Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Cau ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCSTRẦN QUỐC TUẤN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 43. Tiếng Việt:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. (2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ẩy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Đặc điểm của câu ghép. 1) Ví dụ:. a) Tôi quên thế nào được những cảm giác C C V trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy V cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang C V đãng. 1. 1. 2. 2. b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn => Câu (a) là câu mở rộng thành phần phụ ngữ sau của đi động trên con đường làng dài và hẹp. Mối quan hệ giữa cụm C-V này là gì? cụm từ (Hai cụmcác C1-V và C -V 1 2 2 là phụ ngữ sau cho động từ trung tâm “quên”. Giữa hệvìso theo em câu (a) thuộc kiểuchúng câu đều gìcómàmối emquan đãđổi, được c)Vậy Cảnh vật chung quanh tôi thay sánhhọc “như”) ở chương trình Ngữ văn lớp 7?. chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên C V con đường làng dài và hẹp.. - Câu một cụm Cchủ - V vị? làm Câu nòng này cốt Câu (b) (b)chỉcócómấy đã được =>thuộc Câu kiểu đơn câu bìnhnào thường, có 2học? trạng ngữ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính C1. V1. lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. C2. V2. C3. V3. - Câu (c) có 3 cụm C – V. Các cụm C – V không bao chứa nhau. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu (c)? Qua phân tích, ta thấy câu (c) có mấy cụm C - V? các cụm C - V có bao chứa lẫn nhau không?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Tôi quên thế nào được những cảm giác C C V trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy V cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang C V đãng. 1. 1. 2. 2. b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên C V con đường làng dài và hẹp. c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính C1. V1. lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. C2. V2. C3. V3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hãy điền số cấu thứ tạo tự của và (7) Kiểu câu 3 câu (2), (5) Câu cụ thể vào ô trống cho phù hợp? 5(b) Câu có một cụm C-V Câu đơn Câu có hai hoặc nhiều cụm C-V. Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn.. 2(a). Các cụm C-V không bao chứa nhau.. 7(c) Câu ghép. Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy cho Câu ghép: biết câu hai nào trong trên C là -câu câu bao - Do hoặcnhững nhiềucâu cụm Vđơn, không Theo em,ghép? câu ghép có đặc điểm gì? nào là câu chứa nhau tạo thành.. - Mỗi cụm C - V này là một vế câu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 43. Tiếng Việt: I. Đặc điểm của câu ghép. 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ:sgk/112. - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. II. Cách nối các vế câu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:: hôm nay tôi đi học. - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:) THẢO LUẬN NHÓM Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cáchcứ nào? (1) Hằng năm lá ngoài Tìm thêm các câu vào ghép cuối trong thu, đoạn trích ở mụcCđường I? Phân 1 cấu tạovàngữtrên phápkhông của từngcó câunhững ghép ấyđám và chomây biết rụngtích nhiều V1 C2 các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm V2. C3. mơn man của buổi tựu trường.. V3.  vế1 nối với vế 2 bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời), vế 2 nối với vế 3 bằng dấu phẩy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi C1 V1 ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. V2 C2 C3 V3  vế 1 nối vế 2 bằng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên nhân) và vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời),.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng C1 V1 lần này tự nhiên thấy lạ. C2 V2  Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng” (Chỉ ý tương phản)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây: a) Nếu em không cố gắng học tập thì em sẽ không vượt qua được kì thi này. Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra. “Nếu...thì...” Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”. c)Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Nối bằng cặp đại từ: bao nhiêu… bấy nhiêu. d) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Nối bằng dấu chấm phẩy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên, em thấy có bao nhiêu cách nối các vế câu trong câu ghép? Có 2 cách nối: dùng từ có tác dụng nối và không dùng từ nối..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 43. Tiếng Việt:. I. Đặc điểm của câu ghép. 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu.. II. Cách nối các vế câu. 1) Ví dụ: 2) Ghi nhớ:Có hai cách nối: - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.. III. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1) Bài tập 1: (T.113). a)Tìm – Dần buông con! U ghép, van câu ghép trongchị các ra, đoạnđi trích dướiDần đây. ngoan Cho biết lắm trongnhỉ! mỗi câu các vếucâu nối với nhau bằng cách đi nào? Dần, lạyđược Dần! Dần hãy đểnhững cho chị với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo: - Lão làm bộ đấy! (Lão Hạc, Nam Cao).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2) Bài tập 2: (T.113). a) Vì............... tôi đi học bằng xe đạp nhà ở xanên…….................... Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép.. b) Nếu ...............thì......................... trời mưa tôi đi bộ Bắc vẫn đi học đúng giờ nhà ở khá xa c) Tuy.......................nhưng......... 3) Bài tập 3: (T.113). Mẫu Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép a) Nếumới trờibằng mưamột to, trong tôi đihai bộ.cách sau: a) Bỏ b)Tôi đi bộ, bớt nếumột trờiquan mưahệto.từ. b) Đảo lại trật tự các vế câu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 5 : a, Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 dòng với nội dung sau: Tác hại của thói quen sử dụng bao bì nilông. (có sử dụng ít nhất một câu ghép).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Học bài: - Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép. - Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập. - Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau: a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao) b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”) c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”). d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà). * Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”: - Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người? - Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114  tr.116/SGK)? - Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về: + Nội dung? + Phương thức biểu đạt? + Nhiệm vụ cuả văn bản? + Tính chất.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×