3/ Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. ( Ca dao) 4/Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. ( Phạm Hổ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 14 – TIẾT 59: CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ. * Ví dụ: ( SGK tr 164) 1/ “ ranh tướng”: dùng lối nói trại âm. 2/ “ Mênh mông…mịt mờ”: dùng cách điệp âm. 3/ “ cá đối” và “cối đá” “ mèo cái” và “ mái kèo” dùng lối nói lái. 4/ “ sầu riêng” và “ vui chung” dùng từ trái nghĩa. * Ghi nhớ: ( SGK tr 165). Năm 1957 , Bác Hồ thăm Hải Phòng gặp cụ Thi Sơn : Lâu ngày gặp cụ Thơ Non ( núi thơ) Hồng hào, khỏe mạnh như hòn Núi Thơ! => Dùng từ đồng nghĩa Chị Xuân đi chợ mùa hè Mua cá thu về, chợ hãy còn đông.  Dùng từ đồng âm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 14 – TIẾT 59: CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập: 1. Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ. Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang. => Chơi chữ theo lối dùng từ chỉ các sự vật gần gũi nhau: các từ chỉ các loài rắn. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng Rắn học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, mai gầm gầm rát cổ cha. Nay thét mai Ráo mép chỉRáo quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam Lằnchịu dấu roi tra. TrâuLỗ Lỗchăm nghề học, Từ nay Trâu Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. hổ mang ( Lê Quý Đôn).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 14 – TIẾT 59: CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập:. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò tới hàng nem chả muốn ăn.. 1. Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, 2. Tìm các tiếng chỉ sự vật gần đến khóm trúc, thở dài hi hóp. gũi nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 14 – TIẾT 59: CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ. III. Luyện tập: 1. Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ. 2. Tìm các tiếng chỉ sự gần gũi nhau. 3. Về nhà sưu tầm. 4. Bác Hồ dùng lối chơi chữ đồng âm: cam. Cảm ơn bà biếu quả cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Học bài, làm bài tập 3 - Chuẩn bị “ Chuẩn mực sử dụng từ”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kính chúc sức khỏe quí thầy cô..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×