Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

tuan 29 lop1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.13 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Từ ngày 28 / 3 đến ngày 1 / 4 /2011. Thứ 2. Tiết Chào cờ Tập đọc Đạo đức. 4. Âm nhạc Toán Tập đọc. Trò chơi kéo cưa lừa xẻ. Phép cộng trong phạm vi 100.(Cộng không nhớ) Hoa sen. Tô chữ hoa L M N Nhận biết cây cối và con vật. Học hát bài đi tới trường. Luyện tập.(t156) Mời vào.. 5. Toán Chính tả Mĩ thuật Thủ công. Luyện tập.(T157) Mời vào. Vẽ tranh đàn gà. Cắt, dán hình tam giác.(T 2). Toán Tập đọc Kể chuyện Sinh hoạt lớp. Phép trừ trong phạm vi 100(trừ không nhớ) Chú công. Niềm vui bất ngờ.. 3. 6. Thể dục Toán Chính tả (TC) Tập viết Tự nhiên và xã hội. Đầm sen. Chào hỏi và tạm biệt.(T2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: BÀI: ĐẦM SEN I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ từ ngữ; xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu. -Hiểu nội dung bài; vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen; -Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là đài sen ?.    +. Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? Luyện đọc câu:. Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. + Thanh khiết: Trong sạch. + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. *HSKT: Đọc, viết a,o Sen. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em.. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm.. 2 Đọc câu văn tả hương sen ? Lắng nghe. Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. của giáo viên. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài Chẳng hạn: Các em nói về sen: văn. Cây sen mọc trong đầm. Lá sen Luyện nói: Nói về sen. màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Nhận xét chung về khâu luyện nói của Thực hành ở nhà. học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Môn : Đạo đức: BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. -Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh 1.KTBC: + 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối nhận xét bạn đọc đúng chưa. bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. Cho học sinh khởi động, hát bài: Con Cả lớp hát và vỗ tay. chim vành khuyên. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: + Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho tranh 1 và tranh 2 học sinh làm bài tập trong VBT. Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Giáo viên chốt lại: Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện?. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.. a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… . b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? mình. Học sinh trao đổi thống nhất. Giáo viên kết luận : Nhắc lại. Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà huống. cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. nghiệm. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm Nhóm 1: tranh 1. biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Nhóm 2: tranh 2. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời 4.Củng cố: Hỏi tên bài. chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 TOÁN: : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : -Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số ;vận dụng để giải toán. -làm bài tập 1,2,3 *HSKT; Viết số 1. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lai đề bài. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và thao tác trên que tính. nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính tính rời viết 5 ở cột đơn vị. (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 59 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu. nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.. *HSKT: Viết số 1 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 hạ 3, viết 3 Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm BT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm và nêu kết quả. Bài 4:HSKG 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thực hành ở nhà.. CHÍNH TẢ: BÀI : HOA SEN I.Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen ;28 chữ trong 12-15 phút. -điền đúng vần en,oen, g,gh vào chỗ trống, *HSKT: Viết chữ o,ô II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi … Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.(sen,bông,tanh...) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. *HSKT: Đọc, viết chữ o, ô. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh. i e ê. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Môn: Tập viết BÀI: TÔ CHỮ HOA M, N, L I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô được các chữ hoa L,M,N. -Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười,trong xanh, cải xoong kiểu chữ thường, cỡ chữ yheo vở tập viết 1, tập 2( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) *HSKT: Viết o,a. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L,M,N. giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. l. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. *HSKT: viết chữ o,a Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Môn : TNXH BÀI : NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I.Mục tiêu : -Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh trong bài 29 SGK. -HS sưu tầm tranh ảnh về thực vật và động vật mang đến lớp. - Phiếu thảo luận nhóm khổ to, băng dính. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: + Kể tên các bộ phận bên ngoài của 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. con muỗi + Con muỗi là con vật có lợi hay có hại ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát các mẫu vật và tranh ảnh. Mục đích:- Học sinh ôn lai về các cây và các con vật đã học. -Nhận biết một số cây và con vật mới. Các bước tiến hành: Bước 1: Chia lớp thành 4nhóm Giáo viên phân cho mỗi nhóm một góc lớp,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ tovà hướng dẫn các em làm việc: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh ảnh và trình bày. Bước 2: GV yêu cầu các nhóm cử đại diệểntình bày kết quả làm việc của nhóm. Giáo viên kết luận: Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận:-Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa,cây gỗ.Các loại cây này khác nhau về hình dạng ,kích thước...Nhưng chúng đều có thân ,rễ,lá và hoa. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” MĐ: -HS nhớ lại được những đặc điểm chính của các câyvà các con vật đã học. -HS được thực hành kỹ năng đặt câu hỏi Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách chơi. +Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá...)ở sau lưng,em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.. HS bày các vật mẫu các em mang đến để lên bàn. Dán các tranh ảnh về TVvà ĐV vào giấy khổ to.Sau đó treo lên tường của lớp học. Học sinh chỉ và nói tên từng cây,từng conmà nhóm đã sưu tầm đượcvơi các bạn. Mô tả chúng ,tìm ra sự giống và khác nhaugiữa các cây và các con vật.. Học sinh nhắc lại.. Chẳng hạn: + Cây đó có thân gỗ phải không? + Đó là ccây rau phải không? + .... + Con đó có bốn chân phải không? + Con đó có cánh phải không? + Con đó kêu meo meo phải không? + ... HS tiến hành chơi thử HS chơi theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi(đúng/ sai) để đoán xem đó là gì.Cả Nhiều HS trả lời lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. Bước 2: GV cho học sinh chơi thử 2em Bước 3: :GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. . Kết thúc bài học,GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật”và gọi HS trả lời một số câu hỏi trong SGK. 4.Củng cố -dặn dò: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về ôn lại các kiến thức đã học về ĐVvà TV Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết làm tính cộng (không nhớ )trong phạm vi 100, tập đặt tính , rồi tính, biết tính nhẩm -Làm bài tập 1,2,3,4 *HSKT: Viết số 1. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng Giải: lớp. Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:. Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.. 30 + 5 55 + 23 Học sinh nhắc lại. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: quả cho giáo viên và lớp nghe. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Làm bảng con Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Tính nhẩm Tóm tắt 30+6= Bạn gái : 21 bạn 40+5=……..: Bạn trai : 14 bạn Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tất cả : ? bạn Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên Giải: hướng dẫn học sinh TT và giải. Số bạn lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35bạn Vẽ vào vở Bài4:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. 4.Củng cố, dặn dò: Thực hành ở nhà. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Môn : Tập đọc BÀI: MỜI VÀO. I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ. -Hiểu nội dung bài :Chủ nhà hiếu khách ,niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi . -Trả lời câu hỏi 1,2 SGK -Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. *HSKT: Đọc, viết chữ a, o II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm thuyền: (uôn  uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:. HS nhắc lại.. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.. Trong. Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?. con, thi đua giữa các nhóm. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, … 2 em. Mời vào.. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môn : Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100: Biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số để đo độ dài Làm bài tập 1.2.4. *HSKT: Viết số 2. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: Đáp số : 35 bạn 30 + 5 Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. 55 + 23 Nhận xét KTBC. Học sinh nhắc lại. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào Vở rồi nêu Học sinh làm theo mẫu: kết quả. 14 + 5 = 19 (cm), Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: 25 + 4 = 29 (cm) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 32 + 12 = 44 (cm), 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm 43 + 15 = 58(cm) vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết Tóm tắt quả. Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tất cả : ? cm Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng Giải: dẫn học sinh TT và giải. Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà.. Chính tả; ( tập chép) BÀI : MỜI VÀO I.Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng , chép cho đúng khổ thơ 1,2 bài mời vào khoảng 15 phút -Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống . -Làm bài tập 2,3(sgh) *HSKT: Viết 0,ô II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay những tiếng các em thường viết viết sai. sai: nếu, tai, xem, gạc... Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn Giáo viên nhận xét chung về viết của giáo viên. bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở các con vật trong bài viết. Gạch và sữa lỗi cho nhau. đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần). Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của  Hướng dẫn học sinh cầm bút giáo viên. chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em Bài 2: Điền vần ong hay oong: gạch chân những chữ viết sai, viết Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. vào bên lề vở. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của + Giáo viên chữa trên bảng những nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại lỗi ra lề vở phía trên bài viết. diện 5 học sinh  Thu bài chấm 1 số em. Giải 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Boong tàu, mong. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đọc quy tắc viết chính tả: Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, e, ê. sẵn 2 bài tập giống nhau của các Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại bài tập. như: a, o, ô, u, ư … . Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.. ngh. i e ê. Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Môn : Thủ công BÀI: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -kẻ, cắt ,dán được hình tam giác . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài.. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, giác. cắt hình chữ nhật theo 2 cách.  Nhắc học sinh thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách) Học sinh cắt và dán hình tam giác theo 2  Khuyến khích các em khá kẻ cách theo 2 cách. A Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng. Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp.. B. C Hình 1 (cách 1). A Hình 2 (cách 2) Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Chấm bài của một số em. Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. -Làm bài 1,2,3 (cột 1,3) *HSKT: Viết số3 II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng Học sinh giải bài tập 4. lớp. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.  Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que sinh thao tác trên que tính: Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo (gồm 5 bó que tính và 7 que tính viên. rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que Học sinh tiến hành tách và nêu: rời thì viết 7 cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính 57 trừ: 23 34 a) Đăt tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục đọc kết quả 57 – 23 = 34 thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Học sinh làm bảng con các phép tính theo Viết dấu trừ. yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ b) Tính từ phải sang trái: thuật tính. 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Tóm tắt 34 Có Như vậy : 57 – 23 = 34 trang Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 Đã đọc : 24 trang và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. Còn  Học sinh thực hành: trang ? Giải Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài Số trang Lan còn phải đọc là: rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên 64 – 24 = 40 (trang) chú ý quan sát học sinh việc đặt tính Đáp số: 40 trang sao các số cùng hàng thẳng cột với Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của phép trừ sau: 78 – 50 Thực hành ở nhà. bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bài toán rồi giải theo nhóm. Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Môn : Tập đọc BÀI: CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ ; nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơỉơ chỗ có dấu câu. -Hieeur hội bài : Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. *HSKT: Đọc viết được chữ ô,ơ II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. HS nhắc lại. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?   Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, …. Ooc: Rơ – moóc, quần soóc. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Đọc mẫu câu trong bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Con cóc là câu ông trời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em đọc lại bài. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Con công. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ màu gì, chú đã biết làm động tác gì? lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi công trống sau hai, ba năm. nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương Nhận xét học sinh trả lời. rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 lớn đính hàng trăm viên ngọc. học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Học sinh đọc lại bài văn. Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công vông con công hay múa. hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp. Nhóm hát, lớp hát. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nêu tên bài và nội dung bài học. bài đã học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Thực hành ở nhà.. I.Mục tiêu :. Môn : Kể chuyện BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh - Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. *HSKT: Đọc ,viết chữ o,a II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK 2 học sinh xung phong kể lại câu trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa chuyện “Bông hoa cúc trắng”. cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.  Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Học sinh lắng nghe và theo dõi vào Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp tranh để nắm nội dung câu truyện. học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau..  Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.  Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: nhau. + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu Câu chuyện này cho em biết điều gì ? nhi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh Tuyên dương các bạn kể tốt. về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. SINH HOẠT LỚP I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài, về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: Trinh, Linh, Yến, nhi, Giang, Hạnh, +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng ngày 26/3 +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: Tiên, Sinh, Nguyên, Huy. 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày quê hương 30/4 - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tục duy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ....

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×