Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

cuong do dong dien 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Dòng điện là gì? Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã học? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Dòng điện có 5 tác dụng là: + Tác dụng nhiệt + Tác dụng phát sáng + Tác dụng từ + Tác dụng hóa học + Tác dụng sinh lí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dòng điện có thể gây ra nhiều tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện.. Vậy cường độ dòng điện là gì? Dụng cụ nào có thể đo được cường độ dòng điện?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm : Nguồn điện. ampe kế. 0. 2.5 mA. biến trơ. 5. K. đèn Với mộtsáng bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng 0…. tắt thìthì Khi…………thì đèn …….. số chỉ chỉ của của Ampe Ampe kế bằng khác…. 0 lớn yếu…… càng nhỏ mạnh sốsố chỉ của Ampe kếkế ……. …………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhận xét: •Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng mạnh (yếu) thì số chỉ của ampe kế càng…………………….. lớn (nhỏ) càng ……………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Cường độ dòng điện: Đọc thông tin sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Số chỉ của ampe kế cho biết gì? Cho biết cường độ dòng điện trong mạch. - Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ gì? Chữ I - Đơn vị đo của cường độ dòng điện như thế nào? Ampe (A) hoặc Miliampe (mA).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Cường độ dòng điện : a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được kí hiệu: I b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là: A hoặc miliampe kí hiệu là mA. 1mA = 0,001A. ;. 1A = 1000mA.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1mA = 0,001A. ;. 1A = 1000mA. Đổi đơn vị. 350 a) 0,35A=_________________mA 1280 b) 1,28A=__________________mA 0,425 c) 425mA=_________________A 0,032 d) 32mA =_________________A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/ Ampe kế: Ampe kê là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. •Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C1a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế (Hình 24.2a,b) ?. Bảng 1. Ampe kế. GHĐ. ĐCNN. H24.2a. 100 mA. 10 mA. H24.2b. 6A. 0,5 A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Quan sát hình 24.2 cho biết: +Ampe kế dùng kim chỉ thị là hình 24.2 a, b ampe kế ……………………… +Ampe kế hiện số là ampe hình 24.2 c kế …………………………. Kim chỉ thị. Số.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Quan sát ampe kế cho biết: ơ các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì?. d. Hãy cho biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế nằm vị trí nào?. Chốt âm (-). Chốt dương (+) Chốt điều chỉnh kim.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III/ Đo cường độ dòng điện: 1. Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3. -Ampe kế được kí hiệu:. +. A. -. -Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, ampe kế và dẫn điện mắc nối -dây Mạch nàytiếp. gồm có những bộ phận nào? Các -bộ Emphận hãy vẽnày sơ mạch được điện mắc từ hình vớimạch nhau điện như trên thế nào? vẽ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Có thể dùng ampe kế của nhóm em để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ơ bảng? TT. Dụng cụ dùng điện. Cường độ dòng điện. 1. Bóng đèn bút thử điện Từ̀ 0,001mA tới 3mA. 2. Đèn điốt phát quang. Từ 1mA tới 30mA. 3. Bóng đèn dây tóc. Từ 0,1 tới 1A. 4. Quạt điện. Từ 0,5A tới 1A. 5. Bàn là, bếp điện. Từ 3A tới 5A. KQ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Cách mắc ampe kế vào mạch điện. • Bước 1: Chọn ampe kế có ĐCNN và GHĐ thích hợp. • Bước 2: Mắc sao cho chốt dương (+) của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện. • Bước 3: Điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0. • Bước 4: Đóng công tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương (hoặc đặt mắt vuông góc bảng chia độ), đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đóng công tắc, đọc kết quả đo: I1 = …………..A - Thay đổi nguồn, đóng công tắc, đọc kết quả đo:I2= …………… A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bảng kết quả Nhóm. 1. 2. 3. 4. I1 I2. lớn (nhỏ) Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng……………… saùng maïnh (saùng yeáu) thì đèn càng……………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐỘI A. 10 10 10 10 10. ĐỘI B. 10 10 10 10 10.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> An-đrê Ma-ri Am-pe sinh ngày 20 tháng 1 năm 1775, ông là con một nhà buôn tơ lụa khá giả ơ thành phố Li-ông nước Pháp. Khi còn nhỏ, Am-pe rất ham thích đọc sách. Năm lên bốn tuổi, Am-pe đã tự học đọc, học viết, lên tám tuổi cậu bé Am-pe đã thuộc lòng nhiều trang sách có hình vẽ trong bộ Bách khoa toàn thư. Năm lên muời tuổi, vì muốn đọc sách toán của các nhà khoa học nổi tiếng, Am-pe đã tự học thành công tiếng La-tinh. Khi mới mười hai tuổi, cậu bé đã đọc xong 20 tập của bộ Bách khoa toàn thư và tất cả các sách có trong tủ sách gia đình. Từ đó Am-pe phải đi đọc sách trong thư viện của thành phố Li-ông. Năm mười hai tuổi, Am-pe đã đọc gần hết các tác phẩm về vật lý học, toán học, triết học … xuất bản từ trước đến thời đó.. Sau khi cha chết, gia đình Am-pe sa sút, với vốn kiến thức của mình, Am-pe xin đi dạy học nhưng không trường nào nhận vì ông không có bằng cấp! Tuy cuộc sống khó khăn và thiếu thốn nhưng Am-pe vẫn say mê nghiên cứu môn toán và đặc biệt hứng thú với việc ứng dụng công thức toán học vào vật lý … cuối cùng ông cũng nhận được một công việc ơ nhà trường như một thầy giáo thực thụ. Am-pe có một trực giác khoa học hết sức nhạy bén, đồng thời cũng là một một nhà thực nghiệm tài ba, ông đã tự thiết kế, chế tạo những công cụ thí nghiệm phục vụ cho những thí nghiệm của minh. Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người giáo viên Trung học lên địa vị Viện sĩ viện hàn lâm nước Pháp, giáo viên Đại học Bách khoa Pa-ri. Điện học là một trong số những công trình lớn của ông, Am-pe mất ngày 10 tháng 7 năm 1836, để ghi nhớ công lao của ông với khoa học người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên theo nhà bác học người Pháp Ampe (André Marie Ampere, 1775 – 1836). * Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây. * Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ ( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ). *Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa cho phù hợp với yêu cầu đo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHAA - Häc thuéc phÇn ghi nhí. - Trả lời lại câu hỏi từ C1 đến C5. - Làm bài tập 24.1 đến 24.4. - Xem bµi : Hiệu điện thê + Hiệu điện thế là gì? Kí hiệu? + Đơn vị hiệu điện thế, dụng cụ để đo hiệu điện thế? + Cách mắc và tên gọi các dụng cụ đo?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 10 Điểm. Có bốn ampe kế với giới hạn đo (GHĐ) như sau: 1) 2mA. 2) 20mA. 3) 250mA 2) 2A Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây: a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10 Điểm. Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao? -. -A+ a). b). -. +. +. -. K. - A+ K. c) +. K. +. -. A-. +. - A+ d). K.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 10 Điểm. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách đo cường độ dòng điện bằng ampe kế? A. Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cần đo. B. Mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn cần đo cường độ dòng điện. C. Mắc ampe kế trong mạch sao cho dòng điện đi vào chốt dương và đi ra từ chốt âm của ampe kế. D. Cả ba đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 10 Điểm. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế là:. a. 20mA và 1A. b. 20A và 1mA. c. 20A và 1A. d. 1A và 5A..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY CỦA LỚP..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×