Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KT ki IIToan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT ĐỨC THỌ. ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TOÁN LỚP 6 - Thời gian làm bài 90 phút. Câu 1: Tính (ghi kết quả dưới dạng phân số tối giản) giá trị của các biểu thức: 5  12  10  2 6 2   : 16 ; A = 5 15 ; B = 8 24 C = – 1,6 : (1 + 3 ) Câu 2: Tìm x biết: 5 2 5 7  : x 25% x x  2012 2013 12 ; a) 24 b) 6 3 ; c) . 1 Câu 3: Lớp 6A có 45 học sinh. Trong đợt tổng kết cuối năm, số học sinh giỏi chiếm 5 số học sinh cả 2 lớp; số học sinh khá chiếm 3 số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp 6A. Biết rằng không có học sinh nào xếp loại yếu, kém. Câu 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho   xOy 400 , xOz 800 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?  b) Tia Oy có phải là tia phân giác của xOz không, vì sao?. 2  xOy  xOt  3 c) Vẽ tia Ot sao cho . Tính số đo của yOt . n 19 Bài 5: Tìm n  Z để tích hai phân số n  1 (với n 1) và 9 có giá trị là số nguyên? -----------Hết--------. PHÒNG GD-ĐT ĐỨC THỌ. ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TOÁN LỚP 6 - Thời gian làm bài 90 phút. Câu 1: Tính (ghi kết quả dưới dạng phân số tối giản) giá trị của các biểu thức: 5  12  10  2 6 2 :   3 5 15 8 24 16 A= ; B= ; C = – 1,6 : (1 + ) Câu 2: Tìm x biết: 5 2 5 7  : x 25% x x  2012 2013 12 ; a) 24 b) 6 3 ; c) . 1 Câu 3: Lớp 6A có 45 học sinh. Trong đợt tổng kết cuối năm, số học sinh giỏi chiếm 5 số học sinh cả 2 lớp; số học sinh khá chiếm 3 số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung bình của lớp 6A. Biết rằng không có học sinh nào xếp loại yếu, kém. Câu 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho   xOy 400 , xOz 800 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?  b) Tia Oy có phải là tia phân giác của xOz không, vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2  xOy  xOt  3 c) Vẽ tia Ot sao cho . Tính số đo của yOt . n 19 Bài 5: Tìm n  Z để tích hai phân số n  1 (với n 1) và 9 có giá trị là số nguyên? -----------Hết-------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: TOÁN 6 TT Đáp án Điểm  2 6  2 15  2.15 :  . 0,75 5 6 = 5.6 = -1 A = 5 15 1,0 5  12  10 30  24  30 30  (  24)  ( 30)  24 1 Câu 1      16 = 48 48 48 = 48 2 B = 8 24 = 48 (2,5đ) 0,75 16 5 16 3 24 2  :  .  C = – 1,6 : (1 + 3 ) = 10 3 = 10 5 = 25 5 7 x 12 a) 24 7 5 x  12 24 14  5 x 24 9 3 x  24 8. Câu 2 (2,5đ). 5 2  : x 25% b) 6 3 2 25 5 :x  3 100 6 2 1 5 3  10  7 :x    3 4 6 12 12 2 7 x : 3 12 2 12 2.12 8 x .   3  7 3.( 7) 7 x  2012 2013  2013   2013. Câu 3 (2,0đ). Câu 4. c) * x  2012 2013  x 4025 * x  2012  2013  x  1 1 Số học sinh giỏi chiếm 5 số học sinh của cả lớp, do đó số học sinh giỏi của lớp 1 45. 9 5 6A là: ( học sinh) Suy ra, số học khá và số học sinh trung bình là: 45 – 9 = 36 (học sinh) 2 Số học sinh khá chiếm 3 số học sinh còn lại, do đó số học sinh khá của lớp 6A 2 36. 24 3 là: ( học sinh) Vậy số học sinh trung bình của lớp 6A là: 45 – 9 – 24 = 12 (học sinh) Vẽ đúng hình cho 0,25. 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5 0,5. 0,5 0,5 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 0,25 0,5. 0 0   a) Vì xOy  xOz (40  80 ) Suy ra: tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 80. 0. b) Theo c/m câu a, ta có 0 0    xOy  yOz  xOz hay 40  yOz 80. (2,5đ). 0,25. yOz 800  400 400 1  xOy  yOz  xOz 2 => => Oy là tia phân giác  xOz. 0,25. z y. của c) Ta có:. 2 3    3 xOy  xOy  xOt  xOt  .400 600 3 2 2 Trường hợp 1: Tia Ot nằm ở nửa mp có bờ là tia Ox và cùng phía với tia Oy và Oz   xOy   yOt  xOt 600  400 200 Trường hợp 2: Tia Ot nằm ở nửa mp có bờ là tia Ox và khác phía với tia Oy và Oz yOt  xOy   400  600 1000  xOt. 19. n 19 n . Ta có n  1 9 = (n  1). 9 (với n. Câu 5 (0,5đ). 0,25. 0,25. 0. 8040. 0. O. 1).. x. 0,25 0,25. 0,25. 19. n Vì ƯCLN (19; 9) = 1 ; (n ; n – 1) = 1 nên muốn cho tích (n  1). 9. có giá trị là số nguyên thì n phải là bội của 9; còn n–1 phải là ước của 19. Lập bảng số: n–1 1 –1 19 –19 n 2 0 20 –18 Chỉ có n = 0 và n = –18 thỏa mãn là bội của 9. Vậy n  0 ; –18 . Mọi cách giải khác mà đúng và hợp lý đều cho điểm tối đa.. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×