Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Chuan kien thuc ky nang sinh hoc THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.51 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên) ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG. MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HÀ NỘI 2009.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lời nói đầu Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông. Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục. Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước. Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần: Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh học 7, sinh học 8 & sinh học 9. Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền. Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số giáo án dự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và một số báo cáo của học sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo. Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này. Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cô giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội ĐT: 043 8684270; 0913201271 Email: CÁC TÁC GIẢ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS). Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp.   . III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục THCS Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của môn học theo từng lớp và các lĩnh vực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của chương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục. IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS 1. Phương pháp giáo dục THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của phương pháp giáo dục THCS. 2. Hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đảm chất lượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh. Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể. V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS 1. Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục THCS, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao giáo dục toàn diện. 2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học cần phải: Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học; Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác. Sử dụng công cụ đánh giá thích hợp. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của giáo viên hoặc chỉ đánh giá bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và hoạt động giáo dục. Sau mỗi lớp và sau cấp học có đánh giá, xếp loại kết quả giáo dục của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phần thứ hai: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Môn: Sinh học Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được Về kiến thức Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống. Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế. Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật. Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi. Về kĩ năng Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người. Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản. Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống. Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,... Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học... Về thái độ - Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người. - Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường. - Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội. II. Nội dung 1. Kế hoạch dạy học Lớp 6 7 8 9 Cộng (toàn cấp). Số tiết/ tuần 2 2 2 2. Số tuần 37 37 37 37 148. Tổng số tiết/ năm 70 70 70 70 280. Sinh học 6 CHỦ ĐỀ. MỨC ĐỘ. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. CẦN ĐẠT Mở đầu sinh học. Kiến thức:  Phân biệt được vật sống và vật không sống qua 1) nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng 2)   . Đối tượng Thực vật. Ví dụ: cây đậu Động vật. Ví dụ: con gà Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá Dấu hiệu Trao đổi chất: Lớn lên(sinh trưởng- phát triển) Sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng..  Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.  . Trao đổi chất Nêu định nghĩa Ví dụ: quá trình quang hợp.. Lớn lên (sinh trưởng- phát triển)  Nêu định nghĩa  Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn... Sinh sản  Nêu định nghĩa  Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng Cảm ứng  Nêu định nghĩa  Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ - Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: Hình thái, Cấu tạo Hoạt động sống Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường Ứng dụng trong thực tiễn đời sống Ví dụ: Thực vật - Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau: Hình thái Cấu tạo Hoạt động sống Đa dạng của thực vật Vai trò Ứng dụng trong thực tiễn đời sống.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Đại cương về giới thực vật.  Kiến thức:  Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. 1). 2). Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.. *Các đặc điểm chung của thực vật - Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp) Thành phần tham gia: Sản phẩm tạo thành: - Di chuyển: Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển Ví dụ: Cây phượng - Cảm ứng: Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ *Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng: - Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở: Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất. Số lượng các loài. Số lượng cá thể trong loài. * Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật - Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu: Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực.... - Sự đa dạng phong phú của thực vật; Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Kĩ năng: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa. 2. Tế bào thực vật. Kiến thức Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên :  Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, hạt. Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu: Thời gian sống: Số lần ra hoa kết quả trong đời: Ví dụ: - Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống - Ví dụ: Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật.  Vách tế bào  Màng sinh chất  Chất tế bào  Nhân Chức năng của các thành phần Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về:  Hình dạng  Cấu tạo  Nguồn gốc  Chức năng Các loại mô chính: Ví dụ Sự lớn lên của tế bào:  Đặc điểm: Tăng về kích thước  Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất Sự phân chia:  Các thành phần tham gia:  Quá trình phân chia: (1) Phân chia nhân (2) Phân chia chất tế bào (3) Hình thành vách ngăn  Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con. Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào  Giúp cây sinh trưởng và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kĩ năng 1) Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật. Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua.. Vẽ tế bào quan sát được. 3. Rễ cây. Kiến thức Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.. Kính lúp    2)Kính hiển vi     . Cấu tạo: Cách sử dụng: Giữ gìn và bảo quản: Cấu tạo Cách sử dụng Giữ gìn và bảo quản Cây hành hoặc cây tỏi tây... Quả cà chua chín hoặc miếng dưa hấu chín. Cần tiến hành theo các bước sau: Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật Làm tiêu bản Quan sát Vẽ hình tế bào quan sát được và nhận xét Chọn vị trí tế bào đẹp, rõ ràng Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín  Nhận xét hình dạng tế bào thực vật 1)Cơ quan rễ Là cơ quan sinh dưỡng Vị trí: 2)Vai trò của rễ đối với cây: Giữ cho cây mọc được trên đất Hút nước và muối khoáng hòa tan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm. 1). Rễ cọc Vị trí mọc của các rễ Kích thước các rễ Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền.... 2) Rễ chùm Vị trí mọc của các rễ Kích thước các rễ Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây.... Trình bày được các miền của rễ và chức năng của Nêu được tên các miền từng miền Vị trí từng miền Chức năng từng miền Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút dựa vào: hút)  Vị trí:  Chức năng: Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.  Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và Chức năng lông hút: chất khoáng. Đường đi của nước và muối khoáng : Lông hút ->vỏmạch gỗ các bộ phận của cây Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng: Ứng dụng trong thực tiễn: Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng1) Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá của chúng 2) Nêu các loại rễ biến dạng: 3) Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào  Vị trí:  Đặc điểm:  Chức năng:  Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Thân cây. Kiến thức Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo.. *Cấu tạo ngoài của thân: 1) Vị trí, hình dạng: Vị trí thân: Thường trên mặt đất Hình dạng: Thường có hình trụ 2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào:   . Vị trí : Đặc điểm: Chức năng:. 3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc của thân. - Các loại thân trong không gian: Thân đứng:  Đặc điểm:  Ví dụ: cây phượng Thân leo:  Đặc điểm:  Ví dụ: cây mồng tơi Thân bò:  Đặc điểm:  Ví dụ: cây rau má.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài). Bộ phận làm cho thân dài ra: + phần ngọn + phần ngọn và lóng Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân sinh Ứng dụng thực tế:. Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa.. - Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên: Vị trí: Cấu tạo : Chức năng : - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ(sinh mạch)1) Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ làm thân to ra. 2) Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào:  Vị trí:  Chức năng: Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.. 1)Mạch gỗ + Cấu tạo: Tế bào vách dày + Vị trí: + Chức năng: 2)Mạch rây: + Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng + Vị trí + Chức năng mạch rây.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kĩ năng Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân. Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân. 5. Lá cây. Kiến thức Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.. Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng) Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm) Nhận xét: - Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa - Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào? Kết luận. Chú ý các vấn đề sau: Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu Thời gian thí nghiệm: Các bước tiến hành: Kết quả: Giải thích kết quả” Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Ứng dụng: - Cần có mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát - Đặc điểm bên ngoài của lá:  Hình dạng (tròn,bầu dục, tim...). Ví dụ  Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ  Màu sắc: Ví dụ  Gân lá(hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ - Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá , trên phiến có nhiều gân  Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá  Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá1) trên cành, các loại gân trên phiến lá 2). Cần mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu: Sự phân nhánh của cuống chính Thời điểm rụng của cuống và phiến lá 3) Các kiểu xếp lá trên cành Các kiểu xếp lá trên cành:  Mọc cách: ví dụ : lá cây dâu  Mọc đối: Ví dụ: lá cây dừa cạn . Mọc vòng: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa.  Dấu hiệu phân biệt các kiểu xếp lá: Căn cứ số lá mọc ra từ 1 mấu thân. - Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây. 3) Các loại gân lá trên phiến lá:  Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu  Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt  Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền - Cấu tạo trong của phiến lá + Biểu bì + Thịt lá phù hợp chức năng + Gân lá -Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp 1) Tìm hiểu các thí nghiệm: thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, CO2 Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng ,muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) vàXác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột thải ôxy làm không khí luôn được cân bằng Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột 2) Nhận xét: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây Điều kiện: Có ánh sáng Các chất tham gia: CO2 , H2O. Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2 Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Khái niệm quang hợp Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Tổng hợp chất hữu cơ, làm không khí luôn được cân bằng. Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và - Chú ý đến mật độ vì: thời vụ.  Cây cần ánh sáng để quang hợp.  Nếu trồng quá dày cây thiếu ánh sángNăng suất thấp  Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả - Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu:  Ánh sáng  Nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày 1) Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây đêm, dùng ôxy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , 2) Thời gian: suốt ngày đêm H2O và sản sinh năng lượng. 3) - Trình bày các thí nghiệm: Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp  Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2  Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2 4) Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp: 5) Khái niệm hô hấp: 6) Ý nghĩa hô hấp: Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.. - Giải thích: rễ cây hô hấp tốt: Đất thoáng Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ.. - Liên hệ thực tế Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các - Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá lỗ khí. -Trình bày cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước - Hơi nước thoat ra ngoài qua: lỗ khí - Sơ đồ đường đi của nước từ lông hút vỏ rễ mạch dẫn của rễ mạch dẫn của thân  lá thóat ra ngoài (qua lỗ khí) 4) Ý nghĩa của sự thóat hơi nước Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua 1) Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng: cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và 2)Các dạng biến dạng của lá. Mỗi dạng phải nêu được: do môi trường.  Đặc điểm hình thái:  Môi trường:  Chức năng:  Ví dụ: 3) Ý nghĩa của sự biến dạng của lá.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kĩ năng Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá. Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp.. 6. Sinh sản sinh dưỡng. - Học sinh phải sưu tầm được các dạng, các kiểu phân bố lá:  Loại lá sưu tầm:  Địa điểm sưu tầm:  Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm  Bảo vệ môi trường - Yêu cầu qua từng thí nghiệm học sinh nêu được:  Mục đích thí nghiệm:  Đối tượng thí nghiệm:  Thời gian thí nghiệm:  Các bước tiến hành:  Kết quả:  Giải thích kết quả: Kết luận:. Kiến thức Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình Khái niệm sinh sản sinh dưỡng: thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ, Điều kiện: nơi ẩm thân, lá). Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang Sinh sản sinh dưỡng từ thân: cây rau má Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và Phân biệt dựa trên các ý sau: sinh sản sinh dưỡng do con người Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng- ví dụ Sinh sản tự nhiên –ví dụ Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sinh sản trên.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của1) Ứng dụng: hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt Giâm cành, ví dụ: hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống Chiết cành, ví dụ: nghiệm Ghép cành, ví dụ: Nhân giống trong ống nghiệm, ví dụ: 2) Phân biệt giâm cành, chiết cành, ghép cành, nhân giống vô tính dựa trên: Khái niệm: Các bước thực hiện: Ý nghĩa: Ví dụ: Kĩ năng Biết cách giâm, chiết, ghép. 7. Hoa và sinh sản hữu tính. Kiến thức Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây. -Học sinh phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể -Mô tả các bước tiến hành: Đối tượng Dụng cụ Các bước tiến hành Điều kiện thực hiện. 1) Hoa là cơ quan sinh sản của cây 2) Các bộ phận của hoa: Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng Bộ phận sinh sản chủ yếu: nhị, nhụy 3) Chức năng từng bộ phận của hoa. 4) Vai trò của hoa: thực hiện chức năng sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng dựa trên : khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ quan mang Khái niệm: yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính. Bộ phận tham gia sinh sản:( Ví dụ: bộ phận tham gia vào sinh sản hữu tính là hoa, bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là một phần của cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá)) Ứng dụng thực tế: Ví dụ: - Khắc sâu hoa là cơ quan mang yếu tố đực cái tham gia sinh sản hữu tính.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức 1)Các bộ phận của hoa: năng của mỗi bộ phận đó. Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng Đài: Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Tràng: Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Bộ phận sinh sản chủ yếu: Nhị Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Nhụy Vị trí: Đặc điểm: Chức năng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa1) Tiêu chí để phân biệt các loại hoa: lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm + bộ phận sinh sản chủ yếu + cách sắp xếp của hoa trên cây. 2) Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 nhóm: i. Hoa đơn tính: ví dụ: Hoa mướp + Khái niệm: Là những hoa thiếu nhị hoặc nhụy + Phân loại: Hoa đực Đặc điểm: Ví dụ: Hoa cái Đặc điểm: Ví dụ: ii. Hoa lưỡng tính: + khái niệm: Là những hoa có đủ nhị và nhụy + Đặc điểm + Ví dụ: Hoa bưởi 2)Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm + Hoa đơn độc Đặc điểm: Ví dụ: hoa hồng + Hoa mọc thành cụm Đặc điểm: Ví dụ: Hoa cúc, hoa huệ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.. 8. Quả và hạt. Các bộ phận tham gia: hạt phấn và đầu nhụy Mô tả hiện tượng thụ phấn Ví dụ: hiện tượng thụ phấn ở ngô, ở bầu , bí... Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn Dựa vào các tiêu chí: Khái niệm: Thời gian chín của nhị so với nhụy Ví dụ: ở hoa giao phán ở hoa tự thụ phấn Trình bầy được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo 1) Quá trình thụ tinh: quả. Sự nảy mầm của hạt phấn: Hiện tượng thụ tinh: Các yếu tố tham gia: Kết quả: 2) Kết hạt và tạo quả Sự biến đổi các thành phần của noãn sau thụ tinh thành hạt: Sự biến đổi bầu nhụy thành quả Kĩ năng - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây - Nêu được đối tượng cần thụ phấn bổ sung trồng -Thời điểm thụ phấn bổ sung - Chuẩn bị phương tiện - Các bước thụ phấn bổ sung Kiến thức Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả:1) Quả khô: quả khô, quả thịt Đặc điểm vỏ quả khi chín: Ví dụ: quả chò, quả cải 2) Quả thịt Đặc điểm vỏ quả khi chín: Ví dụ: quả cà chua, quả xoài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm). Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa. 1) 2). Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ...).. a) Các bộ phận của hạt: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ: Vỏ hạt: Vị trí: Chức năng: Phôi: Các bộ phận của phôi: Số lá mầm của phôi: Chức năng của phôi: Chất dinh dưỡng dự trữ: Vị trí: Chức năng:. Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán: 3) Ví dụ: hạt hoa sữa thích nghi với cách phát tán nhờ gió, quả ké thích nghi với lối phát tán nhờ động vật.... Điều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ... Vận dụng trong sản xuất:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kĩ năng - Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.. 9. Các nhóm thực vật. Kiến thức Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. Các bước làm thí nghiệm Chọn hạt thí nghiệm: chắc mẩy. không sâu, mọt... Chuẩn bị dụng cụ: Cách tiến hành: Kết quả: Phân tích kết quả và rút ra nhận xét: Kết luận:. Cơ quan sinh dưỡng: Thân, lá, rễ (giả). + Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Túi bào tử Sinh sản: bằng bào tử So sánh với thực vật có hoa: Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. Ví dụ : cây rêu - Chú ý : + Tảo không nằm trong nhóm thực vât + Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật +Không còn khái niệm thực vật bậc thấp vbậc cao.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.. -Nêu đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đại diện cây dương. Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Túi bào tử Sinh sản: bằng bào tử So sánh với cây rêu: So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả: Ví dụ : Cây lông cu ly, cây rau bợ Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực -Nêu đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện cây thông vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Đặc điểm: Cơ quan sinh sản: Nón đực và nón cái Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả Ví dụ: Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. hoa, quả , hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm Đặc điểm: thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt Các bộ phận của hoa Sinh sản: bằng hạt nằm trong quả Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất: (thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản quá trình thụ phấn thụ tinh, kết hạt , tạo quả) Ví dụ : Cây bưởi, cam, chanh....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực Cho ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm vật thuộc lớp 1 lá mầm. Phân biệt dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau: Kiểu rễ: Kiểu gân: Số lá mầm của phôi: Dạng thân: Số cánh hoa: Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp,... Khái niệm phân loại thực vật, nêu được các bậc phân loại Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật: Ví dụ: Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến 1)Hướng phát triển của giới thực vật: Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa kín: được thể hiện qua: hơn cả trong giới Thực vật. Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Kết luận: Giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. 2) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: 3giai đoạn: Sự xuất hiện thực vật ở nước Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín . 3) Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật, thể hiện qua: Đa dạng môi trường sống Đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài ... Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp,...). Liệt kê được một số công dụng Nêu ví dụ cụ thể về công dụng của thực vật hạt kín với sản xuất và đời sống:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.. Kĩ năng Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật. Phân biệt cây dại và cây trồng dựa vào : Tính chất. quả to, ngọt, không hạt. Nguồn gốc cây trồng: Biện pháp cải tạo cây trồng: Ví dụ 1 số loại cây trồng: Chuối hoang dại thì quả nhỏ, chát, nhiều hạt. Chuối trồng:. Chú ý: Hướng dẫn học sinh Nội dung sưu tầm: tranh ảnh tư liệu về các nhóm thực vật. Nguồn tranh ảnh, tư liệu: Cách xử lí sản phấm sưu tầm: Yêu cầu sản phẩm: về hình thức và nội dung Thời gian nộp sản phẩm: 10. Vai trò của Kiến thức * Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên Thực vật Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và - Điều hòa khí hậu người - Bảo vệ đất và nguồn nước * Vai trò của thực vật đoíi với động vật và đời sống con người 1)Đối với động vật Liệt kê 1 số vai trò. Ví dụ 2)Đối với con người Có lợi. Ví dụ: Có hại. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn 1) Đa dạng của thực vật được thể hiện qua: phá và suy giảm đa dạng sinh vật. Số lượng các loài Số lượng cá thể trong loài Sự đa dạng của môi trường sống 2) Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng thực vật 3) Hậu quả : 4) Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Ví dụ: sự suy giảm đa dạng sinh học Yêu cầu học sinh tìm được ví dụ minh thực tế minh họa cho từng vai trò của cây xanh. 11. Tảo, Vi khuẩn, Nấm và Địa y. Kĩ năng - Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế Kiến thức Nêu được cấu tạo và công dụng của một vài loài 1) Tảo đơn bào tảo đơn bào, tảo đa bào (nước mặn, nước ngọt). Ví dụ: Cấu tạo : Công dụng: 2) Tảo đa bào Ví dụ: Cấu tạo:. Công dụng: Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi.. Mô tả cấu tạo của vi khuẩn: Hình dạng: Kích thước: Thành phần cấu tạo( chú ý so sánh với tế bào thực vật) Dinh dưỡng: Phân bố: Sinh sản:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu1) cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh 2). Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh Ví dụ:Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu Vai trò của vi khuẩn đối với con người. Trong đời sống, ví dụ: Trong công nghệ sinh học, ví dụ: 3) Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên. Ví dụ:. - Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên 1 số bệnh1) Vi khuẩn gây bệnh: cho cây, động vật và người. Động vật. Ví dụ: Người. Ví dụ: 2) Nấm gây bệnh: Thực vật: ví dụ: Người: ví dụ: Động vật, ví dụ: Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và Cấu tạo(so sánh với vi khuẩn) công dụng của nấm. Sinh sản: Tầm quan trọng của nấm: Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ Ví dụ: Các nấm hiển vi trong đất Đối với con người: Nấm có ích, ví dụ: nấm rơm Nấm có hại, ví dụ: hắc lào Đối với thực vât. Nấm có hại, ví dụ: nấm von.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y. 12. Tham quan thiên nhiên. Kiến thức Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan. 1)Thành phần cấu tạo địa y: 2)Chức năng từng thành phần 3)Vai trò của địa y:  Đối với thiên nhiên: Đóng vai trò tiên phong mở đường  Đối với con người, ví dụ: làm nước hoa, làm thuốc  Đối với thực vât, ví dụ: Khi chết tạo mùn  Đối với động vật, ví dụ:Là thức ăn của hươu Bắc Cực. Đặc điểm môi trường tham quan: Địa hình: Đất đai: Khí hậu: Nhiệt độ: Độ ẩm... Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong 1) Liệt kê các loài thực vật có trong môi trường môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa thực vật với môi 2) Đặc điểm hình thái của cây: trường Dạng thân: Kiểu lá Kiểu gân lá Loại hoa: Loại quả: 3) Mối liên hệ giữa thực vật với môi trường:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kĩ năng Quan sát và thu thập mẫu vật (chú ý vấn đề bảo vệ môi trường). 1) Quan sát đặc điểm hình thái của cây: Dạng thân: Kiểu lá Kiểu gân lá Loại hoa: Loại quả 2) Thu thập mẫu vật cần chú ý: Loại cây thu thập: Địa điểm thu thập: Cách xử lí và bảo quản mẫu vật thu thập:. 2. SINH HỌC 7 CHỦ ĐỀ Mở đầu. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Kiến thức:  Trình bày khái quát về giới Động vật. . . HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Phân bố, môi trường sống Thành phần loài, số lượng cá thể trong loài. Ví dụ:… Con người thuần hoá, nuôi dưỡng những dạng hoang dại thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Ví dụ:… Những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ Giống nhau: cấu tạo tế bào, khả năng sinh trưởng phát triển. thể động vật và cơ thể thực vật Khác nhau: Một số đặc điểm của tế bào; một số khả năng khác như: quang hợp, di chuyển, cảm ứng, … Kể tên các ngành Động vật KÓ tªn c¸c ngành chủ yếu, mỗi ngành cho một vài ví dụ. + Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi + Ngµnh ruét khoang: san h« + C¸c ngµnh giun:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngµnh giun dÑp: s¸n l¸ gan Ngành giun tròn: giun đũa Ngành giun đốt: giun đất + Ngµnh th©n mÒm: trai s«ng + Ngµnh ch©n khíp: t«m s«ng + Ngành động vật có xơng sống: thỏ -Nêu khái quát vai trò của động vật đối với tự nhiên và con ngời. 1. Ngành Động Kiến thức: vật nguyên  Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Qua thu thập mẫu và quan sát sinh Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm Nêu được khái niệm động vật nguyên sinh Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS: cấu tạo cơ thể và cách di chung nhất của các Động vật nguyên sinh. chuyển,…  Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của - Nêu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu một số loài ĐVNS điển hình (có hình vẽ) hóa) của các đại diện: + trùng roi + trùng giày + trùng biến hình .  Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt - Nêu được sự đa dạng về: động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS. + hình dạng: không thay đổi hoặc thay đổi: VD đơn độc hay tập đoàn: VD + Cách di chuyển + Cấu tạo + Môi trường sống  Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người: có lợi, có hại (ví dụ: người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên. …) Vai trò của ĐVNS với thiên nhiên: mối quan hệ dinh dưỡng (ví dụ: …) Kĩ năng:  Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của Cách thu thập mẫu vật từ thiên nhiên động vật nguyên sinh Cách nuôi cấy mẫu vật.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cách làm tiêu bản sống Cách sử dụng kính hiển vi Các thao tác nhuộm mẫu. Vẽ hình 2. Ngành ruột khoang. Kiến thức:  Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Khái niệm: cấu tạo cơ thể, nơi sống,… Nêu được những đặc điểm của Ruột khoang(đối Đặc điểm chung của Ruột khoang thông qua con đại diện: xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi) + Kiểu đối xứng + Số lớp tÕ bµo của thành cơ thể + Đặc điểm của ống tiêu hóa  Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm (Những địa phương ven biển có thể thay thủy tức nước ngọt bằng sứa). sinh lí của 1 đại diện trong ngành Ruột khoang. Hình dạng, cấu tạo (số lớp tế bào của thành cơ thể) phù hợp với chức năng. ví dụ: Thủy tức nước ngọt. Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa thức ăn)  Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột Đa dạng và phong phú: số lượng loài, hình thái, cấu tạo, di chuyển, dinh khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa thức ăn), sinh sản, tự vệ, thích nghi với môi động sống và môi trường sống) trường và lối sống khác nhau. Ví dụ:…  Nêu được vai trò của ngành Ruột khoang đối với Vai trò của Ruột khoang với đời sống con người: con người và sinh giới + Nguồn cung cấp thức ăn. Ví dụ:… + Đồ trang trí, trang sức: Ví dụ:… + Nguyên liệu cho xây dùng. Ví dụ:… + Nghiên cứu địa chất. Ví dụ:… Vai trò cña Ruột khoang với hệ sinh thái: biển (là chủ yếu) Kĩ năng :  Quan sát một số đại diện của ngành Ruột khoang Quan sát đặc điểm cấu tạo cơ thể, di chuyển, hoạt động sống của các con đại diện.. 3. Các ngành Nêu được đặc điểm chung của các ngành giun. Nêu Đặc điểm chung của ngành giun phân biệt với các ngành khác. giun rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành. Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt các ngành giun với nhau. (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Ngành Giun dẹp.. Kiến thức: Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Ruột được những đặc điểm chính của ngành. khoang. Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể.  Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông. sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác sống kí sinh của sán lá gan. bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển. Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan.  Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương Hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống (khả năng xâm nhập vào cơ thể) thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp của các đại diện s¸n d©y, s¸n b· trÇu,s¸n l¸ m¸u song tìm ra những đặc như sán dây, sán bã trầu... điểm chung để xếp chúng vào ngành Giun dẹp.  Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời của đa số giun dẹp => đề phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh. xuất biện pháp phòng chống một số giun dẹp kí sinh. Kĩ năng :  Quan sát một số tiêu bản đại diện cho ngành Sán lông, sán lá gan còn rất xa lạ với học sinh nên giáo viên cần có mẫu vật Giun dẹp thật hoặc mô hình, tiêu bản, tranh vẽ. Kĩ năng quan sát tiêu bản qua kính hiển vi: quan sát hình dạng, cấu tạo ngoài, trong.. - Ngành Giun Kiến thức: tròn  Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.  Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng... . Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Giun dẹp. Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể. (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp) Hình thái: hình dạng, kích thước, tiết diện ngang. Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản Vòng đời: các giai đoạn phát triển, vật chủ Sự thích nghi với lối sống kí sinh. Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, Tính đa dạng: số lượng loài, môi trường kí sinh. giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào hình d¹ng, cấu tạo, số.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Ngành đốt. đa dạng của ngành Giun tròn.  Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn. Kĩ năng :  Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu. Giun Kiến thức:  Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.. . . . lượng vật chủ. Dựa trên cơ sở các giai đoạn phát triển của giun tròn (vòng đời) => đề xuất các biện pháp phòng trừ giun tròn kí sinh.. Quan sát mẫu vật thật (mẫu vật sống, mẫu ngâm) bằng mắt thường; cấu tạo trong qua tiêu bản làm sẵn bằng kính hiển vi.  Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Giun dẹp.  Đặc điểm chính của ngành:cã khoang c¬ thÓ chÝnh thøc, kiểu đối xứng h« hÊp qua da, tuÇn hoµn kÝn, hÖ thÇn kinh kiÓu chuçi h¹ch, hình dạng cơ thể.. Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví  dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo, hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so  với ngành Giun tròn.  Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa,  rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này.  Trình bày được các vai trò của giun đất trong  việc cải tạo đất nông nghiệp. . Kĩ năng :  Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt  lưng trong môi trường ngập nước) . (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp) Hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối sống trong đất. Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, tuần hoàn, sinh sản,… thích nghi với lối sống trong đất. Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn. Tìm hiểu thêm về đặc điểm của các Giun đốt khác (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...), rút ra đặc điểm chung để xếp chúng vào ngành Giun đốt. Sự đa dạng thể hiện: số lượng loài, môi trường sống. Giun đất giúp nhà nông trong việc cải tạo đất trồng: độ màu mỡ, cấu trúc của đất. Sưu tầm các câu tục ngữ, câu ví nói về vai trò của giun đất đối với sản xuất nông nghiệp. Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vÞ trÝ cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước. Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> biệt các bộ phận của các cơ quan. 4. Ngành thân mềm. Kiến thức:  Nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với các ngành khác. được các đặc điểm đặc trưng của ngành. Đặc điểm đặc trưng của ngành: vỏ, khoang áo, th©n mÒm, không phân đốt. . Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí Cấu tạo ngoài, trong, các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng (cách lấy của đại diện ngành Thõn mềm (trai sụng). Trỡnh thức ăn, tiờu húa), sinh sản, tự vệ thớch nghi với lối sống, qua đại diện trai s«ng bày được tập tính của Thân mềm. Các loại tập tính: đào lỗ đẻ trứng, tự vệ (ốc sên); rình và bắt mồi, tự vệ, chăm sóc trứng (mực),… -Nêu ví dụ cho mỗi tập tính thông qua các đại diện như: trai mực ốc sên, vẹm, bạch tuộc, sò,…. . Nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi,... Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người.. . Đa dạng về số lượng loài, phong phú về môi trường sống, nhưng chúng có những đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Nguồn thức phẩm (tươi, đông lạnh) Nguồn xuất khẩu Đồ trang trí, mỹ nghệ Trong nghiên cứu khoa học địa chất,…. Kĩ năng :  Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường Quan sát hình dạng, nhận biết các bộ phận, cơ quan qua mẫu sống; có thể hoặc kính lúp. dụng kính hiển vi để quan sát các bộ phận quá nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được (ví dụ:…)  Quan sát mẫu ngâm Trong điều kiện không chuẩn bị được mẫu vật sống (Hạn chế của mẫu ngâm là các bộ phận, nội quan của động vật không còn nguyên màu sắc thật) 5.Ngành Chân  Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp. - Nêu được đặc điểm chung của ngành khớp Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi +Bộ xương ngoài bằng kitin lớp. +Có chân phân đốt, khớp động..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> +Sinh trưởng qua lột xác - Phân biệt đặc điểm của lớp giáp xác, hình nhện, sâu bọ qua các tiêu chí. - Đặc điểm riêng phân biệt các lớp trong ngành: lớp vỏ bên ngoài, hình dạng cơ thể, số lượng chân bò, có cánh bay hay không. - Lớp Giáp xác. Kiến thức:  Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác. . Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông). Trình bày được tập tính hoạt động của giáp xác.. . Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ..... -Nêu khái niệm lớp giáp xác, kể một số đại diện. Căn cứ vào lớp vỏ bên ngoài cơ thể, cơ quan hô hấp. (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp) Cấu tạo ngoài: + Vỏ + Các phần phụ Cấu tạo trong: hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan hô hấp Di chuyển: các kiểu di chuyển Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) Các đặc điểm sinh lí khác: sinh trưởng, phát triển, sinh sản, tự vệ,…  Tìm hiểu sự đa dạng của Giáp xác: số lượng loài, môi trường sống.  Đặc điểm của một số loài giáp xác điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau.  Tìm đặc điểm chung của lớp. Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và  đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người  Kĩ năng :  Quan sát cách di chuyển của Tôm song   Mổ tôm quan sát nội quan  .  Lớp hình nhện. Kiến thức:. Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng với các loài khác, ảnh hưởng tới giao thông đường thủy. Ví dụ:… Vai trò đối với đời sống con người: (thực phẩm) Quan sát các kiểu di chuyển khác nhau của tôm sông Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước. Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> . . . Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người. Kĩ năng :  Quan sát cấu tạo của nhện,...  Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. Có thể sử dụng hình vẽ hoặc băng hình. Kiến thức:  Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ . Lớp sâu bọ. Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ  thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện. Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số  tập tính của lớp Hình nhện.   Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện.  Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp  Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò. . . . .  . Khái niệm lớp Hình nhện: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp. (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp) Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa). Tập tính chăng lưới, bắt mồi, ôm trứng (nhện cái) Tìm hiểu sự đa dạng của Hình nhện: số lượng loài, môi trường sống. Đặc điểm của một số loài Hình nhện điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau. Tìm đặc điểm chung của lớp Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp Hình nhện với đời sống con người và động vật. (Có thể sử dụng băng hình hoặc đi thực tế thiên nhiên) Bằng mắt thường, kết hợp với kính lúp để rõ các chi tiết khác (lông ở chân xúc giác, đôi khe thở…) Quan sát các động tác đan lưới của nhện, bắt và xử lí mồi.. Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.  Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện) Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện - Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của các lớp qua các đại diện được SGK giới lớp Sâu bọ. thiệu. . Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong  của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được  các hoạt động của chúng. . Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần Các kiểu di chuyển:… Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>   Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống  của Lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của  sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận,...   Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò  thực tiễn của sâu bọ đối với con người Kĩ năng :  Quan sát mô hình châu chấu  6. Động vật có xương sống. Các lớp cá. Nêu được đặc điểm cơ bản của động vật không xương sống, so sánh với động vật có xương sống. Nêu được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp. Kiến thức:  Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp Cá.  Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép.. .   . .  . Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại  diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn,... . sánh với giáp xác Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Sâu bọ: số lượng loài, môi trường sống. Đặc điểm của một số loài sâu bọ điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau. Tìm đặc điểm chung của lớp Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp sâu bọ với đời sống con người và động vật. Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc điểm về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng. Đặc điểm cơ bản nhất của ĐVCXS so với ĐVKXS: bộ xương, cột sống.. Xác định đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp thông qua giới thiệu mỗi lớp. Đại diện cá chép: Cấu tạo ngoài: + hình dạng thân + đặc điểm của mắt + đặc điểm của da, vảy, cơ quan đường bên. + đặc điểm của các loại vây Cấu tạo trong: + hệ tiêu hóa + hệ tuần hoàn + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + sự sinh sản Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống ở nước. Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Cá: số lượng, thành phần loài, môi trường sống. Đặc điểm cơ thể của một số loài Cá sống trong các môi trường, các điều.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>  . Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và  đối với con người . Kĩ năng :  Quan sát cấu tạo ngoài của cá   Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành để mổ  cá, quan sát cấu tạo trong của cá. . Lớp lưỡng cư. Kiến thức:  Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.  Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện (ếch đồng). Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng..   . .  . kiện sống khác nhau, các tập tính sinh học khác nhau. Đặc điểm chung của chúng: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và thân nhiệt. Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng với các loài khác. Ví dụ:… Vai trò đối với đời sống con người: (thực phẩm, dược liệu, công nghiệp, nông nghiệp,...) Quan sát cấu tạo ngoài qua mẫu vật sống, mô hình, mẫu ngâm. Kĩ năng mổ cá chép hoặc cá diếc Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn; nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan: dạ dày, tim, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng, lá mang,… Tìm hiểu lớp lưỡng cư qua đại diện con ếch đồng Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài, trong và các hoạt động sinh lí của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Quá trình sinh sản, các giai đoạn phát triển của cơ thể trải qua các giai đoạn biến thái. Cấu tạo ngoài: + đặc điểm của đầu, mắt, lỗ mũi + đặc điểm của da + đặc điểm của chi: chi trước, chi sau Cấu tạo trong: + hệ tiêu hóa + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + hệ sinh dục (sự sinh sản và các giai đoạn biến thái) Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Sự tiến hóa hơn so với lớp Cá: tuần hoàn, thần kinh, hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Lưỡng cư: số lượng, thành phần loài, môi trường sống. Đặc điểm cơ thể của một số loài Lưỡng cư sống trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau.  Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam: có đuôi, không đuôi, không chân.  Đặc điểm chung lớp Lưỡng cư: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và thân nhiệt, da, môi trường sống.  Nêu được vai trò của lớp lưỡng cư trong tự nhiên  Vai trò của lớp lưỡng cư: và đời sống con người, đặc biệt là những loài quí + Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua mối quan hệ dinh dưỡng hiếm. giúp tiêu diệt thiên địch). + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, dược liệu, vật thí nghiệm trong nghiên cứu khoa học. Kĩ năng :  Biết cách mổ ếch, quan sát cấu tạo trong của ếch  Kĩ năng mổ ếch hoặc cóc.  Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khác của  Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn; nhận dạng và xác định vị trí lưỡng cư như cóc, ễnh ương, ếch giun,... một số nội quan.  Quan sát sơ đồ biến thái của ếch thấy được qua các giai đoạn phát triển có sự thay đổi hình thái. Kiến thức: * Tìm hiểu đại diện của lớp giáp xác qua đại diện thằn lằn bóng đuôi dài.  Nêu được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di  Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài, trong và các hoạt động sinh lí chuyển của bò sát trong môi trường sống trên của lớp Bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở trên cạn. cạn. Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan.  So sánh với ếch => các đặc điểm tiến hóa hơn  Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với  Cấu tạo ngoài, di chuyển: điều kiện sống của đại diện (thằn lằn bóng đuôi + đặc điểm của đầu, cổ, mắt, tai dài). Biết tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn + đặc điểm của da, thân lằn. + đặc điểm của chi, sự di chuyển  Cấu tạo trong: + bộ xương + hệ tiêu hóa: (bắt mồi, tiêu hóa) + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu . Lớp bò sát. Mô tả được tính đa dạng của lưỡng cư. Nêu được  những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam. .

<span class='text_page_counter'>(45)</span> . Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của bò sát. Phân biệt được ba bộ bò sát thường gặp (có vảy, rùa, cá sấu).. . Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người (làm thuốc, đồ mỹ nghệ, thực phẩm,...).. + hệ hô hấp + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + hệ sinh dục: đặc điểm trứng, sinh sản  Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống hoàn toàn ở cạn. - Sự tiến hóa hơn so với lớp Lưỡng cư: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn  Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Bò sát: số lượng, thành phần loài, môi trường sống.  Đặc điểm cơ thể của một số loài Bò sát sống trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau (một số ít sống trong môi trường nước).  Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Bò sát ở Việt Nam. + Bộ có vảy: không có mai và yếm, hàm ngắn có răng mọc trên xương hàm, trứng có vỏ dai + Bộ cá sấu: không có mai và yếm, hàm dài có răng mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi + Bộ rùa: có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, trứng có vỏ đá vôi  Tìm hiểu về tổ tiên của bò sát (khủng long): đặc điểm cấu tạo ngoài, tập tính của chúng.  Đặc điểm chung lớp Bò sát: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm trứng, sinh sản và thân nhiệt.  Vai trò của lớp Bò sát: + Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch). + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, dược liệu, đồ mỹ nghệ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Lớp chim. Kĩ năng:  Biết cách mổ thằn lằn, biết quan sát cấu tạo trong và ngoài của chúng  Sưu tầm tư liệu về các loài khủng long đã tuyệt chủng, các loài rắn, cá sấu,... Kiến thức:  Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.  Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu.. . Quan sát cấu tạo trong và ngoài qua mô hình hoặc quan sát trên mẫu ngâm.các loài thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu,…  Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn; nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan. * Tìm hiểu đặc điểm của lớp chim qua đại diện chim bồ câu. - Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài (hình dạng thân, lông, chi), trong (bộ xương, phổi, tim,…) và các hoạt động sinh lí của lớp Chim thích nghi với đời sống bay lượn.  So sánh với Bò sát => các đặc điểm tiến hóa hơn.  Cấu tạo ngoài, di chuyển: + đặc điểm của thân + đặc điểm của đầu, cổ, mắt, mỏ + đặc điểm của chi, sự di chuyển  Cấu tạo trong: + bộ xương + hệ tiêu hóa: (bắt mồi, tiêu hóa) + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + hệ sinh dục: sự sinh sản và tập tính ấp trứng (tiến hóa hơn so với bò sát)  Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống bay lượn.  Sự tiến hóa hơn so với lớp Bò sát: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt.  Tập tính: kiếm ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc con, di cư,… Mô tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày  Tính đa dạng của lớp Chim: số lượng, thành phần loài, môi trường .

<span class='text_page_counter'>(47)</span> được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. . Lớp thú. sống. Đặc điểm cơ thể của một số loài chim sống trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau.  Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Chim (Chim chạy, Chim bay và Chim bơi).  Đặc điểm chung lớp Chim: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sinh sản (đặc điểm trứng và tập tính ấp trứng) và thân nhiệt.  Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và  Vai trò của lớp Chim: đối với con người. + Trong tự nhiên, trong nông nghiệp (qua mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây,…). + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, làm cảnh, trang trí, đồ dùng, phục vụ du lịch,… Kĩ năng :  Quan sát bộ xương chim bồ câu  Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, mẫu vật thật.  Biết cách mổ chim. Phân tích những đặc điểm  Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng cấu tạo của Chim. của chúng, thích nghi với đời sống bay lượn của chim. Kiến thức: * Tìm hiểu qua đại diện Thỏ  Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo  Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài (lông,chi), trong (bộ răng, hệ các hệ cơ quan của thú. Nêu được hoạt động của thần kinh, hệ sinh dục…) và các hoạt động sinh lí (thai sinh, nuôi con các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, bằng sữa, hoạt động thần kinh phát triển) của lớp Thú. hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lí khác  So sánh với các lớp ĐVCXS đã học => các đặc điểm tiến hóa nhất. nhau.  Mô tả được đặc điểm cấu tạo và chức năng các  Cấu tạo ngoài: hệ cơ quan của đại diện lớp Thú (thỏ). Nêu được + đặc điểm của thân hoạt động tập tính của thỏ + đặc điểm của đầu, cổ, mắt, mỏ + đặc điểm của chi, sự di chuyển  Cấu tạo trong: + bộ xương, hệ cơ + hệ tiêu hóa: (đặc điểm của răng, ruột) + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp: đặc điểm của phổi.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> . Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau (thú huyệt, thú túi...).. . Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người nhất là những thú nuôi.. + hệ thần kinh và giác quan: bán cầu não, tiểu não,.. + hệ bài tiết: thận sau + hệ sinh dục: sự sinh sản và tập tính chăm sóc con non (tiến hóa nhất trong lớp ĐVCXS)  Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống.  Sự tiến hóa nhất so với các lớp động vật đã học: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt và các tập tính (tự vệ, chăm sóc con non,...)  Tính đa dạng của lớp Thú: số lượng, thành phần loài, môi trường sống.  Đặc điểm cơ thể của một số đại diện điển hình qua các bộ thú khác nhau rong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau.  Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt các bộ thú (tên của bộ thường gắn liền với một đặc điểm đặc trưng nhất, ví dụ: Thú túi - ở bụng thú mẹ có túi đựng con; Thú móng guốc – chân có hộp sừng bọc móng)  Đặc điểm chung lớp Thú: bộ lông, bộ răng, tim, số vòng tuần hoàn, bộ não, sinh sản (đẻ con và nuôi con bằng sữa) và thân nhiệt.  Thông qua thực tiễn nêu lên những ích lợi cơ bản của các loài thú  Vai trò của lớp Thú: + Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái. + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí, đồ mĩ nghệ,…. Kĩ năng :  Xem băng hình về tập tính của thú để thấy được  sự đa dạng của lớp Thú   Quan sát bộ xương thỏ  7. Sự tiến hóa Kiến thức: của động vật  Dựa trên toàn bộ kiến thức đã học qua các ngành, . Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, mẫu vật thật. Xem băng hình, phân biệt được các tập tính của thú. ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của thú. Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống của thú. Sự tiến hóa cơ quan di chuyển, vận động cơ thể: từ chưa có cơ quan di.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> các lớp nêu lên được sự tiến hóa thể hiện ở sự di chuyển, vận động cơ thể, ở sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể, ở các hình thức sinh sản từ thấp lên cao. . chuyển đến có, từ đơn giản đến phức tạp (sự phân hóa), từ di chuyển bằng hình thức rất đơn giản đến thích nghi với nhiều hình thức di chuyển trên các môi trường khác nhau. Sự tiến hóa trong tổ chức cơ thể: + Hệ hô hấp: từ chỗ chưa phân hóa, hoặc hô hấp bằng da đến hình thành thêm phổi chưa hoàn chỉnh, rồi hình thành hệ ống khí, túi khí, rồi phổi hoàn chỉnh. + Hệ tuần hoàn: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa; từ chỗ hệ tuần hoàn được hình thành tim chưa phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất đến chỗ tim đã phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất. + Hệ thần kinh: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản (Ruột khoang, Giun đốt, Chân khớp) đến phức tạp (hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở ĐVCXS). + Hệ sinh dục: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản, chưa có ống dẫn sinh dục (Ruột khoang) đến phức tạp, có ống dẫn sinh dục (Giun đốt, Chân khớp, ĐVCXS).  Sự tiến hóa về sinh sản: so sánh sự sinh sản vô tính và hữu tính. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tạp tính chăm sóc con ở động vật.  Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của  Bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm động vật. các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa  Cây phát sinh động vật: phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hang, mức độ trong lịch sử phát triển của thế giới động vật tiến hóa của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến cây phát sinh động vật. hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. Kĩ năng :  Phát triển kĩ năng lập bảng so sánh rút ra nhận  Lập bảng so sánh về cơ quan di chuyển, vận động cơ thể, về tổ chức cơ xét. thể, về các hình thức sinh sản, rút ra các nhận xét về sự khác biệt và mức độ tiến hóa. 8. Động vật và Kiến thức:  Quan sát hình thái cấu tạo của các loài động vật sống trong các môi đời sống con  Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa trường khác nhau (một số đại diện)..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> người. của bảo vệ đa dạng sinh học.  . . . . Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các  biện pháp đấu tranh sinh học.    Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa  dạng sinh học.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là các động vật quý hiếm.   Vai trò của động vật trong đời sống con người.  Nêu được tầm quan trọng của một số động vật đối với nền kinh tế ở địa phương và trên thế giới. . Kĩ năng :  Làm một bài tập nhỏ với nội dung tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương  Tìm hiểu thực tế nuôi các loài động vật ở địa phương.  Viết báo cáo ngắn về những loại động vật quan sát và tìm hiểu được. 9. Tham quan Kiến thức: thiên nhiên  Biết sử dụng các phương tiện quan sát động vật ở các cấp độ khác nhau tùy theo mẫu vật cần. . .  . Tìm hiểu lối sống, tập tính, số lượng loài. So sánh giữa chúng để tìm điểm khác biệt. Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học (bảo vệ nguồn tài nguyên) đảm bảo sự phát triển bền vững. Khái niệm đấu tranh sinh học: dựa vào mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật. Các biện pháp đấu tranh sinh học. Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Ứng dụng các biện pháp đấu tranh sinh học trong nông nghiệp. Phân tích các nguy cơ có trong thực tiễn: phá rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, sử dụng bừa bài thuốc hóa học, thuốc bảo vệ thực vật. Khái niệm động vật quý hiếm và ví dụ Ý thức và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Vai trò của động vật trong đời sống con người: nguồn thực phẩm, dược liệu, … Thông qua thực tiễn tìm hiểu các loài vật nuôi có tầm quan trọng với nền kinh tế của địa phương. Tìm hiểu và thống kê một số động vật (ĐVKXS và ĐVCXS) có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương và các loài động vật được nuôi trồng ở địa phương. Viết báo cáo ngắn với các nội dung: tên loài, số lượng cá thể, giá trị kinh tế. Những loài động vật có nguy cơ tiệt chủng, đề xuất biện pháp bảo tồn.. Sử dụng các phương tiện: ống nhòm, kính lúp, máy ảnh, Tìm hiểu môi trường, các điều kiện sống, thành phần loài, các đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nghiên cứu.  Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thành phần và đặc điểm của động vật sống trong môi trường.   Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cơ thể động vật với môi trường sống.  Hiểu được mối quan hệ giữa cấu tạo với chức  năng sống của các cơ quan ở động vật.  Quan sát đa dạng sinh học trong thực tế thiên  nhiên tại mỗi địa phương cụ thể.  Biết cách sưu tầm mẫu vật. Kĩ năng :  Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại tự nhiên. . của động vật thích nghi với các điều kiện, môi trường sống. Tìm hiểu các mối quan hệ giữa các loài động vật trong khu vực tham quan. Quan sát, ghi chép các nội dung, kiến thức qua thực tế. Sử dụng các dụng cụ thích hợp (vợt, bay đào, khay, lọ,..) để thu thập mẫu vật động vật; lựa chọn cách xử lí thích hợp để làm mẫu vật, tiêu bản cần cho việc quan sát, nhưng vẫn đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật (ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). Thu hoạch sau đợt thực tế thiên nhiên.. SINH HỌC 8 CHỦ ĐỀ. MỨC ĐỘ CẦN ĐẬT ĐƯỢC. GHI CHÚ. Mở đầu. Kiến thức : - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ - Nắm được mục đích: thể người và vệ sinh: + Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể + Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường + Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác -Nắm được ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.:. + Biết cách rèn luyên thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường. + Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan - Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất : + Có tiếng nói, chữ viết + Có tư duy trừu tượng + Hoạt động có mục đích => làm chủ thiên nhiên.. 1. Khái quát Kiến thức: về cơ thể - Nêu được đặc điểm cơ thể người người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong - Xác định được trên cơ thể, mô hình, tranh: hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ + Các phần cơ thể thần kinh và hệ nội tiết. Đầu Thân Chi + Cơ hoành + Khoang ngực: Các cơ quan trong khoang ngực + Khoang bụng: Các cơ quan trong khoang bụng - Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng + Vận động: Nâng đỡ, vận động cơ thể + Tiêu hóa: Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân. + Hệ tuần hoàn: Vận chuyển ôxy, chất dinh dưỡng và cácbonic và chất thải + Hô hấp: Trao đổi khí + Bài tiết: Lọc máu + Hệ thần kinh: Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hòa hoạt động của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Hệ sinh dục: Duy trì nòi giống + Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù cơ thể. hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế - Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan rút ra tính thống nhất bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. - Phân tích ví dụ cụ thể hoạt động viết để chứng minh tính thống nhất. - Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng: + Màng : Phân tích cấu trúc phù hợp chức năng trao đổi chất. + Chất tế bào: Phân tích đặc điểm các bào quan phù hợp chức năng thực hiện các hoạt động sống + Nhân: Phân tích đặc điểm phù hợp chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào - Nêu được các nguyên tố hóa học trong tế bào + Chất hữu cơ + Chất vô cơ So sánh với các nguyên tố có sẵn trong tự nhiên => Cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường. - Nêu các hoạt động sống của tế bào phân tích mối quan hệ với đặc - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính trưng của cơ thể sống và chức năng của chúng. + Trao đổi chất: Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể + Phân chia và lớn lên: Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản. + Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. - Nêu được định nghĩa mô: Nhóm tế bào chuyên hóa cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định - Kể được tên các loại mô nêu đặc điểm, chức năng, cho ví dụ: + Mô biểu bì: Đặc điểm: Gồm các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> thể, lót trong các cơ quan rỗng Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da + Mô liên kết: Đặc điểm: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. Ví dụ: Máu + Mô cơ: Đặc điểm: Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. Chức năng: Co dãn Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim + Mô thần kinh: Gồm các tế bào thần kinh và tế bầo thần kinh đệm Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể - Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron - Nắm được thế nào là phản xạ. Kĩ năng : Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều -Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính khiển của hệ thần kinh hiển vi. - Nêu được ví dụ về phản xạ: - Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ. -Nêu ý nghĩa của phản xạ. -Các bước tiến hành: + Chuẩn bị dụng cụ + Chuẩn bị mẫu vật + Cách làm tiêu bản, cách chọn tiêu bản có sẵn. + Cách quan sát.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Chọn vị trí rõ, đẹp để quan sát và vẽ + Vẽ các loại mô + Nhận xét các đặc điểm các loại mô 2. Vận động. Kiến thức : - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương - Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp - Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan. - Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình. - Bộ xương người gồm ba phần chính: + Xương đầu: Xương sọ và xương mặt + Xương thân: Cột sống và lồng ngực + Xương chi: Xương đai và xương chi - Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ + Khớp động: Đặc điểm: Cử động dễ dàng Ví dụ: ở cổ tay..v..v + Khớp bán động: Đăc điểm: Cử động hạn chế Ví dụ: ở cột sống ..v..v + Khớp bất động: Đặc điểm:Không cử động được - Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp Ví dụ: ở hộp sọ …v..v cơ - Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài: + Cấu tạo: Đầu xương: Sụn bọc đầu xương, mô xương xốp Thân xương: Màng xương, mô xương cứng, khoang xương + Thành phần: Cốt giao và muối khoáng + Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. - Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ: +Cấu tạo: Gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. + Tính chất của cơ: co và duỗi -Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận tượng thực tế: động. + Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia, to ra do tế bào màng - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó xương phân chia nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng + Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương. với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới). - Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động - Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ lệ tay so với chân - Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú: cơ tay đặc - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các - Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động: + Cột biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. sống cong bốn chỗ + Xương chậu lớn + Xương bàn chân hình vòm + Xương gót chân lớn + Cơ tay phân hóa + Cơ cử động ngón cái - Nêu được ý nghĩa : + Dinh dưỡng hợp lí: Cung cấp đủ chất để xương phát triển + Tắm nắng: Nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo Kĩ năng : xương Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương. + Thường xuyên luyện tập: Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát triển cân đối..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống: + Ngồi học đúng tư thế + Lao động vừa sức + Mang vác đều hai bên - Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối: + Thường xuyên luyên tập thể dục buổi sáng, giữa giờ và tham gia các môn thể thao phù hợp + Tham gia lao động phù hợp với sức khỏe. - Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh - Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương - Biết cách băng bó cố định cho nguời gãy xương: + Chuẩn bị dụng cụ + Các thao tác băng bó + Nhận xét 3. Tuần hoàn. Kiến thức : - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.. - Trình bày được khái niệm miễn dịch.. - Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu: + Huyết tương: Thành phần: 90% nước, 10% các chất khác Chức năng: Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất + Tế bào máu: Nêu thành phần cấu tạo phù hợp chức năng Hồng cầu : Vận chuyển ôxy và cácbonnic Bạch cầu : 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể Tiểu cầu : Thành phần chính tham gia đông máu - Nêu được môi trường trong cơ thể: + Thành phần + Vai trò.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó - Nêu được các loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên Khái niệm Phân loại - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, Ví dụ ứng dụng. + Miễn dịch nhân tạo: Khái niệm Phân loại Ví dụ - Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng. - Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục -Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu - Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. khi bị thương chảy máu. - Nêu được các ứng dụng: + Biết cách giữ máu không đông. + Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu. + Biết cách xử lí khi bị máu khó đông. + Biết cách phòng tránh để không bị đông máu trong mạch - Nêu được 4 nhóm máu chính ở người: + Các nhóm máu có kháng nguyên gì có kháng thể gì + Kháng thể nào gây kết dính kháng nguyên nào. - Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ - Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến . chức năng của chúng - Nêu được nguyên tắc truyền máu: + Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút). - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. - Nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong. ngưng kết trong máu người nhận. + Truyền máu không có mầm bệnh + Truyền từ từ - Nêu được ý nghĩa của truyền máu: 1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim: - Cấu tạo tim + Cấu tạo ngoài: Màng bao tim, các mạch máu quanh tim + Cấu tạo trong: Tim cấu tạo bởi mô cơ tim, phân tích được đặc điểm cấu tạo mô cơ tim phù hợp khả năng hoạt động tự động của tim Tim có 4 ngăn: So sánh độ dày mỏng của thành cơ các ngăn tim sự phù hợp chức năng đẩy máu đi nhận máu về tương ứng với các vòng tuần hoàn Nêu được các van và chức năng: Giữa tâm thất và tâm nhĩ, giữa động mạch và tâm thất có van làm máu chảy theo một chiều Liên hệ thực tế bệnh hở van tim - Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về 2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng - Động mạch - Tĩnh mạch - Mao mạch - Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì hoạt động của tim: + Thất co + Nhĩ co + Dãn chung - Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> mao mạch: - Tính nhịp tim/ phút - Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh. - Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. hoàn nhỏ - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn - Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ luyện tim. - Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch - Liên hệ thực tế giải thích bệnh huyết áp thấp, huyết áp cao cách Kĩ năng : phòng tránh - Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu. - Phân tích rút ra nhận xét tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch. Giải thích sự giảm dần của huyết - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu áp ở các vị trí mạch máu khác nhau, sự phù hơp chức năng trao đổi nhiều. chất qua mao mạch.. - Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch và các biện pháp phòng tránh tương ứng - So sánh khả năng làm việc của tim ở vận động viên so với nguời bình thường - Nêu biện pháp rèn luyện tim mạch và ý nghĩa: Làm tăng khả năng làm việc của tim. - Nắm được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. - Có ý thức luyện tập thường xuyên vừa sức để tăng khả năng làm việc của tim. - Thực hiện theo các bước: + Chuẩn bị phương tiện + Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Những lưu ý khi băng bó cầm máu. 4. Hô hấp. Kiến thức : - Nêu ý nghĩa hô hấp. - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.. - Nêu được ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxy cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cácbonic ra khỏi cơ thể. -Nêu được cấu tạo phù hợp chức năng của: + Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia + Phổi: Thực hiện trao đổi khí cơ thể và môi trường ngoài của các cơ thở. - Nêu được hoạt động của các cơ, và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao vào và thở ra gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Nêu được khái niệm dung tích sống: là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. - Phân tích được các yếu tố tác động tới dung tích sống : + Tổng dung tích phổi Phân tích được dung tích phổi phụ thuộc vào những yếu tố nào đề ra - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa biện pháp rèn luyện tăng dung tích phổi của thở sâu. + Dung tích khí cặn - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế Phân tích được dung tích khí cặn phụ thuộc vào những yếu tố nào rút ra bào. biện pháp rèn luyện để dung tích khí cặn nhỏ nhất. - Nêu và giải thích biện pháp rèn luyện tăng dung tích sống - So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông, lượng khí dự trữ, lượng khí cặn giữa thở sâu và thở bình thường rút ra ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình - Nêu được cơ chế và mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào thường. + Cơ chế khuếc tán từ nơi nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp + Nêu được sự trao đổi khí ở phổi và tế bào: - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, + Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Tiêu tốn lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại ôxy ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> của thuốc lá. điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào. Kĩ năng : - Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể như lao động năng hay - Sơ cứu ngạt thở-làm hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm khi chơi thể thao với sự thay đổi của hoạt động hô hấp để phát hiện ra CO 2 trong khí thở ra. - Nêu được các tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh đường hô hấp thường gặp đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp - Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh: + Tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp - Tập thở sâu. + Luyện tập -Các bước tiến hành sơ cứu : + Chuẩn bị dụng cụ + Nêu được các tác tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ tác nhân. + Các bước thao tác hô hấp nhân tạo Hà hơi thổi ngạt Ấn lồng ngực + Nêu được cách thở sâu 5. Tiêu hoá. Kiến thức : - Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học). - Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt ở ruột. - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng biến đổi thức ăn của các cơ quan tiêu hóa: + Ống tiêu hóa: Miệng: Dạ dày Ruột non Ruột già + Tuyến tiêu hóa. - Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp - Nêu những biến đổi thức ăn ở.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> thụ, xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.. Miệng : + biến đổi lí học: nhai nghiền đảo trộn thức ăn + biến đổi hoá học : biến đổi tinh bột thành đường man tôzơ Dạ dày: + biến đổi lí học: co bóp nghiền đảo trộn thức ăn + biến đổi hoá học : cắt nhỏ prôtêin Ruột non: + biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn + biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin …v..v.. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp hấp thụ các chất dinh dưỡng: + dài 2,8 – 3 m + niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ - Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp, cách + có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc phòng tránh. Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non - Nêu được hai con đường vận chuyển các chất và các chất được vận chuyển theo từng con đường: + Theo đường máu + Theo đường bạch huyết -Nêu vai trò của gan: Kĩ năng : + Khử độc - Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất + Điều hoà nồng độ các chất của enzim trong quá trình tiêu hoá qua thí nghiệm hoặc + Tiết mật qua băng hình. - Nêu tác nhân gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh lây qua đường tiêu hóa, đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp + Vi sinh vật + Chế độ ăn uống - Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sơ khoa học của các biện pháp. - Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hoá của bản thân.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Trình tự tiến hành: + Chuẩn bị đồ dùng + Các bước thí nghiệm + Kiểm tra kết quả thí nghiệm + Nhận xét vai trò và các điều kiện hoạt động của enzim trong dịch tiêu hoá. 6. Trao đổi Kiến thức : chất và năng - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường lượng ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau - Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.. - Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào: + Môi trường trao đổi + Sản phẩm trao đổi. - Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất - Nêu được quá trình chuyển hóa + Đồng hóa: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng + Dị hóa: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất - Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa và lượng. - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa. Kĩ năng : - Lập được khẩu phần ăn hằng ngày.. - Năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường -Nêu cơ chế : + Qua da: Bằng bức xạ nhiệt: Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hòa thân nhiệt qua da như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Qua hệ thần kinh: Điều khiển điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt - Nêu được khẩu phần là gì, Vì sao cần cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người - Nêu nguyên tắc lập khẩu phần + Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sứckhoẻ + Đảm bảo cân đối thành phần các chất + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. - Các bước thực hiện: + Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần + Xây dựng khẩu phần + Lập bảng phân tích số liệu khẩu phần + Tính giá trị dinh dưỡng + Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghi của người Việt Nam - Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp. 7. Bài tiết. Kiến thức : - Nêu rõ vai trò của sự bài tiết:. - Vai trò của sư bài tiết + Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa. - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo + Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong thành nước tiểu - Nêu cấu tạo thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình hành nước tiểu - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu: - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách + Tạo thành nước tiểu phòng tránh các bệnh này. + Thải nước tiểu - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Kĩ năng : Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu. - Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết + Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh + Khẩu phần ăn hợp lí: Để thận không làm việc quá sức,hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi lọc máu. + Không nhịn tiểu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi.. - Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu Kiến thức : - Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng của da: quan. + Lớp biểu bì: Cấu tạo Chức năng: bảo vệ + Lớp bì: Cấu tạo Chức năng: tiếp nhận, kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại + Lớp mỡ dưới da Cấu tạo Chức năng: dự trữ và cách nhiệt - Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng - Nêu tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh tránh. - Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp + Bảo vệ da Kĩ năng : + Rèn luyện da. - Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da. - Học sinh biết cách vệ sinh thân thể để da sạch sẽ, bảo vệ da khỏi trầy xước, biết cách luyện tập để rèn luyện da. 9. Thần kinh Kiến thức : và giác quan - Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của * Hệ thần kinh ( theo cấu tạo): có hai phần chính chúng. - Trung ương: 8. Da.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Khái quát chức năng của hệ thần kinh.. + Não: Trụ não điều hoà hoạt động của nội quan, dẫn truyền Tiểu não điều hoà, phối hợpcác cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể Não trung gian điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt Đại não trung tâm của phản xạ có điều kiện, dẫn truyền + Tuỷ sống: Chất xám trung khu của phản xạ không điều kiện Chất trắng đường dẫn truyền - Ngoại biên : + Dây thần kinh + Hạch thần kinh * Hệ thần kinh ( theo chức năng): - Phân hệ thần kinh vận động điều hoà hoạt động của cơ vân - Phân hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng ví dụ một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó - Nêu ba bộ phận của cơ quan phân tích và mối liên hệ giữa ba bộ phân trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác. đó. - Cơ quan phân tích thị giác : + Tế bào thụ cảm thị giác + Dây thần kinh thị giác - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của + Vùng thị giác ở thùy chẩm màng lưới) và chức năng của chúng. - Cơ quan phân tích thính giác: + Tế bầo thụ cảm thính giác + Dây thần kinh thính giác.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản. - Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai.. - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. - Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.. Kĩ năng : Giữ vệ sinh tai, mắt và hệ thần kinh.. + Vùng thính giác ở thùy thái dương - Sơ đồ mắt: + Các phần phụ + Cầu mắt: Màng cứng Màng mạch Màng lưới: tế bào nón và tế bào que - Nêu được sự tạo ảnh ở màng lưới - Cấu tạo tai: + Tai ngoài + Tai giữa + Tai trong - Nêu chức năng thu nhận sóng âm theo sơ đồ đường đi của sóng âm - Nêu các tật mắt: Cận thị và viền thị + Biểu hiện + Nguyên nhân + Cách khắc phục + Cách phòng tránh - Nêu các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, đau mắt hột… + Biểu hiện + Nguyên nhân + Cách phòng tránh - Nêu các tác nhân có thể gây hại cho tai và các biện pháp bảo vệ tai - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện các ý sau: + Khái niệm + Tính chất + Ý nghĩa + Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Nêu tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh + Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lí + Ngủ không đủ + Các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh - Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh, có giấc ngủ tốt + Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí + Hạn chế tiếng ồn + Đảm bảo giấc ngủ hợp lí + Giữ cho tâm hồn thư thái + Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần kinh -Tự ý thức bản thân để bảo vệ tai mắt và hệ thần kinh 10. Nội tiết. Kiến thức : - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí sau: + Cấu tạo + Vai trò + Ví dụ - Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội - Tuyến yên tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn + Các hoocmôn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng tuyến). + Vai trò - Tuyến giáp : + Hoocmôn + Vai trò - Tuyến trên thận + Các hoocmôn Vỏ tuyến: Lớp ngoài, lớp giữa, lớp trong Tủy tuyến + Vai trò.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 11. Sinh sản. - Tuyến tuỵ là tuyến pha + Ngoại tiết + Nôi tiết Hoocmôn - Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động Vai trò của một số tuyến nội tiết - Tuyến sinh dục: + Hoocmôn: + Vai trò - Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể Kiến thức : - Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và -Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản: nữ. + Ở nam -Trình bày những thay đổi hình thái sinh lí cơ thể ở + Ở nữ tuổi dậy thì. - Nắm được những thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì + Ở nam: Sự sinh tinh Có khả năng có con + Ở nữ Sự rụng trứng, hiện tượng kinh nguyệt Có khả năng mang thai và cócon Dấu hiệu có khả năng mang thai - Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh - Biết cách vệ sinh thân thể đặc biệt là nữ ở tuổi dậy thì vào những và phát triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học ngày có kinh nguyệt. của các biện pháp tránh thai. - Nêu được điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai: + Trứng gặp được tinh trùng + Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung - Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Ngăn trứng chín và rụng- giải thích + Ngăn không cho tinh trừng gặp trứng- giải thích + Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ- giải thích -Nêu được các dụng cụ và phương tiện tránh thai phù hợp - Nêu nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: + Ảnh hưởng tới Sức khoẻ Vị thế xã hội Hậu quả khác. - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh + Học sinh tự ý thức về cách sống các quan hệ để phòng tránh những hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên: nguy cơ cho bản thân: Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh Đảm bảo tình dục an toàn - Nêu một số bệnh: + Giang mai: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền + Lậu: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền + AIDS: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> SINH HỌC 9 CHỦ ĐỀ. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ. 1. Các thí nghiệm của Menđen. Kiến thức:  Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học  Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học  Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen  Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét  Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập  Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.  Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen  Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống Kĩ năng :  Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.. . Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menđen.. Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho ví dụ). Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen (Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích tới F3). Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật). Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu. Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng thực tế Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng. Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập. Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn. Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng thực tế.. . Viết được sơ đồ lai. Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại. Phương tiện Cách tiến hành Lưu ý: nên lấy hai đông tiền khác nhau cho dễ phân biệt (ví dụ đồng 1000 và đồng 2000); số lần gieo càng nhiều thì tỉ lệ càng chính xác với quy luật. Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại. Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất ngang nhau là 1Avà 1a. Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có kiểu gen là AaBb. Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán phức tạp. Điều quan trọng là thông qua bài tập học sinh giải thích được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải được tập dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2: - P: AA x AA - P: AA x Aa.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - P: AA x aa - P: Aa x Aa - P: Aa x aa - P: aa x aa 2. Nhiễm sắc thể. Kiến thức:  Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài.   . .   . . + Nêu được tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài: Số lượng Hình dạng Cấu trúc Trình bày được sự biến đổi hình thái trong chu kì tế bào Ví dụ : bộ NST ở ruồi giấm. Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được + Trình bày và giải thích được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì chức năng của nhiễm sắc thể. tế bào. Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), + Mô tả được cấu trúc hiển vi NST: biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động - Crômatít: ADN và prôtêin (histôn) của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân và giảm phân. - Tâm động - Eo thứ nhất và eo thứ hai (một số NST). + Nêu được chức năng của NST: là cấu trúc mang gen. Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. + Trình bày được sự thay đổi trạng thái (đơn,kép) và sự vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân. + Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm Nêu được một số đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính và vai và ý nghĩa của nó đối vói sự duy trì bộ NST trong sự sinh trưởng của trò của nó đối với sự xác định giới tính. cơ thể. Không cần nhớ các sự kiện liên quan mà chỉ cần chú ý tới Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ nhiễm sắc thể. lệ đực : cái ở mỗi loài là 1: 1 + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh giảm phân. hưởng đến sự phân hóa giới tính. + Nêu ý nghĩa của giảm phân + Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí + Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó và giảm nghiệm đó.

<span class='text_page_counter'>(75)</span>  Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết Kĩ năng :  Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.  Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái nhiễm sắc thể. phân đối với sự di truyền và biến dị. + Nêu ý nghĩa của nguyên phân giảm phân và thụ tinh: di truyền, biến dị và thực tiễn. + Một số đặc điểm của NST giới tính: chỉ có một cặp (tương đồng XX hoặc không tương đồng XY) mang gen qui định tính trạng giới tính hay tính trạng liên quan đến giới tính; và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính. + Biết giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực : cái là 1:1.. + Nêu được các yếu tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. - Tỉ lệ 1:1 được nghiệm đúng trong một số điều kiện và có thể thay đổi theo lứa tuổi. - Ứng dụng thực tế trong chăn nuôi + Phân tích và giải thích thí nghiệm của Moocgan trên cơ sở nhiều gen nằm trên NST phân ly cùng nhau. + Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết. + Không giải thích sâu cơ chế của sự di truyền liên kết Cách tiến hành: Cách chọn tiêu bản Chọn vị trí quan sát Cách vẽ hình 3. ADN và gen. Kiến thức:. + Không đề cập tới các thành phần hóa học của nucleotit + Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tự sao + Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tổng hợp ARN..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> . Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. . Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleôtit Nêu được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán bảo toàn Nêu được chức năng của gen Kể được các loại ARN.   .  . Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung Nêu được thành phần hóa học và chức năng của protein (biểu hiện thành tính trạng).. Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen  ARN  Protein  Tính trạng. Kĩ năng :  Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận biết thành phần cấu tạo. - Nêu được thành phần hóa học của ADN + Nguyên tố cấu tạo nên + Kích thước, khối lượng + Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bổ sung. -Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN do yếu tố nào quyết định. + Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. Nêu được nguyên tắc bổ sung - Nêu được ý nghĩa của quá trình tự sao ADN + Giải thích được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo toàn. - Nêu được bản chất hóa học của gen là ADN và chức năng của nó: mang và truyền đạt thông tin di truyền. - Mô tả sơ lược cấu tạo ARN + Nguyên tố cấu tạo nên + Kích thước khối lượng + Cấu tạo theo nguyên tắc - Nêu các loại ARN và chức năng của chúng - Phân biệt được ADN và ARN + Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tăc bổ sung. . - Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc không gian và chức năng của prôtêin. Không đề cập tới cấu trúc hóa học của axitamin. +Thành phần :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Nguyên tố cấu tạo nên Kích thước, khối lượng Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân +Nêu được bốn bậc cấu trúc của prôtêin +Nêu được ba chức năng chính của prôtêin: Chức năng cấu trúc Chức năng xúc tác Chức năng điều hòa + Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua sự hình thành chuỗi axit amin. + Phân tích được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: gen  ARN  Prôtêin  tính trạng. - Học sinh biết cách quan sát và tháo lắp được mô hình ADN 4. Biến dị. Kiến thức:  Nêu được khái niệm biến dị . Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen. Không đi sâu vào cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Không đề cập đến cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Phân biệt được 2 loại biến dị: Biến dị di truyền và thường biến. - Viết được sơ đồ các loại biến dị. - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen,.  . Kể được các dạng đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc - Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh thể (thể dị bội, thể đa bội) vật và con người. Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột - Nêu được các dạng đột biến gen cho ví dụ. biến gen và đột biến nhiễm sắc thể - Học sinh trình bày được khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST. - Học sinh nêu được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST. + Học sinh trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> . . Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng. Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó. một cặp NST. + Cơ chế hình thành thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm. + Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. + Nhận biết được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội, + Nhận biết được sự hình thành thể đa bội do: Nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. + Nhận biết được 1 số thể đa bội qua tranh ảnh. + Trình bày được khái niệm thường biến + Phân biệt thường biến và đột biến về các phương diện: Khái niệm. Kĩ năng :  Thu thập tranh ảnh, mẫ vật liên quan đến đột biến và thường biến. Khả năng di truyền Sự biểu hiện trên kiểu hình. Ý nghĩa + Nêu được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. -Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình phân tích ví dụ cụ thể. + Nêu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. + Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt, phấn giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh. + Nhận biết được hiện tượng mất đoạn và chuyển đoạn NST trên tranh ảnh chụp hiển vi (hoặc tiêu bản hiển vi). + Biết cách sử dụng kính hiển vi để quan sát. + Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> thường gặp do phản ứng kiểu hình khác nhau của cơ thể hoặc sự tác động của những môi trường khác nhau lên kiểu gen giống nhau, qua tranh ảnh và vật mẫu sống. + Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến qua tranh ảnh. + Qua tranh ảnh rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc nhiều ở kiểu gen, tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 5. Di truyền học người (Phần này không bắt buộc phải dạy – Tùy theo điều kiện học sinh và địa phương có thể dạy theo sách giáo khoa Sinh học 9).. Kiến thức:. -Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người + Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một vài tính trạng ở người. + biết cách viết phả hệ + biết cách đọc phả hệ - Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa: + Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. + Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. -Phân biệt được bệnh và tật di truyền + bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh + tật di truyền là khiểm khuyết về hình thái bẩm sinh + Học sinh nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.. Kĩ năng :. + Học sinh trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay. + Học sinh nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. + Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời. + Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35. + Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người.. + Hiểu được công nghệ tế bào là gì? + Nêu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu gì và hiểu được tại sao cần thực hiện công đoạn đó.. 6. Ứng dụng di truyền học. Kiến thức:  Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống, ưư thế lai; nêu được nguyên nhân thoái hóa giống và ưu thế lai; nêu được phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục thoái hóa giống được ứng dụng trong sản xuất.. + Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. + Học sinh hiểu được kĩ thuật gen là gì và nắm được kĩ thuật gen bao gồm những phương pháp nào? + Học sinh nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất và đời sống. + Học sinh hiểu được công nghệ sinh học là gì và các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học hiện đại, vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. + Hiểu và trình bày được tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. + Nêu được điểm giống và khác nhau về phương pháp sử dụng các cá thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác đó. + Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô). + Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật. Vai trò của.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> chúng trong chọn giống. + Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng con lai F 1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai. + Học sinh nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. + Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta. + Học sinh thấy rõ chọn giống không chỉ có ý nghĩa chọn lọc đơn thuần mà là một hoạt động rất sáng tạo. + Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần thích hợp đối với những đối tượng nào và ưu điểm của phương pháp chọn lọc này. + Học sinh nêu được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu điểm và nhược điểm so với chọn lọc hàng loạt và thích hợp đối với đối tượng nào. + Học sinh phân biệt được các phương pháp chọn lọc về cách tiến hành, phạm vi ứng dụng và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. + Học sinh nêu được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. + Phương pháp cơ bản trong chọn giống cây trồng. + Phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi. + Các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. + Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu và trưng bày tư liệu theo chủ đề. + Học sinh biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> . Thu thập được tư liệu về thành tựu chọn giống. II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Sinh vật và môi trường. Kiến thức:. . Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. Không giải thích cơ chế sinh lí, các đặc điểm hình thái, tập tính biểu hiện sự thích nghi của sinh vật với môi trường. - Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, Nêu các loại môi trường sống của sinh vật, cho ví dụ sinh vật sống ở môi trường đó. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu các nhóm nhân tố sinh thái Vô sinh Hữu sinh Con người.  . . Nêu được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm ) đến sinh vật. Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái(ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm). Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Kể được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài. - Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái - Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái. Nêu ví dụ - Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. - Liên hệ vận dụng giải thích một số hiện tượng về đặc điểm sinh lý và tập tính của sinh vật. - Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái: nhiệt độ môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của sinh vật một cách sơ lược. + Phân tích, tổng hợp rút ra sự thích nghi của sinh vật. - Học sinh mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. + Phân tích rút ra sự thích nghi của sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Nêu được các nhóm sinh vật và đặc điểm của các nhóm : ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt và biến nhiệt……. Kĩ năng :  Nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trường. 2. Hệ sinh thái. Kiến thức:. + Học sinh trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật. + Học sinh trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài. + Học sinh nêu đặc điểm các mối quan hệ cùng loài, khác loài giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. Quan hệ cùng loài: Đặc điểm Phân loại Ví dụ Ý nghĩa Quan hệ khác loài: Đặc điểm Phân loại Ví dụ Ý nghĩa + Học sinh nhận biết được các môi trường sống của sinh vật ngoài thiên nhiên các nhân tố sinh thái của môi trường ảnh hưởng lên đời sống sinh vật. + Học sinh biết cách thu thập mẫu. + Xây dựng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.. Khái niệm quần thể (chủ yếu đề cập đến quần thể giao phối). Cần phải phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>   . Nêu được định nghĩa quần thể Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. Nêu được đặc điểm quần thể người. Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh về dân số. + Học sinh trình bày được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh hoạ về một quần thể sinh vật. + Học sinh lấy được ví dụ để minh hoạ cho các đặc trưng cơ bản của quần thể + Học sinh trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người, liên quan tới vấn đề dân số. + Học sinh thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội.. . . . Nêu được định nghĩa quần xã. Trình bày được các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học. Nêu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn. + Đặc điểm quần thể người giống quần thể sinh vật: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong, ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. + Đặc điểm chỉ có ở quần thể người: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá, do con người có tư duy phát triển và có khả năng làm chủ thiên nhiên. + Học sinh trình bày được khái niệm quần xã; phân biệt được quần xã và quần thể. + Quần xã là tập hợp những quần thể sinh vật cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. +Nêu được các tính chất cơ bản của quần xã và cho ví dụ: Số lượng các loài trong quần xã Thành phần loài trong quần xã + Học sinh lấy được ví dụ minh hoạ các mối quan hệ sinh thái trong quần xã. + Học sinh mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến trong quần xã, thấy được sự biến đổi  ổn định và chỉ ra một số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên. Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn thay đổi  tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi về số lượng được khống chế ở mức độ.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> nhất định phù hợp với khả năng của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. + Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn. + Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. + Thành phần hệ sinh thái, gồm: - Thành phần không sống: Đất, đá, nước, thảm mục... - Thành phần sống: Động vật, thực vật, vi sinh vật... Kĩ năng :  Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trước. + Sinh vật sản xuất trên cạn phổ biến là thực vật. + Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm, ... (phân giải xác sinh vật). + Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, tạo khí hậu ôn hoà cho động vật sống. + Động vật ăn thực vật nhưng cũng góp phần thụ phấn, phát tán và cung cấp phân bón cho thực vật. + Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng hiện nay. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã khá phức tạp và đa dạng, nhưng trọng tâm về mối quan hệ về dinh dưỡng thông qua lưới và chuỗi thức ăn. + Học sinh nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi thức ăn đơn giản.. 3. Con người và môi trường sống a) Con người là. Kiến thức:  Nêu được các tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là nhiều hoạt động của con người làm suy.  . Lưu ý con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Không cần nhớ các tác động của con người tới môi trường qua các giai đoạn phát triển của xã hội..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> một nhân tố môi trường. giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái  Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường  Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến  Nêu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật. Kĩ năng :  Liên hệ ở địa phương xem có những hoạt động nào của con người có thể làm suy giảm hay mất cân bằng sinh thái. + Học sinh nêu được những ảnh hưởng của con người đến môi trường ở mỗi giai đoạn. + Học sinh chỉ ra được những hậu quả phá rừng của con người. + Học sinh nêu được các biện pháp của con người nhằm khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, từ đó có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường. + Nêu được khái niệm “ô nhiễm môi trường “ + Hiểu được các nguyên nhân chính gây ô nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm MT: + Thảo luận về vai trò của con người trong việc làm mất cân bằng môi trường tự nhiên. + Giải thích được sử dụng quá mức năng lượng và các nguồn tài nguyên khác dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường. + Thảo luận về sự tăng dân số, công nghiệp hoá và đô thị hoá, cơ khí hoá nông nghiệp làm suy thoái môi trường + Giải thích được nguyên nhân của sự mất rừng, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn và hậu quả của chúng. + Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở địa phương. + Quan sát phim, tranh ảnh để rút ra được khái niệm về sự ô nhiễm môi trường và tác hại.. b) Bảo vệ môi trường. Kiến thức:  Nêu được các dạng tài nguyên chủ yếu (tài nguyên tái sinh, không tái sinh, năng lượng vĩnh cửu).  Trình bày được các phương thức sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng.. Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa phương. Nêu được cụ thể một số dạng tài nguyên. - Học sinh phân biệt và lấy được ví dụ về các dạng tài nguyên - Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Nêu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học  Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường  Nêu được sự đa dạng của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước  Nêu được vai trò của các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp và đề xuất các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái này.  Nêu được sự cần thiết ban hành luật và hiểu được một số nội dung của Luật Bảo vệ môi trường Kĩ năng :  Liên hệ với địa phương về những hoạt động cụ thể nào của con người có tác dụng bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên . - Giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang dã. - Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã góp phần giữ cân bằng sinh thái + Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng + Tránh được các thảm hoạ: xói mòn, lũ lụt, hạn hán ô nhiễm môi trường. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: + Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn + Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật + Xây dựng khu bảo tồn, các vườn quốc gia + Không săn bắn động vật và khai thác quá mức các loài sinh vật + ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm - HS đưa ra được ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp: + Duy trì các hệ sinh thái chủ yếu + Cần cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao - Phát biểu được những ý chính của chương II và chương III của luật bảo vệ môi trường. - Hiểu được tầm quan trọng của luật bảo vệ môi trường. - Có ý thức chấp hành luật bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm: + Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra + Điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường hợp lí Luật bảo vệ môi trường quy định: + Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục hậu quả xấu; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. + Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam + Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp + Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường phải bồi thường - HS vận dụng được những nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể ở địa phương. - Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

×