Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 1 mo dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.74 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 08/08/2009 Ngày dạy : 10/08/2009. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết hoá học là gì và biết vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống. 2. Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm , biết quan sát , biết tư duy , suy luận sáng tạo 3.Thái độ : Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Hóa chất: Dung dịch NaOH , CuSO4 , HCl, và vài cây đinh sắt. Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm sạch. 2. HS: Xem bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/…….. 8A2……./……… 8A3……/…….. 8A4……/……… 2. Tiến trình dạy học: a.Giới thiệu bài : Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống và trong sản xuất ? Vậy hoá học là gì ? Làm thế nào để các em học tốt môn hoá học ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu hoá học là gì?(20) - GV: Hướng dẫn HS làm thí - HS: Dung dịch Natrihiđrôxít I- HOÁ HỌC LÀ GÌ ? nghiệm 1. Yêu cầu HS nhận không màu , dung dịch đồng sun fát 1- Thí nghiệm : xét của về sự biến đổi các chất màu xanh , khi cho 2 chất vào ống - Cho dung dịch natri đroxit trong ống nghiệm ? nghiệm biến đổi thành chất không vào dung dịch đồng (II) tan trong nước ( kết tủa ). Đồng (II) hiđroxit hyđroxit Cu(OH)2  màu xanh. -Cho sắt lim loại vào dung - GV: Nhận xét , bổ sung câu -HS: Lắng nghe, ghi nhớ. dịch axit clohiđric. trả lời . 2- Quan sát : -GV: hướng dẫn TN 2 . Yêu -HS: Trong ống nghiệm có bọt khí, 3- nhận xét : Hoá học là cầu HS nêu hiện tượng sảy ra do có sự biến đổi của sắt và axit khoa học nghiên cứu các trong ống nghiệm. Giải thích? Clohyđrit. chất , sự biến đổi và ứng - GV nhận xét câu trả lời . dụng của chúng . -GV hỏi: Hoá học là gì ? -HS: lắng nghe, ghi nhớ. - HS : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng . -GV: Kết luận. -HS: Lắng nghe và ghi vào vở. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(15) - GV: Cho HS đọc và trả lời -HS: nêu câu hỏi II-HOÁ HỌC CÓ VAI các câu hỏi trong SGK ( Yêu - HS: trả lời trong thực tế cuộc TRÒ QUAN TRỌNG cầu HS không trả lời theo nội sống mà các em biết . NHƯ THẾ NÀO TRONG dung trong sách ). CUỘC SỐNG: - GV: Nhận xét câu trả lời . -HS: nghe và ghi nhớ. Hoá học có vai trò rất quan - GV: Cho HS đọc phần trả lời - HS: tự đọc lại phần trả lời trong trọng trong cuộc sống chúng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong SGK . -GV: Cho Hs quan sát 1 số tranh ảnh , tư liệu hoặc kể cho HS nghe những ứng dụng của hoá học để từ đó rút ra kết luận .. sách để nhận xét phần trả lời của mình -HS: Dựa vào những ví dụ nói về ứng dụng của hoá học trong các lĩnh vực cuộc sống hàng ngày : Vật dụng gia đình , trong đồ dùng học tập , trong y học , trong nông nghiệp , công nghiệp , … HS có thể rút ra vai trò của hoá học .. ta: làm vật dụng, trong y học, sản xuất…. -GV hỏi: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống ? Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(5’) - GV: Hướng HS vào các -HS: Các hoạt động cần làm khi III- CẦN PHẢI LÀM GÌ hoạt động cần làm khi hoạt học tập là : Thu thập thông tin , xử ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ động môn hoá học. lí thông tin , vận dụng và ghi nhớ . HỌC : -GV hỏi: Phương pháp học tập -HS: Để học tốt môn hoá học cần + Tự thu thập tìm kiếm môn hoá học như thế nào là phải : thông tin tốt? + Biết làm thí nghiệm , biết quan + Xử lí thông tin sát hiện tượng. + Vận dụng + Hứng thú say mê môn học , rèn + Ghi nhớ luyện óc tư duy , suy luận sáng tạo . - Học tốt môn hoá học là + Nhớ bài một cách chọn lọc , nắm vững và có khã năng thông minh . vận dụng kiến thức đã học + Đọc thêm sách. 3. Đánh giá(3’): GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học. 4. Dặn dò(1’) : Về nhà học bài Chuẩn bị bài mới: chất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×