Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BAO CAO XAY DUNG TRUONG CHUAN QUOC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.55 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN THÁI THỤY PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Thụy Hải ngày 18 tháng 4 năm 2013. BÁO CÁO THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2013 – 2018 Trường THCS : THỤY HẢI HUYỆN THÁI THỤY , TỈNH THÁI BÌNH - Căn cứ Thông tư số 47/2012/TT- BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; - Căn cứ văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 bậc Trung học của Sở GD-ĐT Thái Bình; - Thực hiện chỉ đạo của Sở GD&ĐT Thái Bình về việc hoàn chỉnh Hồ sơ đề nghị công nhận lại trường Trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2013-2018 theo công văn hướng dẫn số 202/SGD ĐT-GDTrH ngày 12/4/2013 của Sở GD&ĐT Thái Bình; - Thời gian: Vào hồi 14 h 00 Ngày 20/ 4/ 2013 - Tại: Trường THCS Thụy Hải - Thành phần: Gồm có các ông, bà có tên sau đây: 1) Ông (bà).: Nguyễn Công Nhần - Chủ tịch UBND xã Thụy Hải 2) Ông (bà): Nguyễn Thanh Sơn - Uỷ viên văn hoá xã Thụy Hải 3) Ông (bà): Nguyễn Thị Vân - Hiệu trưởng trường THCS Thụy Hải. 4) Ông (bà): Ngô Minh Châu - Phó Hiệu trưởng trường THCS Thụy Hải 5) Ông (bà): Nguyễn Quang Đại - Trưởng ban đại diện CMHS. 6) Ông (bà): Bùi Thế Vinh - Chủ tịch công đoàn. 7) Ông (bà): Tạ Thị Dung - Thư kí HĐ nhà trường. 8) Ông (bà): Nguyễn Thị Huệ - Tổ trưởng tổ Xã hội. 9) Ông (Bà): Trần Thị Huệ - Tổ trưởng tổ Tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đã tiến hành tự kiểm tra kết quả xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia tại nhà trường và báo cáo kết quả xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia như sau: TIÊU CHUẨN 1: Tổ chức và quản lý nhà trường ( Điều 4-Chương II ): 1. Lớp học: TT. 1 2 3 4. KHỐI LỚP. SỐ HỌC SINH. BÌNH QUÂN SỐ HỌC SINH / LỚP. Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9 Tổng cộng. 80 65 55 52 252. 27 32,5 27,5 26 28. GHI CHÚ. 2. Tổ chuyên môn: a) Các tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học: Hai tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học. Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường và kế hoạch chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn của phòng GD&ĐT, hai tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn trong từng năm học.Cụ thể: Thực hiện đúng PPCT của Bộ GD&ĐT, tích cực đổi mới PPDH. Tham mưu, giúp nhà trường trong hoạt động thanh kiểm tra chuyên môn giáo viên. Tổ chức tốt các chuyên đề ngoại khoá, các kì hội thi GVG… b) Tổ chức các chuyên đề trong 4 năm học gần đây (năm học, tên chuyên đề, kết quả…): Năm học 2009 - 2010. 2010 - 2011. 2011 - 2012. Tên chuyên đề 1. Dạy thơ Trung đại 2. Dạy Truyện dân gian 3. Rèn học sinh kĩ năng ghi vở 4. HIV 5. Rừng ngập mặn 6. Rèn HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình 1. Phương pháp dạy Truyện 2. Tổ chức học sinh hoạt động nhóm. 3. Rèn HS kĩ năng viết bài nghị luận VH 4. Rèn HS kĩ năng giải phương trình vô tỷ 5. Rèn HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 6. Bài tập về Thấu kính 1. Tổ chức và duy trì hoạt động của Đội tuyên truyền măng non.. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Phương pháp ôn tập phân môn Văn học lớp 9 3. Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh 4.Công tác chủ nhiệm lớp 5. Tìm hiểu về một số loài chim 6. Bệnh Phong. 2012 - 2013. 1.Ứng dụng BĐTD trong dạy học 2. Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh 3. Sử dụng Bảng thông minh trong dạy học 4. Bồi dưởng HSG Ngữ văn 6 5. Bồi dưỡng HSG môn Tiếng Anh 6. Các phương pháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng 7. Thấu kính.. c) Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ của giáo viên và của tổ chuyên môn: Trong năm học, tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức các chuyên đề, ngoại khoá tập trung đổi mới PPDH để nâng cao trình độ CM nghiệp vụ cho giáo viên. Động viên GV đi học các lớp dài hạn, ngắn hạn để nâng chuẩn và có chứng chỉ CM 2. Hiện tại, trường có 69,6% CBGv đạt trình độ đại học. 3. Tổ văn phòng: a) Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học. Trường có 3 nhân viên hành chính. Trong đó: 1 Nhân viên kế toán, 1nhân viên thư viện, 1nhân viên văn phòng. Cả 3 nhân viên hành chính đều hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học. b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường: Hướng dẫn sử dụng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. Hồ sơ sổ sách được bảo quản khoa học và được sử dụng có hiệu quả. 4. Các hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường : Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các qui định hiện hành; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường. 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể: a) Chi bộ Đảng CSVN: Nhiều năm liên tục đạt "Chi bộ trong sạch vững mạnh'', được Đảng bộ xã Thụy Hải đánh giá cao..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Công đoàn giáo dục, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, đôi TNTP Hồ Chí Minh được cấp huyện công nhận đạt danh hiệu: - Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc - Liên đội TNTP Hồ Chí Minh: Liên đội mạnh Các tổ chức quần chúng khác: Chi hội Chữ thập đỏ, Chi hội khuyến học... hoạt động có hiệu quả. TIÊU CHUẨN 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên ( Điều 5 ):. 1) Cán bộ quản lí: - Chuẩn hoá về chuyên môn: 2 / 2 = 100 % ; - Trên chuẩn: 2 / 2 = 100 % ; - Chuẩn hoá về lí luận: 2 / 2 = 100% - Chuẩn hoá về quản lí: 2 / 2 = 100% - Thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường: Thực hiện nghiêm túc. - Xếp loại của Phòng GD-ĐT về công tác quản lí năm học 2011-2011: Tốt 2) Giáo viên, nhân viên: - Tổng số giáo viên: 21 ; Tỉ lệ chuẩn hoá: 21/ 21 = 100 % - Trên chuẩn: 14 / 21 = 66,7 %; - Chất lượng: 15 / 17 gv dạy giỏi = 88,2 % (Trong đó GV dạy giỏi cấp tỉnh: 02; GV giỏi cấp huyện: 09 ; GV dạy giỏi cấp trường : 04) 3) Giáo viên( hoặc nhân viên phụ trách ) Thư viện, Thí nghiệm, Thực hành: Cán bộ thư viện có trình độ CM vững vàng, có tinh thần trách nhiệm. TIÊU CHUẨN 3: Chất lượng giáo dục ( Điều 6 ). 1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm: không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%. Cụ thể: 2011 - 2012 Số lượng Tỉ lệ %. NĂM HỌC. 0 5. Bỏ học Lưu ban. HK I, 2012 - 2013 Số lượng Tỉ lệ %. 0 2,1. 2. Chất lượng giáo dục: NĂM HỌC. 2011-2012 HKI 12- 13. TỐT. 68,9 65,9. HẠNH KIỂM ( % ) KHÁ TB. 25,8 27,8. 5,3 5,5. 3. Các hoạt động giáo dục:. HỌC LỰC ( % ) TB YẾU. YẾU. GIỎI. KHÁ. 0 0,4. 13,9 9,0. 43,9 41,96. 37,7 40,4. 4,5 8,2. KÉM. 0 0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn "Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. 4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương: Hàng năm, nhà trường hoàn thành tốt kế hoạch PCGD của địa phương, được UBND huyện Thái Thụy công nhận là đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS. 5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập. Các danh hiệu thi đua đã đạt được : NĂM HỌC. XẾP LOẠI. 2011-2012 ĐK 12 - 13. Tốt Tốt. TRƯỜNG ĐẠT DANH HIỆU ( TẬP THỂ TIÊN TIẾN, TTXS). Tập thể tiên tiến xuất sắc, Đơn vị gương mẫu về mọi mặt. TIÊU CHUẨN 4: Tài chính, Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ( Điều 7 ):. 1. Thực hiện quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo qui định hiện hành: Thực hiện công khai về điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục. Thực hiện thu chi nghiêm túc theo quy định. Quyết toán tài chính 1 lần/tháng; thanh tra tài chính 1 lần/học kì... 2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt: - Tường rào: Trường có tường xây bao quanh. - Cổng trường, biển trường: Hiện đã bị hư hỏng nặng do cơn bão số 8 năm 2012, địa phương đã có kế hoạch xây lại trong thời gian tới. - Các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt: - Tổng diện tích: 5520 m2 3. Có đủ cơ sở vật chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học. 4. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm: a. Khu phòng học, phòng bộ môn: a.1. Số phòng học : 1,2phòng/lớp; diện tích mỗi phòng học: 48 m2 Tổng số bàn ghế học sinh: 100 bộ; bàn ghế giáo viên: 11bộ; bảng đúng quy cách: 11 cái; Phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn: 10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a.2. Phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong nhà trường: 01phòng 16m2 b. Khu phục vụ học tập: b.1. Phòng học bộ môn: Có 3 phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo Qui định về phòng học bộ môn; 01 phòng thiết bị dạy học. Hiện thiếu 4 phòng bộ môn Sinh, Nhạc, Ngoại ngữ... b.2. Phòng thư viện: 01Phòng thư viện kiên cố rộng 16m 2; 01phongf đọc kiên cố rộng 16m2.. Số sách trong thư viện đa dạng, có máy tính để CBGV và HS truy cập thông tin, tư liệu, thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh: b.3. Phòng truyền thống: 0 Khu luyện tập thể dục thể thao: Có Phòng làm việc của Công đoàn: 0 Phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 0; Phòng làm việc của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: 16m2 c. Khu văn phòng: Phòng làm việc của Hiệu trưởng: 16m2 Phòng làm việc của phó Hiệu trưởng: 16m2 Phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường: 35m2 Phòng họp từng tổ bộ môn: 0 Phòng thường trực: 0 d. Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây cảnh, cây bóng mát e. Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường. g. Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn. h. Có nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. 4. Có hệ thống máy tính kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; Website của trường hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIÊU CHUẨN 5: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội ( Điều 8 ). 1. Nhà trường chủ động phối hợp với Đảng, chính quyền, các bạn ngành đoàn thể địa phương, với CMHS trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của mình. Cụ thể: làm tốt khâu tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho mọi lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường bằng nhiều hình thức như: Tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh, phổ biến tinh thần trong các hội nghị, tích cực tham mưu với Đảng, chính quyền địa phương hàng năm ra nghị quyết về giáo dục, tăng cường CSVC... Nâng cao nhận thức của CMHS. Kết hợp với Hội khuyến học xã, chi hội khuyến học các thôn, các dòng họ để làm tốt công tác khuyến học khuyến tài... 2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh. 3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. Trong nhiều năm qua, trường không có hiện tượng CBGV và HS vi phạm pháp luật, vi phạm các tai tệ nạn xã hội. 4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường: Nhà trường làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để huy động vốn tăng cường CSVC, hoàn thiện dần các tiêu chuẩn còn thiếu trong lần kiểm tra trước. TÓM TẮT NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CẦN KHẮC PHỤC I. Ưu điểm (Nêu rõ nhưng khắc phục các tiêu chuẩn còn thiếu ở lần kiểm tra trước): - Trong những năm qua, tập thể CBGV và HS nhà trường đã nỗ lực phấn đấu, khắc phục khó khăn để xây dựng nhà trường có kỉ cương, nề nếp, một tập thể đoàn kết, không ngừng vươn lên hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đặt ra. - Nhà trường đã tạo ra sự thay đổi theo hướng tích cực về chất lượng giáo dục, tăng cường CSVC, từng bước cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp. II. Nhược điểm, hạn chế cần khắc phục: CSVC: Còn thiếu 9 phòng so với yêu cầu: 4 phòng bộ môn, 2 phòng sinh hoạt tổ chuyên môn, phòng truyền thống, công đoàn, kế toán Phòng đọc không đủ diện tích (16m2) Cổng trường, biển trường chưa được xây lại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng học vi tính: Thiếu 10 máy TỪ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ TRÊN ĐÂY, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG KIẾN NGHỊ : Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu (phòng học, phòng chức năng, máy tính...), chưa đáp ứng yêu cầu, rất mong nhận được sự đầu tư, hỗ trợ kinh phí của các cấp, các ngành để trường sớm hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ CHỦ TỊCH. Nguyễn Công Nhần. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Vân. CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA TỰ KIỂM TRA ( Kí và ghi rõ họ tên ) 1. Trưởng ban văn hoá xã: ..................................................................................................................................... 2. Phó hiệu trưởng: .................................................................................................................................................... 3. Chủ tịch công đoàn: ............................................................................................................................................ 4. Tổ trưởng tổ xã hội: ............................................................................................................................................. 5. Tổ trưởng tổ tự nhiên: ......................................................................................................................................... 6. Thư kí hội đồng: ..................................................................................................................................................... 7. Trưởng ban đại diện CMHS: ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×