Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

on tap nop cho co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vật Lý 8. THCS-PT Chi Lăng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÔN TẬP 1.ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 2.CÔNG SUẤT 3.CƠ NĂNG 4.CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NTN 5. NHIỆT NĂNG 6. DẪN NHIỆT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A/ LÝ THUYẾT:  1.. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính hiệu suất? Dùng ròng rọc động được lợi mới lần về công? Có cho ta lợi về lực không tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Công suất ?. Công suất cho ta biết điều gì? khi nói công suất của một chiếc quạt 50W em hiểu gì?. công suất của một chiếc quạt 50W có nghĩa là trong 1s quạt thực hiện được Một công là 50J. Công thức tính công suất: A=P/t.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.CƠ NĂNG. CƠ NĂNG THẾ NĂNG. ĐỘNG NĂNG. PHỤ THUỘC. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI. VẬN TỐC. PHỤ THUỘC. KHỐI LƯỢNG. ĐỘ BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. THẾ NĂNG HẤP DẪN. PHỤ THUỘC. ĐỘ CAO. KHỐI LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5 NHIỆT NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng Nhiệt lượng là phần nhiệt năng, mà vật nhận thêm, được hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt Đơn vị của nhiệt lượng: jun (J).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6. DẪN NHIỆT. Trong 3 chất rắn lỏng khí chất nào dẫn nhiệt tốt nhất? Chất nào dẫn nhiệt kém nhất. Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất Chất lỏng và khí dẫn nhiệt kém nhất.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B/ VẬN DỤNG:. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH CÂU 1: giải thích tại sao khi muối dưa cà dưa cà có vị mặn I.. HD: khi muối dưa cà dưa cà có vị mặn giữa các nguyên tử và phân tử muối và giữa các nguyên tử và phân tử cà có khoảng cách. + nguyên tử,pt muối sẽ xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nguyên tử cà + cũng như nguyên tử,pt cà sẽ xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nguyên tử muối Dưa cà có vị mặn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 2: giải thích tại sao bỏ muối vào ly nước, một lúc sao muối tan và có vị mặn. Nếu cho vào li nước nóng thì muối tan nhanh hơn tại sao?. Tương tự câu 1: - Nếu cho muối vào ly nước nóng muối tan nhanh hơn là vì + các phân tử, nguyên tử muối cũng như nuyên tử phân tử nước chúng chuyển động không ngừng. + khi nhiệt độ cao chúng chuyển động càng nhanh muối tan nhanh hơn -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 3: giải thích tại sao những ngày trời lạnh sờ tay vào bàn sắt lạnh hơn bàn gỗ ? những ngày trời lạnh sờ tay vào bàn sắt lạnh hơn bàn gỗ vì : + Do KL dẫn nhiệt tốt + ngày trời lạnh thì nhiệt độ bên ngoài tháp hơn nhiệt độ cơ thể. Khi sờ tay vào KL một phần nhiệt năng từ cơ thể truyền vào KL. Phân tán trong KL nhanh. .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giải thích lại các câu lệnh C9, C10, C11, C12  C9:. Nồi xoang làm bằng KL vì KL dẫn nhiệt tốt - Bắt đĩa làm bằng sứ vì sữ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đỡ nóng. C10. vì ở giữa lớp áo có không khí. Mà không khí là chất dẫn nhiệt kém. Do đó nhiệt độ cơ thể sẽ ít bị truyền ra ngoài do đó người sẽ ấm hơn -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 16. 2 , 16.3, 16.4, 16,5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Bài tập định lượng Bài 14.2 SBTVL Một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng 60kg. HD: tính trọng lượng của người và xe P= 10.m=600N + tính công của người đó đạp xe( công có ích) A1=P.h=600.5=3008J + tính công người đó để thắng lực ma sát cản A2=F.s=20.40=800J + công do người đó sinh ra A=A1+A2=3800J.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đề bài: Cho F=200N S= 4,5 km t = 30 phút Hỏi. P=?. +chú ý đổi sang đơn vị chuẩn + Tính công của con ngựa A=F.s= (N) + Tính công suất của con ngựa P=A/t (W) Đáp số.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Trắc nghiệm I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. 1/ Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? A. Chuyển động không ngừng B Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên B. C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3/ Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra: A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất rắn. C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn. D Ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí. D..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Trong các vật sao đây vật nào không có thế năng. A. B. C. D.. Viên đạn đang bay Lò xo để tự nhiên ở một độ cao xo với mặt dất. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Các dạng của cơ năng là A .Động năng và thế năng B. Chỉ có động năng C. Chỉ có thế năng D. Động năng và nhiệt năng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoàn thành lại các câu hỏi ôn tập Ôn tập từ bài 14 đến bài 22 Chuẩn bị tiết kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRƯỜNNGGTHCS-PT THCS CAÙT HANH TRƯỜ Chi Lăng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×