Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

GIAO AN VAT LY 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.33 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>QUANG HỌC. CHƯƠNG I. MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1/ Kiến thức: - Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng. - Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song. - Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực). 2/ Kỹ năng: - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. 3/ Thái độ: - Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. - Nêu được một số thí dụ về sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hằng ngày. - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. MỤC TIÊU: Tuần: Tiết:. 1 1. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 1. Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1. 2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập. Bài 1: Nhận biết ánh Ở hình 1. 1 bạn học sinh có nhìn thấy ánh Tùy câu trả lời của học sinh. sáng – Nguồn sáng và sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra vật sáng. không? Học sinh nhận xét và trả lời. I.Nhận biết ánh sáng. - Có khi nào mở mắt mà ta không nhìn (Thí nghiệm cho thấy: Kể cả khi thấy vật để trước mắt không? đèn pin bật sáng có khi ta cũng - Khi nào ta mới nhìn thấy một vật? không nhìn thấy được ánh sáng Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng từ bóng đèn pin phát ra) nghiên cứu nội dung bài học 1. Giáo viên (Không có ánh sáng truyền vào ghi bảng. mắt) HĐ2: (3’) Khi nào ta nhận biết được (Có ánh sáng truyền vào mắt) ánh sáng? Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị trí: để (Không có ánh sáng truyền vào ngang trước mặt giáo viên và để chiếu về mắt) phía học sinh. C1: Học sinh tự đọc SGK, thảo HĐ3: (10’) Khi nào mắt ta nhận biết luận nhóm và trả lời câu hỏi C1. được ánh sáng? Cả lớp thảo luận chung và rút ra Trong các câu hỏi sau đây, trường hợp nào kết luận. mắt ta nhận biết có ánh sáng? - Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín,không bật đèn, mở mắt. - Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở mắt. - Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt. Mắt ta nhận biết được - Ban ngày,đứng ngoài trời, mở mắt, lấy (H 1. 2a) ánh sáng khi có ánh tay che kín mắt. sáng truyền vào mắt ta. C1. Trong những trường hợp mắt ta nhận II. Nhìn thấy một vật. biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau? Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? Giáo viên ghi bảng. HĐ4: (10’) Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật? (H 1. 2b) Cho học sinh đọc mục II, làm thí nghiệm, C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát thảo luận và trả lời câu hỏi C2. Sau đó ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. thảo luận chung để rút ra kết luận. Mảnh giấy trắng hắt lại ánh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng C2: Cho học sinh thí nghiệm như hình 1. sáng từ đèn chiếu vào nó gọi là Ta nhìn thấy một vật 2a; 1. 2b. vật sáng. khi có ánh sáng truyền a. Đèn sáng. từ vật đó đến mắt ta. b. Đèn tắt. C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn III. Nguồn sáng và Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì sao lại có bật sáng nhưng không chiếu vật sáng. nhìn thấy mảnh giấy trong hộp khi bật thẳng vào mắt ta, không có ánh đèn? sáng từ đèn truyền vào mắt ta Cho học sinh nêu kết luận và giáo viên ghi nên ta không nhìn thấy ánh sáng bảng. trực tiếp từ đèn. Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti. Nguồn sáng là vật tự nó HĐ5: (15’) Phân biệt nguồn sáng và vật Các hạt khói được đèn chiếu phát ra ánh sáng. sáng. sáng trở thành các vật sáng. Các Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau Vật sáng gồm nguồn giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh tạo thành một vệt sáng mà ta sáng và những vật hắt giấy trắng. nhìn thấy được. lại ánh sáng chiếu vào Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật sáng. nó. C3: Ở thí nghiệm hình 1. 2a; 1. 2b vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới? HĐ6: (2’) Vận dụng. C4: Tranh luận phần mở bài, bạn nào đúng? Vì sao? C5:Trong thí nghiệm ở hình 1. 1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.Bài sắp học: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: Tiết:. 2 2. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1. Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. 2. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì). II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim (hoặc kim khâu). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập. Bài 2: Sự truyền ánh Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật sáng. khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta I. Đường truyền của (lọt qua lỗ con ngươi vào mắt). ánh sáng. Cho học sinh vẽ trên giấy những con đường Đường truyền của ánh sáng có thể truyền đến mắt (kể cả đường ánh sáng trong thẳng, đường cong và các đường ngoằn không khí là đường ngoèo). thẳng. Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt? Có vô số đường. Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường đó để truyền đến mắt? Cho học sinh sơ bộ trao đổi về thắc mắc của Học sinh trao đổi. Hải nêu ra ở đầu bài. HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (mục 1). Cho học sinh dự đoán xem ánh sáng đi theo Tùy câu trả lời của học sinh. đường nào? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc? Học sinh tiến hành thí nghiệm Giới thiệu thí nghiệm ở hình 2. 1. Cho học và rút ra nhận xét. sinh tiến hành thí nghiệm sau đó cho nhận Tuỳ câu trả lời của học sinh. xét. Học sinh điền vào chỗ trống Yêu cầu học sinh nghĩ ra 1 thí nghiệm khác và đọc cho cả lớp nghe. để kiểm tra lại kết quả trên. Lớp nhận xét. Cho học sinh điền vào chỗ trống trong phần kết luận và đọc lên cho cả lớp nghe và nhận xét. HĐ3: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật. Giới thiệu thêm cho học sinh không khí là môi trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường II. Tia sáng và chùm trong suốt đồng tính khác cũng thu được kết sáng. quả tương tự, cho nên có thể xem kết luận Chùm sáng song song trên như là một định luật gọi là định luật gồm các tia sáng truyền thẳng của ánh sáng. không giao nhau trên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên HĐ4: Giáo viên thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng Qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng gọi là tia sáng. Yêu cầu học sinh quan sát hình 2. 3 và cho biết đâu là tia sáng. HHĐ5: Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh quan sát, nhận biết ba dạng chùm tia sáng: song song, hội tụ, phân kì. Cho học sinh mô tả thế nào là chùm sáng song song, hội tụ, phân kì? HĐ6: Vận dụng. Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C4, C5. Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và chép phần ghi nhớ vào tập. Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe.. Hoạt động của học sinh Học sinh trả lời.. Học sinh mô tả. Học sinh thảo luận các câu hỏi và trả lời. Học sinh đọc phần ghi nhớ và chép vào tập.. Nội dung ghi bảng đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. III. Ghi nhớ. - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.Bài sắp học: Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2. 1; 2. 2; 2. 4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: Tiết:. 3 3. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. 2. Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ. Giải bài tập 2. 1 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Bài 3: Ứng dụng định Nêu hiện tượng ở phần mở đầu bài luật truyền thẳng của học. ánh sáng. HĐ2: Tổ chức cho học sinh làm I. Bóng tối – bóng thí nghiệm, quan sát và hình nửa tối. thành khái niệm bóng tối. Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn C1: Phần màu đen hoàn toàn không sáng truyền tới. nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới Bóng nửa tối nằm phía C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, sau vật cản, nhận được sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các bị vật chắn cản lại gọi là bóng tối. ánh sáng từ một phần vùng đó lại tối hoặc sáng? C2: Trên màn chắn ở sau vật cản: của nguồn sáng truyền vùng 1 là bóng tối, vùng 2 chỉ nhận tới. được ánh sáng từ một phần của nguồn HĐ3: Quan sát và hình thành khái sáng nên không sáng bằn vùng 3 là niệm bóng nửa tối. vùng được chiếu sáng đầy đủ. C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng Đọc mục II và nghiên cứu câu C3 và nào là bóng tối, vùng nào được chỉ ra trên hình 3. 3, vùng nào trên chiếu sáng đầy đủ? Nhận xét độ mặt đất có nhật thực toàn phần và sáng của vùng còn lại so với hai vùng nào có nhật thực một phần. vùng trên và giải thích vì sao có sự C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm khác nhau đó? trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng HĐ4: Hình thành khái niệm nhật ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trời và thực. trời tối lại. Cho học sinh đọc thông báo ở mục C4: II. Nhật thực– Nguyệt II. Vị trí 1: có nguyệt thực. thực. C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có Vị trí 2 và 3: trăng sáng. Nhật thực toàn phần nhật thực toàn phần lại không nhìn C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn (hay một phần) quan thấy mặt trời và trời tối lại? hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều sát được ở chỗ có bóng HĐ5: Hình thành khái niệm thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần tối (hay bóng nửa tối) nguyệt thực. sát màn chắn thì hầu như không còn của Mặt Trăng trên Trái C4: Hãy chỉ ra trên hình 3. 4, Mặt bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ Đất. Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở nét. Nguyệt thực xảy ra khi điểm A trên Trái Đất thấy trăng C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng Mặt Trăng bị Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt đông của giáo viên sáng, thấy có nguyệt thực? HĐ6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập và vận dụng C5, C6. C5: Làm lại thí nghiệm ở hình 3. 2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong che khuất không được vùng bóng tối sau quyển vở, không Mặt Trời chiếu sáng. nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc sách được.. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.Bài sắp học: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 3. 1, 3. 2, 3. 3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 4 chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần: Tiết:. 4 4. BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. Ngày soạn: Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU: 1. Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. 2. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 4. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học trước. Giải bài tập 3. 1 (B), 3. 2 (B), 3. 3 Vì đêm rằm, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng. Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Bài 4: Định luật phản Làm thí nghiệm ở phần mở đầu bài SGK. Phải xạ ánh sáng. đặt đèn pin thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng điểm A trên màn? Điều này có liên quan đến định luật phản xạ ánh sáng. HĐ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. I. Gương phẳng. Yêu cầu học sinh cầm gương lên soi và nói xem Học sinh tự trả lời. Gương soi có mặt các em nhìn thấy gì trong gương? gương là một mặt Hình của một vật mà ta nhìn thấy trong gương phẳng nhẵn bóng nên gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương. gọi là gương phẳng. Mặt gương có đặc điểm gì? Học sinh thảo luận để đi Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng và đến kết luận. nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng. C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, C1: Học sinh tự trả lời. nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng. II. Định luật phản xạ HĐ3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự ánh sáng. phản xạ ánh sáng. Hiện tượng tia sáng sau Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm ở hình 4. 2. Học sinh làm thí nghiệm khi tới mặt gương Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm. theo nhóm. phẳng bị hắt lại theo Thông báo: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt một hướng xác định gọi gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là sự phản xa, tia hắt gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi lại gọi là tia phản xạï là tia phản xạ. 1 Tia phản xạ nằm HĐ4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia Học sinh hoạt động theo trong mặt phằng nào? sáng khi gặp gương phẳng. nhóm. SI:gọi là tia tới Hướng dẫn học sinh cách tạo tia sáng và theo IR: gọi là tia phản xạ dõi đường truyền của ánh sáng. IN: đường pháp tuyến Chiếu một tia sáng tới gương phẳng sao cho tia C2: sáng đi là là trên mặt tờ giấy đặt trên bàn, tạo ra Kết luận: một vệt sáng hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia đó là Tia phản xạ nằm trong tia tới SI. cùng mặt phẳng với tia Khi tia tới gặp gương phẳng thì đổi hướng cho tới và đường pháp tia phản xạ. Thay đổi hướng đi của tia tới xem Học sinh chú ý nghe giáo tuyến. hướng của tia phản xạ phụ thuộc vào hướng của viên giới thiệu về tia tới, 2 phương của tia phản tia tới và gương như thế nào? Giới thiệu pháp tia phàn xạ, đường pháp xạ quan hệ thế nào với tuyến IN, tia phản xạ IR. tuyến, sau đó áp dung kết phương của tia tới Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? quả thí nghiêm nêu lên kết Góc tới S I^ N = i Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với luận Góc phản xạ N I^ R tia tới và pháp tuyến. = i’.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt đông của giáo viên Cho học sinh điền từ vào câu kết luận. Tìm phương của tia phản xạ. Giới thiệu góc tới S I^ N = i Giới thiệu góc phản xạ N I^ R = i’ Cho học sinh dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào? Thí nghiệm kiểm chứng. Cho học sinh điền từ vào câu kết luận. HĐ5: Phát biểu định luật. Người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó kết luận trên có ý nghĩa khái quát có thể coi như là một định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng. HĐ6: Qui ước cách vẽ gương và tia sáng. C3: Vẽ tia phản xạ IR. HĐ7: Vận dụng. C4: Cách đặt vị trí gương? (hình 4. 4).. Hoạt động của học sinh Học sinh tiến hành thí nghiệm nhiều lần với các góc tới khác nhau, đo các góc phản xạ tương ứng và ghi số liệu vào bảng. Các nhóm rút ra kết luận chung về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.. Nội dung ghi bảng Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 3Định luật phản xạ ánh sáng. - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. C4:. Học sinh cả lớp làm C4 vào vở, một học sinh lên bảng vẽ hình.. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học:Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.bài sắp học: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4. 1, 4. 2 bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài :Ảnh của một vật tạo bới gương phẳng. Tuần: Tiết:. 5 5. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 3. Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt., màn chắn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học trước. Giải bài tập 4. 1, 4. 2. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Học sinh đọc nội dung phần mở đầu bài. Bé Lan nhìn thấy ảnh của tháp trên mặt nước. Bài này sẽ nghiên cứu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để quan sát ảnh của một chiếc pin hay một viên phấn trong gương phẳng.. Bài 5: Ảnh của một Đọc nội dung phần mở bài. vật tạo bởi gương phẳng.. Học sinh làm việc theo nhóm, chú ý đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng. HĐ3: Xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng có Học sinh làm việc theo hứng được trên màn không? nhóm: dự đoán rồi làm thí nghiệm kiểm tra. C1: Đưa màn chắn ra sau gương để kiểm tra C1: Ảnh của vật tạo bởi dự đoán. Kết luận? gương phẳng không hứng HĐ4: Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi được trên màn chắn, gọi là gương phẳng. ảnh ảo. Yêu cầu học sinh dự đoán độ lớn của ảnh của viên phấn so với độ lớn của viên phấn. Quan sát bằng mắt một vài vị trí rồi đưa ra dự đoán, sao đó làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. Học sinh làm việc theo C2: Dùng viên phấn thứ hai đúnh bằng viên nhóm. phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để kiểm C2: Độ lớn của ảnh của tra dự đoán về độ lớn của ảnh. Kết luận? một vật tạo bởi gương HĐ5: So sánh khoảng cách từ một điểm của phẳng bằng độ lớn của vật. vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của Học sinh theo nhóm điểm đó gương. làmC2 C3: Hãy tìm cách kiểm tra xem AA’ có C3: Điểm sáng và ảnh của vuông góc với MN không? A và A’ có cách nó tạo bởi gương phẳng đều MN không? cách gương một khoảng HĐ6: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi bằng nhau. gương phẳng. Vì sao ta nhìn thấy ảnh và vì sao ảnh đó lại là ảnh ảo? Một điểm sáng A được xác định bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A. Ảnh của A là điểm giao nhau của hai tia phản xạ tương C4: Mắt ta nhìn thấy S’ vì ứng. các tia phản xạ lọt vào C4: Vẽ hình 5. 4 theo yêu cầu câu hỏi. mắt ta coi như đi thẳng từ Kết luận. S’ đến mắt. Không hứng được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’.. HĐ7: Vận dụng. C5: Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình 5. 5.. I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1. Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? C1:kết luân Aûnh của một tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? C2:kết luận Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó gương. C3:kết luận Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.. Học sinh vận dụng làm C5, C6 theo yêu cầu của giáo viên Kết luận: Ta nhìn thấy C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông ảnh ảo S’ vì các tia.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học:Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.Bài sắp học: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 5. 1, 5. 4 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 6 chuẩn bị cho tiết học sau: Thực hành:”Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.. Tuần: Tiết:. 6 6. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương. 2. Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng, 1 cái bút chì, 1 thước chia độ, mỗi học sinh chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc nội dung ghi nhớ 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Giáo viên phân phối dụng cụ thí Các nhóm trưởng lên nhận Bài 6: Thực hành: nghiệm cho các nhóm học sinh (như dụng cụ thí nghiệm cho nhóm Quan sát và vẽ ảnh nội dung chuẩn bị cho mỗi nhóm học mình. của một vật tạo bởi sinh). Nghe giáo viên nêu các mục gương phẳng. Giáo viên tổ chức các hoạt động thực đích, yêu cầu của buổi thực I. Chuẩn bị. hành: hành. II. Nội dung thực HĐ2: Giáo viên nêu hai nội dung của Tiến hành làm thí nghiệm và hành. bài thực hành và nói rõ nội dung thứ ghi những kết luận thu được 1. Xác định ảnh của hai (xác định vùng nhìn thấy của vào trong mẫu báo cáo. một vật tạo bởi gương gương) học sinh chưa được học trong phẳng. các bài trước. Lưu ý học sinh tự xác 2. Xác định vùng định lấy. nhìn thấy của gương A’ A HĐ3: Giáo viên hướng dẫn cho học phẳng. sinh về cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương. B’ B.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. B. B’. A’. Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Khi làm thực hành học sinh căn cứ vào tài liệu hướng dẫn, đây cũng là một cách để rèn luyện cho học sinh kỹ năng thu thập thông tin qua tài liệu. HĐ4: Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài theo tài liệu, lần lượt trả lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã được chuẩn bị trước ở nhà. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ riêng cho nhóm gặp khó khăn, làm chậm hơn so với các nhóm khác. HĐ5: Giáo viên thu các bản báo cáo và yêu cầu các nhóm học sinh thu dọn dọn dụng cụ thí nghiệm của nhóm. C1: Cho một gương phẳng và một bút chì. Hãy tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh của nó tạo bởi gương có M tính chất sau đây; - Song song, cùng chiều với vật. - Cùng phương, ngược chiều với vật. C2, C3: Vùng nhìn thấy của gương giảm.. Nội dung ghi bảng. N. N’ C4: Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’. - Vẽ M’: Đường M’O cắt gương, như vậy tia sáng đi từ điểm M đã cho tia phản xạ qua gương truyền vào mắt, ta nhìn thấy ảnh M’. - Vẽ ảnh N’ của N: Đường N’O không cắt mặt gương, vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt nên ta không nhìn thấy ảnh N’ của N. IV.hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh nộp bảng báo cáo. 2.Bài sắp học: Xem trước nội dung bài học 7 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: Tiết:. 7 7. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 2. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với gương phẳng có cùng kích thước. 3. Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi, 1 cây nến, 1 bao diêm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không có. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1:Tổ chức tình huống học tập. Bài 7: Gương cầu lồi. Đưa cho học sinh một số đồ vật nhẵn I. Aûnh của một vật bóng, không phẳng (thìa, muỗng múc canh tạo bởi gương cầu lồi. được mạ bóng). Yêu cầu học sinh quan C1:Là aÛnh ảo, không sát xem có nhìn thấy ảnh của mình trong hứng được trên màn các vật ấy không và có giống ảnh nhìn Tùy câu trả lời của học sinh. chắn thấy trong gương phẳng không? Aûnh tạo bởi gương Ta cùng nghiên cứu ảnh của một vật tạo Học sinh làm thí nghiệm theo cầu lồi nhỏ hơn vật. bởi gương cầu, trước hết là gương cầu lồi. nhóm. Dự đoán. Kết luận: HĐ2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi Aûnh của một vật tạo gương cầu lồi. bởi gương cầu lồi có HĐ3: Làm thí nghiệm kiểm tra theo Học sinh làm thí nghiệm tính chất sau đây: nhóm kiểm tra theo nhóm. 1. Là ảnh ảo không Chú ý đặt vật cách gương phẳng và gương hứng được trên màn cầu với cùng một khoảng cách (điểm nhô C1: chắn. cao nhất trong gương cầu ngang với mặt 1. Là ảnh ảo không hứng 2. Aûnh quan sát được gương phẳng). được trên màn chắn. nhỏ hơn vật C1: Hãy so sánh độ lớn ảnh của hai cây 2. Aûnh quan sát được nhỏ . II. Vùng nhìn thấy nến tạo bởi hai gương. hơn vật. của gương cầu lồi. Cho học sinh nêu kết luận. Học sinh thảo luận theo C2:Kết luân: Nhìn vào HĐ4: Nêu vấn đề xác định vùng nhìn thấy nhóm. Thảo luận kết quả gương cầu lồi ta quan (thị trường) của gương cầu lồi, so sánh với chung ở nhóm. sát được một vùng rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng. Hướng Học sinh làm việc theo hơn so với khi nhìn vào dẫn học sinh bố trí thí nghiệm. nhóm. gương phẳng có cùng bề C2: So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của Học sinh làm việc cá nhân. rộng hai gương. HĐ5: Trả lời các câu hỏi C3, C4 C3: Vùng nhìn thấy của Yêu cầu một số học sinh trả lời trước rồi gương cầu lồi rộng hơn vùng cả lớp nhận xét. nhìn thấy của gương phẳng C3: Trên ôtô, xe máy người ta thường lắp (có cùng kích thước), vì vậy một gương cầu lồi ở phía trước người lái giúp cho người lái xe nhìn để quan sát ở phía sau mà không lắp một được khoảng rộng hơn ở gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? đằng sau. C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và C4: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật người bị các vật cản ở bên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh cản che khuất, người ta thường đặt một đường che khuất, tránh được gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì tai nạn. cho người lái xe?. Nội dung ghi bảng. IV.Hướng dẫn tự học: 2.Bài sắp học: Cho S học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 1.Bài sắp học: Học thuộc long nội dung ghi nhớ, làm các bài tập: 7. 1, 7. 2, 7. 4 trang 8 sách bài S’ bài học kế. tập VL7. Nghiên cứu trước O dung H nội H’ C F.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần: Tiết:. 8 8. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. 2. Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. 3. Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 4. Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lõm, 1 viên phấn, 1 màn chắn sáng, 1 đèn pin để tạo chùm tia sáng song song và phân kì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Sửa bài tập 7. 1 (A); 7. 2(C). 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Nghiên cứu ảnh ảo của mộ t vật tạo Bài 8:Gương cầu lõm. bởi gương cầu lõm. (3’) I. Ảnh tạo bởi gương Cho học sinh quan sát một gương cầu lồi và cầu lõm. một gương cầu lõm. Yêu cầu học sinh nhận 1. Thí nghiệm: xét sự giống và khác nhau của hai gương. Học sinh nhận xét và trả lời. C1: Ảnh ảo, lớn hơn cây Nêu câu hỏi: Ảnh của một vật tạo bởi nến. gương cầu lõm có giống với ảnh của một Học sinh làm thí nghiệm vật tạo bởi gương cầu lồi không? kiểm tra dự đoán trên. HĐ2: Học sinh quan sát ảnh của một vật đặt gần sát mặt phản xạ của một gương cầu lõm, dự đoán những tính chất của ảnh này. 2. Kết luận: Trả lời câu hỏi C1 và C2. (18’) Đặt một vật gần sát C1: Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm, nhìn vào gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh gì? gương thấy một ảnh ảo So với cây nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn? C2: Tự học sinh thảo luận và không hứng được trên C2: Hãy bố trí một thí nghiệm để so sánh trả lời. màn chắn và lớn hơn ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm Sau khi thảo luận xong thì vật. với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương học sinh phát biểu và các phẳng. Mô tả cách bố trí thí nghiệm. Nêu nhóm bổ sung để thống nhất kết quả so sánh. ý kiến, hoàn thành phần kết II. Sự phản xạ ánh sáng HĐ3: Nghiên cứu sự phản xạ của một số luận. trên gương cầu lõm: chùm tia tới trên gương cầu lõm. Chùm tia 1. Đối với chùm tia tới tới song song; chùm tia tới phân kì. (15’) song song. C3: Đối với chùm tia tới song song, quan a. Thí nghiệm: sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm C3:Chùm tia phản xạ hội gì? tụ tại một điểm. Làm thí nghiệm, rút ra nhận b:Kết luận: xét, viết đầy đủ câu kết luận, Chiếu một chùm tia tới sau đó vận dụng kết luận để song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một trả lời câu hỏi C3, C4. chùm tia phản xạ hội tụ . tại một điểm trước gương. C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ Mặt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt đông của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hình 8. 2 C4: Hình 8. 3 là một thiết bị dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật. Hãy giải thích vì sao vật đó lại nóng lên? C5: Bằng cách di chuyển đèn pin, hãy tìm vị trí của S để thu được chùm phản xạ là một chùm sáng song song? Học sinh tiến hành làm thí nghiệm, thảo luận theo nhóm làm C5, thống nhất ý kiến nêu lên kết luận Hình 8. 4 Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức bài học để trả lời câu C6, C7. Học sinh vận dụng kiến thức đã học thảo luận theo nhóm làm C6, C7. Nội dung ghi bảng Trời tới gương coi như chùm tia tới song song, cho chùm tia tới phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt độ cao cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên 2. Đối với chùm tia tới phân kì: . Thí nghiệm: C5:. Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. III. Vận dụng. C6: Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. C7: Điều chỉnh đèn ra xa gương.. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh đọc và ghi phầ ghi nhớ vào vở GHI NHỚ:Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật . Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. . 2.Bài sắp học: Học thuộc long nội dung ghi nhớ, làm các bài tập: 8. 1, 8. 2 sách bài tập VL7. Ôn lại các bài đã học để tiết sau tiến hành tổng kết chương..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần: Tiết:. 9 9. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 2. Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. II. CHUẨN BỊ:SGK, Bảng phụ, Câu hỏi ôn tập chương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời những câu hỏi ở phần tự kiểm tra và thảo luận khi thấy có những chỗ cần điều chỉnh. C1: Câu C. C1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:”Khi nào ta nhìn thấy một vật?” A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi vật phát ra ánh sáng. C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. C2: Câu B. C2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật. B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. C3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh vật. sáng truyền đi theo đường thẳng. D. Ảnh không hứng được trên màn và bé C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ hơn vật. lại theo định luật phản xạ ánh sáng: C3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: a.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với Trong môi trường………và………, ánh sáng tia tới và đường pháp tuyến. truyền đi theo…………… b.Góc phản xạ bằng góc tới. C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ C5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một lại theo định luật phản xạ ánh sáng: khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. a.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với………và đường………… C6:Giống nhau: Ảnh ảo. b.Góc phản xạ bằng………………. Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. C5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh C7: Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh này lớn gì? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến hơn vật. gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng C8: cách từ vật đến gương? -Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng C6: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có được trên màn chắn và lớn hơn vật. những tính chất gì giống và khác với ảnh của -Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được một vật tạo bởi gương phẳng?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> C7: Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? C8: Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây: C9:Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng. Sang phần vận dụng C1: Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình 9. 1 a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương. b. Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương. c. Để mắt trong vùng nào thì sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương? Gạch chéo vùng đó. C2: Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau? C3: Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh một cái tủ đứng như trong hình 9. 2. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.. trên màn chắn và bé hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. C9:Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. C10:. C2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. C3: An An Thanh Haûi. x x. Thanh. Haûi. x. x x. x. Haø. Sang phần trò chơi ô chữ: Theo hàng ngang: 1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. 2. Vật tự nó phát ra ánh sáng. 3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng. 4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây. 5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương. 6. Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn. 7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày. Từ hàng dọc là gì? IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Về ôn bài chuẩn bị tiết tới kiểm tra một tiết. 2 Bài sắp học: Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 1. Vật sáng. 2. Nguồn sáng. 3. Ảnh ảo. 4. Ngôi sao. 5. Pháp tuyến. 6. Bóng đen. 7. Gương phẳng. Từ hàng dọc là: Ánh sáng.. Haø. x x.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần: Tiết:. 10 10. Ngày soạn: Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: Đánh giá quá trình hoạt động của Hs trong nửa học kỳ I II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Đề thi - Đáp án 2. Học sinh - Kiến thức cũ ở nhà III. Tiến trình kiểm tra: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật Lý 7 I. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: (5 điểm) 1) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? A. Khi mắt ta hướng vào vật. B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. 2) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào? A. Theo nhiều đường khác nhau. B. Theo đường gấp khúc. C. Theo đường thẳng. D. Theo đường cong. 3) Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. Tia tới và đường pháp tuyến với gương. C. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. Tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới. 4) Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. 5) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: A. Lớn hơn vật. B. Bằng vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Gấp đôi vật. 6) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn hơn vật. C. Bằng vật. D. Gấp đôi vật. 7) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: A. Nhỏ hơn vật. B. Bằng vật. C. Lớn hơn vật. D. Bằng nửa vật. 8) Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được. B. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy một phần. C. Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần gương (không quan sát được các vật ở xa). D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé. 9) Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, gương phẳng (cùng chiều rộng), cách hai gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương: A. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùnh nhìn thấy của gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau. D. Không thể so sánh được. 10) Vì sao nhốc gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu sáng đi xa? A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn. C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa. II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: (4 điểm) 1.Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyên đi theo đường……………. 2.Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng…………khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. 3.Ảnh………. tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn. 4.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi……………. . vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. 5.Ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương cầu lõm…………. ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương cầu lồi. 6.Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường……………. và………ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. III. Giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời. (1 điểm) ------------HẾT-------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> PHẦN II: ÂM HỌC MỤC TIÊU I.Kiến thức - Giúp học sinh biết được nguồn âm là các vật dao động. Nêu được một số thí dụ về nguồn âm. - Biết được 2 đặc điểm của âm là độ cao ( trầm, bổng) và độ to của âm. - Biết âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và trong môi trường chân không không truyền được âm. - Biết âm gặp một vật chắn sẽ phản xạ trở lại, biết khi nào có tiếng vang. - Biết được một số biện pháp thông dụng để chống ô nhiễm tiếng ồn. II.Kỹ năng: -. Rèn kỹ năng nhận biết được âm trầm,bổng, to, nhỏ. Nêu được một số ví dụ chứng tỏ được âm truyền được trong chất lỏng, rắn, khí. Rèn kỹ năng nhận định âm phản xạ. Rèn kỹ năng ứng dụng thực tế về chống ô nhiễm tiếng ồn.. III.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. - Tập tính độc lập suy nghĩ, mạnh dạn nêu ý kiến của mình. Biết phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần: Tiết:. 11 11. BÀI 10: NGUỒN ÂM. Ngày soạn: Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. 2. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và cốc thủy tinh mỏng, 1 âm thoa và 1 búa cao su. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Bài 10: Nguồn âm. Cho học sinh đọc nội dung phần mở đầu I. Nhận biết nguồn âm. bài. Vật phát ra âm gọi là HĐ2: Nhận biết nguồn âm. (5’) nguồn âm. Nêu 2 câu hỏi C1 và C2. C1: Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im Học sinh trả lời hai câu hỏi lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những C1, C2. âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu. Học sinh làm thí nghiệm 10. C2: Em hãy kể tên một số nguồn âm. 1 – 10. 2 – 10. 3 trong SGK, II. Các nguồn âm có HĐ3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn trả lời các câu hỏi C3, C4, chung đặc điểm gì? âm (25’). C5. Thí nghiệm Giáo viên điều khiển học sinh làm thí Học sinh thảo luận toàn thể Kết luận: Khi phát ra âm, nghiệm, sau đó trả lời các câu hỏi C3, C4, rút ra kết luận các vật đều dao động. C5. C3: Dây cao su dao động và Các vật phát ra âm đều phát ra âm. dao động. C4: Cốc thủy tinh phát ra âm. Thành cốc thủy tinh có rung C3: Hãy quan sát dây cao su và lắng động. nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe C5:Âm thoa có dao động. được. Có thể kiểm tra bằng cách: C4: Vật nào phát ra âm? - Đặt con lắc bấc sát một nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm. C5: Âm thoa có dao động không? Hãy - Dùng tay giữ chặt hai tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì nhánh của âm thoa thì III. Vận dụng. âm thoa có dao động không? không nghe âm phát ra HĐ4: Cho học sinh làm các bài tập ở nữa. phần vận dụng. Học sinh trả lời các câu C6: Tùy câu trả lời của học hỏi C6, C7, C8 và làm nhạc cụ ở câu C9. sinh. C6: Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối…phát ra âm được không? C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết. C8: Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và. C7: Tùy học sinh. C8: Tùy theo học sinh. Có thể kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung rung. C9:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt đông của giáo viên phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột không khí dao động không? C9: Hãy làm một đàn ống nghiệm theo chỉ dẫn: - Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau. - Dùng thìa gõ nhẹ vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau. a. Bộ phận nào dao động phát ra âm? b. Ống nào phát ra âm trầm, ống nào phát ra âm bổng nhất? - Lần lượt thổi mạnh vào miệng các ống nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm bổng khác nhau. (hình 10. 5) c. Cái gì dao động phát ra âm? d. Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất? Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. a. Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. b. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất. Ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c. Cột không khí trong ống dao động phát ra âm. d. Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất. Nội dung ghi nhớ: Các vật phát ra âm đều dao động.. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ, đặc điểm của nguồn âm. 2.Bài sắp học:Về học bài, làm các bài tập 10. 1, 10. 2, 10. 3. Xem trước nội dung bài học 11..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần: Tiết:. 12 12. BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM. Ngày soạn: Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm 2. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. II. CHUẨN BỊ: Đối với cả lớp: Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục một môtưa quay nhỏ. Nguồn điện từ 6V đến 9V, 1 tấm phim mỏng. Đối với mỗi nhóm học sinh: Hai thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập 10. 1 (D), 10. 3: a. Dây đàn dao động. (không khí trong hộp đàn cũng dao động phát ra nốt nhạc: đúng) b. Cột không khí trong sáo dao động. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hai học sinh hát. Mỗi nhóm nhận Bài 11: Độ cao của âm. Yêu cầu một học sinh nam và một xét. I. Dao động nhanh, học sinh nữ hát cùng một bài hát Học sinh thí nghiệm theo nhóm, chậm. Tần số. ngắn. Cả lớp nhận xét bạn nào hát điền vào bảng. động. giọng thấp, bạn nào hát giọng cao? Các vật phát ra âm đều HĐ2: Quan sát dao động nhanh, dao động. chậm và nghiên cứu khái niệm tần Thí nghiệm 1. số. Nhận xét: Hướng dẫn học sinh: -Số dao động trong một - Cách xác định một dao động: giây gọi là tần số. Đơn quá trình con lắc đi từ biên phải sang vị tần số là héc, kí hiệu biên trái rồi trở lại biên phải. là Hz. - Đếm số dao động của vật trong -Dao động càng nhanh, 10 giây, sau đó tính số dao động của tần số dao động càng từng con lắc trong 1 giây. lớn. Dao động càng - Giới thiệu khái niệm tần số và chậm, tần số dao động đơn vị tần số, trả lời câu hỏi C1, C2. càng nhỏ. C1: Quan sát và đếm số dao động II. Âm cao (âm bổng), của từng con lắc trong 10 giây. Ghi âm thấp (âm trầm) kết quả vào bảng. C1: Con lắc (a) dao động chậm Thí nghiệm 2 C2: Từ bảng trên, hãy cho biết con hơn. Thí nghiệm 3 lắc nào có tần số dao động lớn hơn? Con lắc (b) dao động nhanh Kết luận: HĐ3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa hơn. Dao động càng nhanh, tần tần số và độ cao của âm. C2: Con lắc (b) có tần số dao số dao động càng lớn, âm Yêu cầu học sinh thực hiện thí động lớn hơn. phát ra càng cao. nghiệm 2 để trả lời câu hỏi C3. Dao động càng chậm, tần Gọi học sinh giúp giáo viên làm thí C3: Phần tự do của thước dài dao số dao động càng nhỏ, âm nghiệm hình 11. 3, yêu cầu toàn lớp động chậm, phát ra âm thấp. phát ra càng thấp. quan sát, lắng nghe âm phát ra. Phần tự do của thước ngắn dao Âm phát ra càng cao C4: Hãy lắng nghe âm phát ra và động nhanh, phát ra âm cao. (càng bổng) khi tần số điền từ thích hợp trong khung vào Học sinh thảo luận theo nhóm để dao động càng lớn. chỗ trống. trả lời câu C4. Âm phát ra càng thấp HĐ4: Cho học sinh làm các bài tập C4: Khi đĩa quay chậm, góc (càng trầm) khi tần số dao ở phần vậ dụng. miếng bìa dao động chậm, âm động càng nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt đông của giáo viên C5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn? C6: Hãy tìm hiểu xem, khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Và tần số lớn, nhỏ ra sao? C7: Trong thí nghiệm ở hình 11. 3, em hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa (hình 11. 4). Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn, hãy giải thích. Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng phát ra thấp. III. Vận dụng. Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. C5: Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn. Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm), tần số dao động nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa vì: Số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng gần tâm đĩa. Do đó, miếng bìa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa.. IV.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.Bài sắp học: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 11. 1, 11. 2, 11. 3, 11. 4. Xem trước nội dung bài học 12 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần: Tiết:. 13 13. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra. 2. Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: một thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng, 1 cái trống và dùi gõ, 1 con lắc bấc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập 11. 1 (D), 11. 4: a. Trong mỗi giây, con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất. b. Tần số dao động của cánh chim nhỏ hơn 20 hec nên không nghe được âm do cánh chim đang bay tạo ra. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Gọi hai học sinh hát một bài hát. Học sinh làm thí nghiệm theo Bài 12: Độ to của âm. Yêu cầu học sinh xác định bạn nào hát to, nhóm. I. Âm to, âm nhỏ. Biên bạn nào hát nhỏ? độ dao động. Khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra Thí nghiệm 1 nhỏ? Thí nghiệm 2 HĐ2: Nghiên cứu về biên độ dao động Kết luận: và mối liên hệ giữa biên độ dao động Độ lệch lớn nhất của vật và độ to của âm phát ra. dao động so với vị trí cân Cho học sinh làm thí nghiệm 1, trả lời bằng của nó được gọi là câu hỏi C1. biên độ dao động. C1: Quan sát dao động của đầu thước, C1: Nâng đầu thước lệch Âm phát ra càng to khi lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng 1. nhiều, đầu thước dao động biên độ dao động của Giới thiệu về biên độ dao động. mạnh, âm phát ra to. nguồn âm càng lớn. Nâng đầu thước lệch ít, đầu thước dao động yếu, âm phát ra nhỏ. Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ C2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ dao động. trống. C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to. Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng ít, biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ càng nhỏ. trống. C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều, chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn, tiếng trống càng to. Quả cầu bấc lệch càng ít, Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4, C5, chứng tỏ biên độ dao động C6 của phần vận dụng. của mặt trống càng nhỏ, C4: Khi gãy mạnh một dây đàn, tiếng đàn tiếng trống càng nhỏ. sẽ to hay nhỏ? Tại sao? C4: Khi gãy mạnh một dây.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt đông của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng đàn, tiếng đàn sẽ to. Vì khi gãy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn, nên C5: Hãy đo biên độ dao động của điểm âm phát ra to. giữa sợi dây (điểm M) trong hai trường C5: Học sinh trả lời theo số hợp ở hình 12. 3 liệu đo được. C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa C6: Biên độ dao động của khác nhau thế nào? màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm HĐ3: Tìm hiểu độ to của một số âm. nhỏ. II. Độ to của một số âm. Cho học sinh đọc nội dung của mục II. Độ to của âm được đo Giới thiệu với học sinh đơn vị đo độ to bằng đơn vị đêxiben (dB). của âm. III. Vận dụng. Yêu cầu học sinh trả lời câu C7. C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong C7: Độ to của tiếng ồn trên khoảng nào? sân trường giờ ra chơi từ Giới thiệu giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là nằm trong khoảng từ 50 đến 70dB. 70 dB. HĐ4: Hướng dẫn học sinh nhắc lại phần nội dung cần ghi nhớ, làm bài tập 12. 3 IV. Ghi nhớ: trong sách bài tập. Đọc nội dung có thể Biên độ dao động càng em chưa biết. lớn, âm càng to. Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 12. 1, 12. 2. Xem trước nội dung bài học 13 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: Tiết:. 14 14. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. 2. Nêu một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí. II. CHUẨN BỊ: Hai trống nhỏ, 1 dùi gõ trống, 2 giá đỡ trống, 1 bình to đựng đầy nước, 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy, 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt vào bình nhỏ, 1 tranh vẽ to hình 3. 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập 12. 1 (B), 12. 2: Đơn vị độ to của âm là đêxiben (dB). Dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to. Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Học sinh trả lời. Bài 13: Môi trường Âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai Học sinh làm thí nghiệm theo truyền âm. người nghe như thế nào, qua những môi nhóm. I. Môi trường truyền trường nào? âm. HĐ2: Môi trường truyền âm. C1: Rung động và lệch ra Thí nghiệm Thí nghiệm sự truyền âm trong chất khí. khỏi vị trí ban đầu. Hiện 1. Sự truyền âm trong Học sinh thực hiện thí nghiệm như hình tượng đó chứng tỏ âm đã chất khí. 13. 1. Học sinh quan sát thí nghiệm để được không khí truyền từ trả lời câu hỏi C1, C2. Lưu ý học sinh: mặt trống thứ nhất đến mặt mặt trống thứ hai đóng vai trò màng nhĩ ở trống thứ hai. tai người nghe. C2: Quả cầu bấc thứ hai có C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu biên độ dao động nhỏ hơn so bấc treo gần trống 2? với quả cầu bấc thứ nhất. C2: So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to Học sinh làm thí nghiệm theo của âm trong khi lan truyền. nhóm. Thí nghiệm sự truyền âm trong chất rắn. C3: Âm truyền đến tai bạn C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi Của qua môi trường rắn. trường nào khi nghe thấy tiếng gõ? Thí nghiệm sự truyền âm trong chất lỏng. Học sinh lắng nghe âm phát Giáo viên giới thiệu và làm thí nghiệm ra. hình 13. 3 hướng dẫn học sinh thảo luận Học sinh thảo luận theo 2. Sự truyền âm trong và trả lời câu C4. nhóm và trả lời câu C4. chất rắn. C4: Âm truyền đến tai qua những môi trường nào? C4: Âm truyền đến tai qua Âm có thể truyền được trong chân không những môi trường: khí, lỏng, hay không? rắn. 3. Sự truyền âm trong Giáo viên treo tranh vẽ hình 13. 4, mô tả chất lỏng. thí nghiệm như trong SGK và hướng dẫn Học sinh thảo luận theo học sinh thảo luận trả lời câu C5. nhóm, trả lời câu C5. C5: Kết quả thí nghiệm trên đây chứng tỏ điều gì? C5: Chứng tỏ âm không HĐ3: Vận tốc truyền âm. truyền qua chân không..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt đông của giáo viên Cho học sinh tự đọc mục 5 của SGK. Hướng dẫn toàn lớp thảo luận và thống nhất trả lời câu C6. C6: Hãy so sáng vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép. HĐ4: Vận dụng. Cho học sinh làm các câu C7, C8, C9, C10 của phần vận dụng. C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào? C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng. C9: Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. C10: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không? Tại sao? Cho học sinh đọc và ghi vào tập nội dung ghi nhớ.. Hoạt động của học sinh Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời. C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8: Khi chúng ta lặn dưới nước, chúng ta nghe được tiếng tàu chạy trên mặt nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng. C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất. C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ bảo vệ.. Nội dung ghi bảng 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? Kết luận: Âm có thể truyền qua những môi trường như khí, rắn, lỏng và không thể truyền qua chân không. Ở các vị trí càng xa (gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (to). 5. Vận tốc truyền âm. SGK. II. Vận dụng. IV. Ghi nhớ: - Chất rắn, lỏn, khí là những môi trường có thể truyền được âm. - Chân không không thể truyền được âm. - Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 13. 1 - 13. 3. Xem trước nội dung bài học 14 chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần: Tiết:. 15 15. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG. I. MỤC TIÊU: 1. Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng). 2. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). 3. Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ to hình 14. 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Bài 14: PHẢN XẠ ÂM Trong cơn giông, khi có tia chớp thường – TIẾNG VANG kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe I. Âm phản xạ – Tiếng thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Học sinh thảo luận theo vang. Tại sao lại có tiếng sấm rền? nhóm, thu thập thông tin từ HĐ2: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng SGK. Kết luận: Có tiếng vang vang. C1:Tùy học sinh trả lời. khi ta nghe thấy âm phản Yêu cầu học sinh đọcmục I của SGK để - Tiếng vang ở vùng núi. xạ cách âm trực tiếp một trả lời các câu hỏi và ghi phần kết luận. - Tiếng vang tròng phòng khoảng thời gian 1/15 C1: Em đã từng nghe được tiếng vang ở rộng. giây. đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó? - Tiếng vang từ giếng nước - Âm gặp mặt chắn đều bị (Yêu cầu học sinh nêu rõ: Âm phản xạ từ sâu. phản xạ nhiều hay ít. mặt chắn nào và đến tai sau âm trực tiếp C2: Ta thường nghe được âm Tiếng vang là âm phản xạ khoảng 1/15 giây). thanh trong phòng kín to hơn nghe được cách âm trực C2: Tại sao trong phòng kín ta thường khi nghe chính âm thanh đó tiếp ít nhất lá 1/15 giây nghe được âm to hơn so với khi ta nghe ngoài trời vì ở ngoài trời ta chính âm đó ở ngoài trời? chỉ nghe được âm phát ra, (Vai trò khuếch đại của âm phản xạ nên còn ở trong phòng kín ta nghe được âm to hơn). nghe được âm phát ra và âm C3: Khi nói to trong phòng rất lớn thì phản xạ từ tường cùng một nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như lúc nên nghe to hơn. vậy trong phòng nhỏ thì không nghe thấy C3: tiếng vang. a. Trong cả hai phòng đều có a. Trong phòng nào có âm phản xạ? âm phản xạ. Khi em nói to b. Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ trong phòng nhỏ, mặc dù vẫn người nói đến bức tường để nghe được có âm phản xạ từ tường tiếng vang. phòng đến tai nhưng em (Thời gian âm phản xạ từ tường đến tai ta không nghe được tiếng vang là 1/30s) vì âm phản xạ từ tường HĐ3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và phòng và âm nói ra đến tai vật phản xạ âm kém. em gần như cùng một lúc. Cho học sinh đọc mục II của SGK và trả b. Khoảng cách giữa người lời câu hỏi C4. nói và bức tường để nghe rõ C4: Trong những vật sau đây, vật nào được tiếng vang là: II. Vật phản xạ âm tốt phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? 340 m/s. 1/30s = 11,3m và vật phản xạ âm kém. Miếng xốp – mặt gương – áo len – mặt đá - Các vật có bề mặt gồ hoa – ghế đệm mút – tấm kim loại – cao Học sinh thu thập thông tin ghề,mềm phản xạ âm su xốp – tường gạch. từ SGK. kém(Hấp thụ âm tốt). HĐ4: Vận dụng. C4:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh làm các câu C5, C6, C7, C8 Vật phản xạ âm tốt: mặt của phần vận dụng. gương – mặt đá hoa – tấm C5: Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng kim loại – tường gạch. chiếu bóng, phòng ghi âm, người ta Vật phản xạ âm kém: Miếng thường làm tường sần sùi và treo rèm xốp – áo len – ghế đệm mút nhung để làm giảm tiếng vang. Hãy giải – cao su xốp. thích tại sao? C6: Khi muốn nghe rõ hơn, người ta C5: Làm tường sần sùi, treo thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành rèm nhung để hấp thụ âm tốt tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn hơn nên giảm tiếng vang. âm. Hãy giải thích tại sao? Âm nghe được rõ hơn. C7: Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu C6: Mỗi khi khó nghe, người được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau ta thường làm như vậy để 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy hướng âm phản xạ từ tay đến biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong tai ta giúp ta nghe được âm nước là 1500m/s. to hơn. C8: Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng C7: Âm truyền từ tàu đến nhiều trong những trường hợp nào dưới đáy biển trong 0,5 giây. Độ đây: sâu của biển là: a. Trồng cây xung quanh bệnh viện. 1500m/s. 0,5s = 750m b. Xác định độ sâu của biển. C8: Đáp án: c. Làm đồ chơi điện thoại dây. Câu a – b – d d. Làm tường phủ dạ, nhung. Cho học sinh đọc và ghi vào tập nội dung ghi nhớ. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.. Nội dung ghi bảng - Các vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt(Hấp thụ âm kém). III. Vận dụng. ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: Tiết:. 16 16. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I. MỤC TIÊU: 1. Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. 2. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 3. Kể tên một sốvật liệu cách âm. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ to hình 15. 1, 15. 2, 15. 3 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. 3. Giảng bài mới: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. Đặt vấn đề giống mở bài trong sách. HĐ 2: HS Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. Học sinh thảo luận theo HS quan sát hình vẽ và trả lời câu C1. nhóm, thu thập thông tin từ SGK và thực tiễn và trả lời C1: Trong các hình 15. 1, 15. 2, 15. 3 C1:HS trả lời. hình nào được gọi là ô nhiễm tiếng ồn? - Hình 15. 2 Vì Máy khoan Vì sao làm ảnh hưởng đến việc nghe điện thoại và người đang khoan. - Hình 15. 3 Tiếng ồn to, kéo dài ảnh hưởng đến sinh hoạt của mọi người. C2: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm - Câu b,d. tiếng ồn? a. Tiếng hét rất to ở sát tai. b. Làm việc cạnh máy xay xát thóc, gạo, ngô,… c. Nhà ở cạnh chợ. d. Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ. HĐ3: Tìm hiểu các cách chống ô HS thu thập thông tin trong nhiễm tiếng ồn SGK để trả lời câu C3, C4. Cho HS đọc nội dung mục II. C3: Điền tờ vào các chỗ trống cách làm C3:Tác động vào nguồn âm: giảm tiếng ồn. Cấm bóp còi. Phân tán trên đường truyền: Trồng cây xanh. Ngăn không cho âm truyền đến tai: Xây tường chắn, tường nàh bằng xốp, tường phủ dạ, đóng cửa… C4: a. Hãy nêu tên một số vật liệu phản a. Kính, lá cây,. . xạ âm tốt thường dùng để cách âm. b. Hãy nêu tên một số vật liệu b. Gạch, gỗ, bêtông,. . thường được dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít. HĐ4: Vận dụng. HS làm các câu C5, C6 C5. Hãy đề ra những biện pháp chống ô C5:. Sữa bài tập 14. 1, 14. 2. Nội dung ghi bảng Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người. II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. - Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền của âm, làm cho âm truyền theo hướng khác. - Những vật liệu dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là vật liệu cách âm. III. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện đối với Hình 15. 2: Người thợ khoan hình vẽ 15. 2, 15. 3 phải có bảo hộ tai (Bông bịt tai,…) và trong giờ làm việc không ồn quá 80 dB. Hình 15. 3: Ngăn cách giữa trường học và chợ bằng tường, đóng cửa kính, treo rèm, trồng cây xung quanh. Tốt nhất là không nên xây trường học gần chợ. C6: Hãy chỉ ra các trường hợp gây ô C6: Tuỳ HS trả lời nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra - Nhà ở cạnh chợ, nhà máy: một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn Nhà phải gắn cửa kính, treo rèm. đó - Nhà ở sát đường lớn: Xây tường, trồng cây xanh, treo bảng”cấm bóp còi”,…. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Ôn trước ở nhà các bài học của chương. - Chuẩn bị bài tổng kết chương 2 cho tiết học kế tiếp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần: Tiết:. 17 17. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Ôn lại kiến thức có liên quan về âm thanh. 2. Luyện tập để kiểm tra cuối chương. II. CHUẨN BỊ: - Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương âm học. - GV vẽ sẵn bảng trò chơi ô chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Giảng bài mới:Nội dung tổng kết chương 2 Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản HS tự làm phần” Tự kiểm tra. Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi C1: Viết đầy đủ các câu sau đây: C1: Viết đầy đủ các câu sau đây: a. Các nguồn phát ra âm đều dao động a. Các nguồn phát ra âm đều. . . . . b. Số dao động trong một giây gọi là tần số Đơn b.Số dao động trong một giây gọi vị tần số là Hz là. . . . . . . . . . Đơn vị tần số là. . . . c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị. . . . (dB) d. Vận tốc truyền âm trong không khí là. . . . d. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s ........ e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 80 dB e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . . dB a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng C2: Đặt câu với các cụm từ sâu. trầm. a. Tần số, lớn,bổng. c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. b. Tần số, nhỏ, trầm. C3: Không khí,rắn,lỏng. c. Dao. động,. d. Dao. động,. biên biên. độ độ. lớn, nhỏ,. to. nhỏ.. C3: Hãy chỉ ra âm có thể truyền qua các môi C4: Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. trường sau: C5: d. a. Không khí. b. Chân không. c. Rắn. d. Lỏng. C4: Âm phản xạ là gì? C5: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là: a.Âm phản xạ . C6: b.Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. c.Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt đông của giáo viên thiết phải truyền đến tai. d.Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau: (Mềm, cứng, nhẵn, gồ ghề). a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật. . . . . . và có bề mặt. . . . . . . . . b.Các vật phản xạ âm kém là các vật. . . . . . và có bề mặt. . . . . . . . . C7: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn? a.Tiếng còi xe cứu hoả (Hay tiếng kẻng báo cháy) b.Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. c.Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn. d.Hát karaokê to lúc nửa đêm. C8: Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. HĐ2: Bài tập vận dụng: C1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: Đàn ghita, kèn lá, sáo, trống. C2: Hãy đánh dấu vào câu đúng: a. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. b. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. c. Âm không thể truyền trong chân không. d. Âm không thể truyền qua nước. C3: a. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ.. Hoạt động của học sinh a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn. b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. C7: b, d.. C8: Tường bêtông, kiếng, gạch, gỗ, vải xốp,…. C1: - Dây đàn. - Phần lá bị thổi. - Cột không khí trong ống sáo. - Mặt trống. C2: c.. C3: a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh,âm phát ra to khi dây lệch nhiều. Dao động của các sợi dây đàn yêu,âm phát ra nhỏ khi dây lệch ít. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra am cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm b. Dao động của các dây đàn khác như thế nào khi âm phát ra thấp. khi phát ra âm cao và âm nhỏ. C4: Âm được truyền qua không khí đến nón sau C4: Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng đó đến không khí và đến tai người. không gian có thể trò chuyện với nhau mà không sử dụng micro và tai nghe,bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền C5: Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng tiếng vang đến tai hai người như thế nào? của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên C5: Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ tường. hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có C6: a. người theo sát? C6: Khi nào tai nghe được âm to nhất? a. âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ . b. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ . c. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai. d. Cả ba trường hợp trên. C7: C7: - Xây tường bêtông, cửa gắn kiếng, treo rèm để Giả sử bệnh viện ở gần đường quốc lộ có nhiều ngăn chặn âm đến tai..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh xe cộ qua lại. Hãy chỉ ra những biện pháp chống - Trồng cây xanh để hướng âm theo hướng khác. ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. - Treo bảng”cấm bóp còi” ở gần bệnh viện. 1.Môi trường không thể truyền âm(9). 2.Âm có tần số lớn hơn 20. 000 Hz(6). 1. Chân không. 3.Số dao động trọng 1 giây(6). 2. Siêu âm. 4.Hiện tượng âm dôi ngược trở lại khi gặp mặt 3. Tần số. chắn (8). 4. Phản xạ âm 5.Đặc điẻm của các nguồn âm (7). 6.Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm 5. Dao động. phát ra và âm phản xạ (9). 6. Tiếng vangâ 7.Âm có tần số nhỏ hơn 20H 7. Hạ âm 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại những nội dung chính, trọng tâm để chuẩn bị thi cho tốt..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần: Tiết:. 18 18. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Ôn lại kiến thức có liên quan về quang học, âm thanh. 2. Luyện tập để kiểm tra cuối học kì I. II. CHUẨN BỊ: -Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương quang học. -Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương âm học. III. NỘI DUNG: C1: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. C2: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng: A.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. B.Góc phản xạ bằng góc tới. C3: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. C4:Giống nhau: Ảnh ảo. Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. C5:Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyên đi theo đường……………. C6:Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng…………khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. C7:Ảnh………. tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn. C8:Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi……………. . vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. C8:Ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương cầu lõm…………. ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương cầu lồi. C9:Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường……………. và………ánh sáng truyền đi theo đường thẳng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần : 19 Tiết : 19 THI KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh ở HKI. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài thi. 3.Thái độ (Giáo dục): Giáo dục tính độc lập, nghiêm túc trong khi thi. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: đề kiểm tra + đáp án + biểu điểm. 2. Học sinh : Chuẩn bị ôn tập ở nhà III/ Phương pháp dạy học: IV/ Tiến trình : 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Đề thi: Câu 1: (2đ)Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau đây. a. Anh của một vật qua gương phẳng: A. Luôn nhỏ hơn vật B. Luôn lớn hơn vật C. Luôn bằng vật D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật tuỳ thuộc vào vật ở gần hay xa gương. b. Nguồn sáng có đặc điểm gì? A. Truyền ánh sáng đến mắt ta B. Tự nó phát ra ánh sáng C. Phản chiếu ánh sáng D. Chiếu sáng các vật xung quanh c. Cùng một vật lần lượt đặt trước 3 gương, cách gương cùng 1 khoảng, gương nào tạo được ảnh ảo lớn nhất? A. Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Không gương nào (cả 3 gương đều cho ảnh ảo bằng nhau) d. Â m có thể truyền được trong các môi trường nàosau đây? A. Chất lỏng B. Chất khí C. Chất rắn D. Chất lỏng, khí và rắn Câu 2: (2đ) Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau đây. a. Ta nhìn thấy một vật khi có . . . . . . . . . . . từ vật đó truyền đến mắt ta. b. Gương . . . . . . . . . . . . có thể cho ảnh . . . . . . . . . . lớn hơn vật, không hứng được trên màn chắn. c. Số dao động trong một giây gọi là . . . . . . . . . . . . . d. Tai người bình thường có thể nghe được những âm có tần số từ . . . . . . . . Hz đến . . . . . . . . Hz. e. Vận tốc truyền âm trong chất lỏng . . . . . . . . . . . . vận tốc truyền âm trong chất khí, . . . . . . . . vận tốc truyền âm trong chất rắn. Câu 3: (2đ) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng Câu 4: (3đ) Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng ·A a. Vẽ ảnh S¢ của S tạo bởi gương b. Vẽ một tia tới SI cho tia phản xạ đi qua một điểm A ở trước S· gương..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> c. Giữ nguyên tia tới, vẽ một vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương nằm ngang hướng từ trái sang phải. Câu 5: (1đ) Sau khi nhìn thấy tia chớp thì 5 giây sau mới nghe tiếng sấm. Nơi xảy ra sấm sét cách nơi đứng bao xa? Biết vận tốc âm trong không khí là 340 m/s, vận tốc ánh sáng trong không khí là 300000m/s. 3) Đáp án-biểu điểm Câu 1: a) C (0,5đ) b) B (0,5đ) c) B (0,5đ) d) D (0,5đ) Câu 2: a) ánh sáng (0,25đ) b) cầu lõm; ảnh ảo (0,5đ) c) tần số (0,25đ) d) 20; 20000 (0,5đ) e) lớn hơn; nhỏ hơn (0,5đ) Câu 3: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới (1đ) - Góc phản xạ bằng góc tới (1đ) Câu 4: a) (1đ) b) (1đ) ·A S· S· I. S¢ ·. S¢ ·. c) (1đ) S· I. R. Câu 5: Vận tốc của âm trong không khí là 340 m/s Nơi xảy ra sấm sét cách nơi đứng một khoảng (1đ) 5s x 340m/s = 1700m = 1,7 km * Ma trận 2 chiều: Chủ đề Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng Gương phẳng, gương cầu lồi, cầu lõm Âm học Định luật phản xạ ánh sáng. Nhận biết Câu hỏi Điểm. Thông hiểu Câu hỏi Điểm. 1b. 0,5. 2a. 0,25. 1a, 1c. 1. 2b. 0,5. 1d. 0,5. 2c,d,e. 1,25. 3. 2. Vận dụng cấp thấp Câu hỏi Điểm. Vận dụng cấp cao Câu hỏi Điểm. 5. 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Tổng số câu 4 hỏi – điểm Tỉ lệ phần trăm 20% điểm 4) Thống kê kết quả:. 2. 6. 4 40%. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà xem lại toàn bộ nội dung kiến thức chương II - Trả lời trước phần tự kiểm tra V/Rút kinh nghiệm:. 4a,4b. 2. 4c. 1. 2. 2. 2. 2. 20%. 20%.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> PHÒNG GD-ĐT HUYỆN VỊ THUỶ TRƯỜNG THCS VỊ THUỶ. ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian phát đề). Câu 1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Có mấy loại chùm sáng? Hãy k ể tên và vẽ hình minh hoạ? (3đ) Câu 2: Hãy cho biết ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương c ầu lồi, g ương c ầu lõm có điểm gì giống và khác nhau? (2,5đ) Câu 3: Thế nào là tần số? Nêu đơn vị của tần số? Khi bay, nhi ều con v ật v ỗ cánh phát ra âm. Tại sao chúng ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra? (2đ) Câu 4: Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm các biện pháp nào? Hãy ch ỉ ra tr ường h ợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp ch ống l ại s ự ô nhi ễm tiếng ồn đó? (2,5đ). HẾT.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> PHÒNG GD-ĐT HUYỆN VỊ THUỶ TRƯỜNG THCS VỊ THUỶ. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian phát đề). Câu 1: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong su ốt và đ ồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng (1đ) Có 3 loại chùm sáng (0,5đ) - Chùm sáng song song + vẽ hình đúng (0,5đ) - Chùm sáng hội tụ + vẽ hình đúng (0,5đ) - Chùm sáng phân kì + vẽ hình đúng (0,5đ) Câu 2: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm: - Giống nhau: Đều là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn (1đ) - Khác nhau: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.(0,5đ) Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật (0,5đ) Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật (0,5đ) Câu 3: Số dao động trong một giây gọi là tần số, đơn vị của tần số là héc (Hz) (1đ).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tần số dao động của cánh chim nhỏ (<20 Hz) nên không nghe được âm do cánh chim đang bay tạo ra (1đ) Câu 4: Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ng ăn ch ặn đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.(1,5đ) Tuỳ theo học sinh: Các phương án và biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể là: - Tiếng lợn kêu vào sáng sớm hằng ngày tại lò mổ. Biện pháp: đ ề ngh ị chuy ển lò m ổ tới nơi xa vùng dân cư; xây tường chắn xung quanh…(1đ). HẾT.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: Tiết:. 20 20. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I. MỤC TIÊU: 1. Thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát. 2. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Một thước nhựa, thanh thuỷ tinh, mảnh nilông, miếng kim loại, giấy vụn, butù thông mạch, quả cầu bấc, giá đỡ, mảnh len, mảnh lụa, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. Đặt vấn đề giống mở bài trong sách. giới thiệu sự nhiễm điện do cọ xát và tầm quan trọng trong cuộc sống. HĐ2: Làm TN 1 phát hiện một số vật sau Bài 17: SỰ NHIỄM khi bị cọ xát nó có tính chất mới. ĐIỆN DO CỌ XÁT - HS Đưa thước nhựa, thanh thuỷ tinh -HS làm TN theo nhóm và mảnh nilông chưa cọ xát đến gần ghi kết quả quan sát vào I. Vật dẫn điện những mảnh giấy vụn, quả cầu nhựa bảng kê. Nhóm HS thảo xốp xem có hiện tượng gì xảy ra luận, lựa chọn tư thích hợp không? vào chỗ trống ở phần kết - Sau đó cọ xát thước nhựa vào mảnh luận - Kết luận 1: vải khô rồi đưa chúng lại gần những Nhiều vật sau khi bị cọ mảnh giấy vụ và quả cầu nhựa xốp. xát có khả năng hút các - Làm TN tương tự nhưng cọ xát vật khác. thanh thuỷ tinh, mảnh nilông, mảnh Có thể làm nhiễm điện phim nhựa và cho kết quả. điện vật bằng cách cọ xát HĐ 3:Phát hiện vật sau khi bị cọ xát bị nhiễm điện (Mang điện tích). TN2: Khi cọ xát vật bị nóng lên và nó hút được vật khác. Thử áp nhẹ thước nhựa vào chai nước nóng và đem thước nhựa lại gần giấy vụn xem giấy vụn có bị hút HS làm TN và trả lời không? Nếu có nam châm xem nam châm có hút giấy vụn không? Cho HS làm TN hình 17. 2 và nêu lên kết luận. C1: Giải thích vì sao những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút thẳng ra? C2: Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. sao cánh quạt điện thổi gió mạnh, một thời gian lại có nhiều bụi bám cánh quạt, đặc biệt ở mép quạt chém. Tại sau Các nhóm thảo luận và trả lời vào câu hỏi C1,C2,C3. vào C1: Khi chải đầu bằng lược. Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. Vật bị nhiễm điện(Vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác và có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. II. Vận dụng: C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa lược nhụa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động không khí? C3: Vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi, kính cửa sổ, màn hình TV bằng khăn khô vẫn thấy bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao?. Hoạt động của học sinh nhựa lược nhụa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện nên tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Khi thổi bụi trên bàn luồng gió thổi làm bui bay đi. Còn cánh quạt điện khi quay cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện và nó hút bụi trong không khí, cón mép quạt bị bụi nhiều nhất là vì khi quạt quay nó ma sát với không khí nhiều nhất nên mép quạt bị nhiễm điện nhiều nhất và nó hút bụi được nhiều nhất. C3: Sau khi chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình TV bằng giẻ khô chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng có thể hút bụi vải.. Ghi bảng nhiễm điện nên tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Khi thổi bụi trên bàn luồng gió thổi làm bui bay đi. Còn cánh quạt điện khi quay cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện và nó hút bụi trong không khí, cón mép quạt bị bụi nhiều nhất là vì khi quạt quay nó ma sát với không khí nhiều nhất nên mép quạt bị nhiễm điện nhiều nhất và nó hút bụi được nhiều nhất. C3: Sau khi chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình TV bằng giẻ khô chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng có thể hút bụi vải.. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 17. 1,17. 2 SBT.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần: Tiết:. 21 21. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. MỤC TIÊU: 1. HS nắm được hai loại điện: Đó là điện tích âm và điện tích dương, hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau. 2. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích âm, nguyên tử trung hoà về điện. 3. Biết vật nhận thêm electron thì vật mang điện tích âm, vật mất electron thì vật mang điện tích dương. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ 18. 4 Nhóm HS: Thanh thuỷ tinh hữu cơ, hai thanh nhựa sẫm màu 20cm có đục lỗ ở giữa, hai mảnh nilông màu trắng đục kích thước giống nhau, 1 bút chì, 1 kẹp nhựa, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, một trục quay có mũi nhọn thẳng đứng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 17. 1,17. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. HS làm TN và thảo luận theo Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các nhóm BÀI 18: HAI LOẠI vật khác như giấy vụn. Nếu thay giấy HS làm TN và nêu lên nhận ĐIỆN TÍCH vụn bằng vật nhiễm điện thì chúng sẽ hút xét: Hai vật giống nhau, I. Hai loại điện tích: hay đẩy nhau? Để hiểu rõ vấn đề này ta được cọ xát như nhau thì Nhận xét: Hai vật giống vào tìm hiểu bài 18. mang điện tích cùng loại và nhau, được cọ xát như HĐ2: TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện khi được đặt gần nhau thì nhau thì mang điện tích cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng của chúng đẩy nhau. cùng loại và khi được đặt chúng. HS làm TN và nêu lên nhận gần nhau thì chúng đẩy Lưu ý trong khi làm TN. xét: Thanh nhựa sẫm màu và nhau. Kiểm tra hai mảnh nilông trước khi cọ thanh thuỷ tinh khi được cọ Nhận xét: Thanh nhựa xát. xát thì chúng hút nhau do sẫm màu và thanh thuỷ Cọ xát theo một chiều và số lần giống chúng mang điện tích khác tinh khi được cọ xát thì nhau. loại. chúng hút nhau do chúng Tránh ảnh hưởng của gió. Vì thanh thuỷ tinh và thước mang điện tích khác loại. HĐ 3: TN2 hai vật nhiễm điện hút nhau nhựa nhiễm điện khác loại Có hai loại điện tích. Các là mang điện tích khác loại nên chúng đã hút nhau. vật mang điện tích cùng Vì sao thanh thuỷ tinh và thanh nhựa lại HS rút ra kết luận loại thì đẩy nhau,mang nhiễm điện khác loại? điện tích khác loại thì hút HĐ 4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về nhau. hai loại điện tích và lực tác dụng của C1: Mảnh vải mang điện tích Có hai loại điện tích: điện chúng. dương. Vì hai vật nhiễm tích âm và điện tích Thông báo và qui ước về điện tích. điện hút nhau thì mang điện dương: Cho HS giải thích C1: tích khác loại. Thanh nhựa - Điện tích của thanh thuỷ C1: Đặt thanh nhựa sẫm màu lên trục sẫm màu khi được cọ xát tinh khi cọ xát vào lụa là quay sau khi đã được cọ xát bằng vải bằng mảnh vải thì mang điện điện tích dương(+). khô. Đưa mảnh vải này lại gần đầu thanh tích âm, còn mảnh vải thì - Điện tích của thanh thuỷ nhựa được cọ xát thì chúng hút nhau. mang điện tích dương. nhựa sẫm khi cọ xát vào Biết rằng mảnh vải cùng bị nhiễm điện, vải khô là điện tích âm(-). hỏi mảnh vải mang điện tích âm hay điện HS thu thập thông tin của tích dương? Tại sao? GV vừa thông báo và xem II. Sơ lược về cấu tạo thêm trong SGK nguyên tử:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động HĐ 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử Những điện tích trên ở đâu có? Đề tìm hiểu vấn đề này chúng ta hãy vào phần tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Thông báo với HS nội dung sơ lược về cấu tạo nguyên tử: Kích thước, hạt nhân, electron và tính chất trung hoà về điện của nguyên tử, electron có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác và từ vật này sang vật khác HS vận dụng kiến thức vừa học trả lời các câu C2,C3,C4. C2: Trước khi cọ xát có phải trong mỗi vậtđều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại nào cấu tạo nên vật? C3: Tại sao trước khi cọ xát,các vật không hút các vụn giấy nhỏ? C4: Sau khi cọ xát các vật nào trong hình 18. 5b nhận thêm electron, vật nào mất bớt electron? Vật nào nhiễm điện dương và vật nào nhiễm điện âm?. Hoạt động của học sinh C2: Trước khi cọ xát các vật đều có mang điện tích âm và điện tích dương tồn tại ở các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. C3: Trước khi cọ xát các vật không hề hút các vụn giấy nhỏ là vì các vật chưa nhiễm điện, các điện tích âm và điện tích dương hoà lẫn vào nhau. C4: Sau khi cọ xát mãnh vải nhiễm điện dương (Có 6 dấu + và 3 dấu -). Thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu trừ – và 4 dấu +). - Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm electron. - Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt electron.. Ghi bảng. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. III. Vận dụng: Một vật nhận thêm electron thì nhiễm điện âm, nếu mất bớt electron thì nhiễm điện dương.. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 18. 1,18. 2 SBT. - Xem trước bài 19 cho tiết học tới..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần: Tiết:. 22 22. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện 2. Nêu được tác dụng chung của dòng điện là là tạo ra dòng điện và nhận biết các nhiễm điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm). 3. Nắm được cách mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối hoạt động để đèn sáng. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ 19. 1,19. 2. Pin, acquy, đinamô của xe đạp. Nhóm HS: Một mảnh kim loại mỏng, mảnh phim nhựa, bút thử điện, dụng cụ sử dụng của bài 17, pin đèn, bóng đèn pin tháo sẵn vào đế đèn, một công tác, năm đoạn dây nối (30cm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 18. 1,18. 2 SBT.. +. -. +. 3. Bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Cho Hs nêu lợi ích và thuận tiện khi dùng điện. “ Có điện” và”Mất điện” có nghĩa là gì? Có phải”có điện tích” và”mất điện tích” không? HĐ 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? C1: Hãy tìm hiểu sự tương tự của dòng điện và dòng nước. Cho HS quan sát hình vẽ 19. 1 và nêu sự tương tự: - Mảnh phim nhựa tương tự như bình nước. - Điện tích trên mảnh phim nhựa tương tự như nước đựng trong bình. - Ống thoát nước. - Điện tích di chuyển qua miếng tôn, bóng đèn từ tay tương tự như nước chảy qua ống thoát. - Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt tương tự như nước trong bình vơi đi. C2: Khi nước chảy, ta phải đổ thêm nước vào bình A để nước lại chảy qua ống xuống bình B. đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn sáng lại?. HS nhận xét Dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện. HĐ 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng. Thông báo tác dụng của nguồn điện như SGK và hai cực của pin,acquy. Kể tên các nguồn điện và mô tả các cực dương và cực âm của. +. -. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng. Điện tích có ở mọi nơi, mọi vật vì điện tích có trong nguyên tử. Không thể mất điện tích được. Bài 19: DÒNG HS thu thập thông tin từ GV ĐIỆN – NGUỒN và SGK, hình vẽ và rút ra ĐIỆN nhận xét và kết luận I. Dòng điện: C1: a. Mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b. Điện tích dịch chuyển qua bóng đèn đến tay tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B. C2: Muốn đèn sáng thì cần phải cọ xát mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã chạm với mảnh phim nhựa. HS thu thập thông tin và thảo luận nhóm để trả lời C3: Các nguồn điện trong hình 19. 2; Pin tiểu,pin vuông, pin tròn, pin dạng cúc áo,acquy. Các nguồn điện khác: pin Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động mỗi nguồn điện đó. C3. Các nguồn điện có trong hình19. 2,ø các nguồn điện mà em biết và các cực dương và âm của mỗi nguồn: Pin tròn: Đáy bằng(-); núm nhô lên (+). Pin vuông: Đầu loe(-); đầu khum tròn(+). Pin cúc áo: Đáy tròn nhỏ(-); đáy tròn lớn(+) Acquy: Cực ghi dấu(-); cực ghi dấu(+). HĐ4: Mác mạch điện Với pin, bóng đèn, công tắc và dây điện để đảm bảo đèn sáng. HĐ 5: Vận dụng. C4: Cho các cụm từ và các từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện. Hãy viết 3 câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho. C5: Hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin?. C6: Đinamô xe đạp tạo ra dòng điện để thắp sáng đèn. Hãy cho biết làm thế nào để nguồn điện hoạt động thắp sáng đèn?. Hoạt động của học sinh mặt trời, máy phát điện xách tay, đinamô xe đạp, máy phát thuỷ điện nhỏ, ổ lấy điện trong gia đình. HS mắc điện hình 19. 3 SGK C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiô, máy tính. C6: Ấn đinamô để núm xoay của nó tỳ sát vào vành xe đạp. Khi bánh xe quay. dây nối từ đinamô tới đèn trở thành mạch kín. Nên đèn sáng.. Ghi bảng - Bóng đèn thử điện sáng khi các điện tích di chuyển qua nó. Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích di chuyển có hướng. Khi cho các thiết bị hoạt động: Vd: đèn sáng, quạt quay,. . . II. Nguồn điện: 1. Các nguồn điện thường dùng: 2. Mạch điện có nguồn điện: Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. II. Vận dụng:. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 19. 1,19. 2 SBT. - Xem trước bài 20 cho tiết học tới.. Tuần:. 23. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết:. 23. Ngày dạy: BÀI 20: CHẤT DẪN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. 2. Hãy kể tên một số vật liệu dẫn điện (Hoặc vật liệu dẫn điện) và một số vật liệu cách điện (Hoặc vật liệu cách điện) 3. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng. II. CHUẨN BỊ: Cá lớp: Một số thiết bị dùng điện: Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại quạt điện. Hình vẽ lớn:Hình 20. 1, 20. 3 SGK. Nhóm HS: Một bóng đèn có đui cài hoặc đui xoắn, một một đoạn dây cắm, pin, 1 bóng đèn pin, 5 đoạn dây điện(30 cm) có mỏ kẹp, dây đồng, dây thép, dây nhôm, thanh thuỷ tinh, vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì, miếng sứ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời phần ghi nhớ. Sửa BT 19. 1, 19. 2 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Đặt vấn đề giống trong phần mở HS thu thập thông tin từ GV Bài 20: CHẤT DẪN bài và SGK, thảo luận nhóm, trả ĐIỆN VÀ CHẤT HĐ 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất lời. CÁCH ĐIỆN - DÒNG cách điện. Chất dẫn điện là gì? Chất C1: ĐIỆN TRONG KIM cách điện 1. Các bộ phận dẫn điện là: LOẠI. C1: Quan sát và nhận biết hình 20. 1 hoặc Dây tóc, trục hai đầu dây các vật thật tương ứng và cho biết chúng đèn, hai chốt cắm,lõi dây I. Chất dẫn điện và chất gồm: phích cắm. cách điện: 1. Các bộ phận dẫn điện là. . 2. Các bộ phận cách điện Chất dẫn điện là chất cho .. là: trụ thuỷ tinh, truỷ tinh dòng điện đi qua. Chất 2. Các bộ phận dẫn điện là. . trong bóng đèn,vỏ nhựa của cách điện là chất không .. phích cắm, vỏ dây của phích cho dòng điện đi qua. HĐ3: Xác định vật dẫn điện, vật cách cắm. điện. HS làm TN tương tự SGK trả lời HS thảo luận trả lời. câu hỏi C2, C3. C2: Các vật liệu thường dùng C2: Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: Dây để làm vật liệu dẫn điện và ba vật liệu đồng, nhôm, kẽm. thường dùng để làm vật liệu cách điện Các vật liệu thường dùng để C3: Hãy kể tên một số trường hợp chứng làm vật cách điện là: Sứ, tỏ rằng không khí ở điều kiện bình gỗ, thuỷ tinh, cao su, nhựa. thường là chất cách điện. C3: Trong trong công tắc HĐ4:Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. điện khi bật công tắc thì đèn Thông báo nội dung ở mục II với HS. sáng, còn khi tắt công tắc thì Nêu các câu cho HS trả lời. đèn tắt, giữa hai chốt công C4: Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tắc là không khí. Vậy bình tích âm và hạt nào mang điện tích dương? thường thì không khí không C5: Hãy cho biết trong mô hình 20. 3. dẫn điện - Ký hiệu nào biễu diễn các electron tự HS thu thập thông tin từ do? thông báo của GV, thảo luận - Ký hiệu nào biểu diễn phần còn lại của theo nhóm và trả lời câu hỏi. nguyên tử? Chúng mang điện tích gì? Vì sao? C4: Hạt nhân nguyên tử C6: Hãy cho biết electron bị cực nào của mang điện tích dương, các pin đẩy, cực nào của pin hút? Hình 20. 4. electron mang điện tích âm..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động Hãy vẽ thêm mũi tên cho mỗi electron tự do này để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng HĐ 5: Củng cố và luyện tập. Vận dụng. C7: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện. a. Thanh củi khô. b. Một đoạn ruột bút chì. c. Một đoạn dây nhựa. d. Thanh thuỷ tinh. C8: Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện nào thường dùng nhiều nhất là: a. Sứ; b. Thuỷ tinh; c. Nhựa; d. Cao su. C9: Trong vật nào dưới đây không có các êlectron tự do? a. Một đoạn dây thép. b. Một đoạn dây đồng. c. Một đoạn dây nhựa. d. Một đoạn dây nhôm.. Hoạt động của học sinh C5:Các electron tự do là các còng tròn nhỏ có dấu(-) phần còn lại là những vòng tròn lớn bị khuyết có dấu (+) mang điện tích dương vì nguyên tử thiếu electron.. Ghi bảng. II. Dòng điện trong kim C6: Electron tự do mang điện loại: tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. Chiều mũi tên như hình vẽ. 1. Electron tự do trong kim loại: C7: b. Một đoạn bút chì. C8: c. Nhựa. C9: c. Một đoạn dây nhựa.. 2. Dòng điện trong kim loại: Kết luận: Các electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do chuyển dịch có hướng. II. Vận dụng:. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 20. 1,20. 2 SBT. -Xem trước bài 21 cho tiết học tới.. Tuần:. 24. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết:. 24. Ngày dạy: BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực. 2. Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. 3. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ to các bảng kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện giống SGK và sơ đồ mạch điện của một bóng đèn, TV. Nhóm HS: Một pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây điện 30cm, 1 đèn pin có sẵn pin bằng vỏ nhựa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 20. 1,20. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. Căn cứ vào sơ đồ mạch điện Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH Những mạch điện phức tạp như mạch ĐIỆN - CHIỀU DÒNG điện gia đình, mạch điện trong xe gắn ĐIỆN. máy hay mạch điện của TV thì các thợ điện căn cứ vào đâu để mắc các mạch điện đúng như yâu cầu cần có? HĐ2: Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch HS thu thập thông tin từ GV I. Sơ đồ mạch điện: điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. thông báo, từ nội dung mục 1 Cho HS tìm hiểu một số bộ phận của SGK. mạch điện đơn giản theo tranh vẽ to của GV và trả lời các câu C1, C2, C3. C1: Sử dụng các kí hiệu ở bảng, hãy vẽ sơ đồ mạch điện 19. 3 (trang 54 SGK) theo đúng vị trí các bộ phận mạch điện như hình này. C2:Hãy vẽ một sơ đồ khác so với sơ đồ đã cẽ bằng cách thay đổi vị trí các ký hiệu trong sơ đồ này. C3: Mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã Nhóm HS thực hiện GV vẽ ở câu C2, tiến hành kiểm tra và đóng kiểm tra. công tắc đảm bảo mạch kín và đèn sáng. HĐ 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước. GV thông báo về quy ước chiều dòng điện, minh họa cho cả lớp như hình 21. C4: Ngược chiều nhau 1a HS làm vận dụng câu C4, C5. C4: Xem hình 20. 4 so sánh và quy ước chiều của dòng điện và chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại. C5: Hãy dùng mũi tên như trong sơ đồ mạch điện hình 21. 1a để biểu diễn chiều. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. II. Chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. Dòng điện được cung cấp bởi pin, acquy có chiều không thay đổi gọi là dòng điện một chiều..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 21. 1b, c,d. HS quan sát đèn pin và trả lời câu C6.. Ghi bảng. a. Gồm hai pin. Ký hiệu + HĐ 4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin. C6: a. Nguồn điện của đèn pin gồm mấy chiếc pin? Ký hiệu nào trong bảng cho trong bảng trên đây tương ứng với nguồn điện này? Thông thường cực dương của nguồn điện lắp về phía đầu hay phía cuối của đèn pin? b. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều dòng điện này khi công tắc đóng.. - Thông thường cực dương của đèn pin thường được lắp về phía đầu của đèn pin. b. Vẽ sơ đồ: + -. II. Vận dụng:. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 21. 1,21. 2 SBT. - Xem trước bài 22 cho tiết học tới..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần: Tiết:. 25 Ngày soạn: 25 Ngày dạy: BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật nóng lên, kể tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một biến thế chỉnh lưu nắn dòng từ 220V xoay chiều cho các đầu ra một chiều 12V –9V –6V – 3V; công suất 15W; 5 dây nối 40cm; 1 công tắc; 1 đoạn dây sắt mảnh 30cm; 5 mảnh giấy nhỏ (2cm x 5cm), một số cầu chì trong TV,xe máy, mạng điện gia đình,… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 21. 1,21. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống. Đèn sáng, quạt điện quay, GV thông báo có những tác dụng của nồi cơm điện nóng, bàn ủi dòng điện. Trong bài này và bài học tiếp nóng,. . . theo, chúng ta lần lượt tìm hiểu tác dụng HS thảo luận chung và xác của nó. nhận chính xác các dụng cụ HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng đó. Tra bảng nhiệt độ nóng điện. chảy của một số chất để xem Bài 22: TÁC DỤNG C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị nhiệt độ nóng chảy của các NHIỆT VÀ TÁC DỤNG thường dùng được đốt nóng khi dòng chất. PHÁT SÁNG CỦA điện chạy qua. C1: Dụng cụ đốt nóng bằng DÒNG ĐIỆN. C2: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ hình điện: Bóng đèn dây tóc, nồi 22. 1 và tìm hiểu các nội dung sau đây: cơm diện, bếp điện, bàn ủi, I. Tác dụng nhiệt: a. Khi đén sáng, bóng đèn có nóng lên máy sấy tóc,. . . không? Bằng cách nào để xác nhận điều C2: đó? a. Có, bằng cách để tay lại b. Bộ phận nào của đèn bị đốt mạnh và gần bóng đèn. phát sáng khi có dòng điện chạy qua? b. Dây tóc của bóng đèn bị c. Khi đèn sáng bình thường, bộ phận đó đót mạnh nhất và phát sáng. của đèn có nhiệt độ khoảng 2500 0C. c. Vì khi đèn sáng bình Bảng trên cho biết nhiệt độ nóng chảy thường thì dây tóc thường của một số chất, hãy giải thích vì sao dây toả ra một nhiệt độ khoảng tóc của bóng đèn thường được làm bằng 25000 C nên các chất thường vonfram? chảy ra, còn vônfram không Vật dẫn điện nóng lên khi C3: Quan sát thí nghiệm của GV được bố bị chảy vì nhiệt độ nóng chảy có dòng điện chạy qua. trí như hình 22. 2 và hãy cho biết: của vônfram là 33700C. a. Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh C3:HS quan sát thảo luận và giấy khi GV đóng công tắc? trả lời b. Từ quan sát trên,hãy cho biết dòng a. Mảnh giấy bị đứt rơi điện đã gây tác dụng gì với dây sắt AB. xuống. GV thông báo khi vật nóng đén 500 0C b. Dòng điện làm sợi dây thì vật bắt đầu phát ra ánh sáng thấy nóng lên làm cho giấy bị được. cháy đứt. C4: Nếu trong mạch điện với dây dẫn C4: Khi nhiệt độ lên đến bằng đồng có nối xen một đoạn dây chì 3270C thì chì nóng chảy và bị (gọi là cầu chì) thì một số trường hợp do đứt. Mạch điện bị hở (ngắt Kết luận: tác dụng nhiệt của dòng điện, dây dẫn có mạch) tránh máy móc bị hư Khi có dòng điện chạy.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động thể nóng trên 3270C. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì với mạch điện? HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. Cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện sau đó lắp trở lại và cắm bút trở lại một trong hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát vùng phát sáng của bóng đèn. C5:Trong bóng đèn của bút thử điện (Hình 22. 3) có chứa khí neon. Hãy nêu nhận xét về hai đầu dâybên trong của nó. C6: Hãy quan sát bóng đèn bút thử điện khi nó phát sáng và trả lời câu hỏi sau đây: Đèn sáng do hai đầu dây đèn hay do vùng chất khí giữa hai đầu dây này phát sáng? Đèn LED làm bằng vật liệu bán dẫn với hợp chất Gali – Asen – Photpho. Khi có một hiệu điện thế đặt vào LED theo chiều thuận, các electron ở mức năng lượng trên chuyển xuống mức năng lượng dưới còn trống. Năng lượng được giải phóng dưới dạng điện tư øcó bước sóng ở vùng ánh sáng nhìn thấy được. Đèn LED chỉ dùng hiệu điện thế khoảng từ 2V đến 6V. Dưới 2V đèn không sáng, quá 6 V đèn có thể bị hỏng. C7: Đảo ngược hai đầu dây đèn, nhận xét xem khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn? HĐ 4: Củng cố và vận dụng. Ta biết kim loại dẫn điện. Qua bài này ta còn biết những vật liệu (chất) nào khác có thể dẫn điện? C8: Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường. a. Bóng đèn bút thử điện. b. Đèn điốt phát quang. c. Quạt điện. d. đồng hồ dùng pin. e. Không có trường hợp nào. C9: Cho sơ đồ mạch điện hình 22. 5 nguồn điện là một chiếc pin với các cực (+) và (-) chưa biết. Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn điốt phát quang để xác định xem A hay B là cực dương và chiều dòng điện trong mạch.. Hoạt động của học sinh hại và tổn thất. HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau. C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. HS đọc nội dung mục 2 để thu thập thông tin. Làm TN theo sách hướng dẫn và trả lời câu hỏi. Bóng đèn bút thử điện (Hình 22. 3). Hình 22. 4 Ảnh chụp phóng to đèn điốt phát quang. C7:Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. Chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện ở điều kiện nhất định. C8: e. Không có trường hợp nào. A. B. K. Hình 22. 5 C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện và ngược lại.. Ghi bảng qua, các vật dẫn bị nóng lên. Dòng điện chạy qua dây tóc Bóng đèn làm dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng.. II. Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện: Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.. 2. Đèn điốt phát quang (đèn LED) Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi có đèn sáng. Dòng điện đi qua mọi vật dẫn, thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ phát quang. II. Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần: Tiết:. 26 26. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Mô tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. 2. Mô tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng hoá học của dòng điện. 3. Nêu được các biểu hiện tác dung sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một cuộn dây cuốn sẵn làm nam châm điện, dây nhỏ bằng sắt, thép, đồng, nhôm, 1 chuông điện 6V, 1 acquy 12V, 1 bóng đèn 6V, cặp pin đại 1. 5V, đế lắp pin, 1 công tắc, 1 bình đựng dung dịch sunfat (CuSO4) với nắp nhựa có lắp hai điện cực bằng than chì, 6 đoạn dây nối 40cm, tranh vẽ to sơ đồ chuông điện. Nhóm HS: Một nam châm điện, hai pin loại 1. 5V, đế lắp pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối 30cm, một kim nam châm, đinh sắt, một vài dây thép, vài mẫu dây đông, thép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 22. 1,22. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống. Bài 23: TÁC DỤNG TỪ Cho HS đọc phần mở bài để gợi ý đi vào Nhóm HS khảo sát tính chất – TÁC DỤNG HOÁ bài từ nam châm, sử dụng cuộn HỌC – TÁC DỤNG dây đã quấn sẵn để lắp mạch SINH LÝ CỦA DÒNG HĐ2: Tìm hiểu nam châm điện. điện như hình vẽ23. 1. Tiến ĐIỆN. Cho HS quan sát nam châm vĩnh cửu, hành các bước ở câu C1. So I. Tác dụng từ: tính chất của chúng là hút sắt thép, lam sánh tính chất của cuộn dây quay kim nam châm, chỉ ra cực từ của có dòng điện chạy quavới nam châm vĩnh cưủ. tính chất từ của nam châm để rút ra kết luận cần có. C1: Kết luận: a. Khi công tắc đóng, cuộn 1. Cuộn dây dẫn quấn C1: dây hút đinh sắt nhỏ. Khi quanh lõi sắt non có dòng a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các công tắc ngắt, đinh sắt nhỏ điện chạy qua là nam đinh sắt nhỏ, các mẫu dây đồng hoặc rơi ra. châm điện. nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt, khi công tắc 2. Nam châm điện có đóng. b. Một cực của kim nam tính chất từ vì nó có khả b. Đưa kim nam châm lại gần một đầu châm bị hút hoặc bị đẩy. năng làm quay kim nam cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết Nhóm HS tự nghiên cứu, châm và hút các vật bằng cực nào của kim nam châm bị hút cực thảo luận về hoạt động của sắt hoặc thép. nào bị đẩy. chuông điện và trả lời các HĐ 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông câu hỏi C2,C3,C4. điện. Đóng công tắc cho chuông điện hoạt C2: Dòng diện chạy qua động, nêu câu hỏi: Chuông điện có cấu cuộn dây và cuộn dây trở tạo và hoạt động như thế nào? GV giải thành nam châm điện. khi đó thích các bộ phận của chuông điện qua cuộn dây hút miếng sắt làm.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động tranh vẽ. Gv thông báo tác dụng cơ học của dòng điện C2: Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, vơí miếng sắt và đầu gõ của chuông? C3: Ngay sau đó mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm? C4: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng? HĐ4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện. Giới thiệu dụng cụ TN chú ý thỏi than nối trực tiếp với cực âm, lúc đầu hai thỏi than đều có màu đen. C5: Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết chất đồng sunfat(CuSO4) là chất dẫn điện hay chất cách điện C6: Thỏi than nối với cực âm lúc đầu có màu đen. Sau vài phút TN nó được phủ một lớp màu gì? HĐ5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện. Nếu sơ ý sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng., điện giật là gì? HĐ6: Vận dụng. C7:Vật nào dưới đây có tác dụng từ? C8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?. Hoạt động của học sinh cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu. C3: Ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm, khi hở mạch cuộn dây không có dòng điện chạy qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt trở lại tì sát tiếp điểm mạch kín và cuộn dây lại có dòng điện chạy qua và lại có tính chất rừ. Cuộn dây lại hút miếng sắ, chuông kêu. Mạch lại hở, cứ như vậy cho đến khi đóng công tắc. C5: Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện vì đèn trong mạch sáng C6: Được phủ một lớp màu đỏ nhạt C7: Một cuôn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua. C8: Hút các giấy vụn.. Ghi bảng. Dòng điện có tác dụng từ vì nó làm qauy nam châm. II. Tác dụng hoá học:. KL: Dung dịch khi đi qua dd muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm phủ một lớp đồng. Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi có dòng điện chạy qua dung dịch muối đòng thì tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm. II. Tác dụng sinh lý: Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật. III. Vận dụng:. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 23. 1,23. 2,23. 3 SBT. - Xem trước bài 24 cho tiết học tới..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần: Tiết:. 27 27. Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP. I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 19 đến tiết 25. 2) Kĩ năng:Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 3)Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: một số câu hỏi, bài tập 2) Học sinh : ôn tập từ tiết 19 đến tiết 25 III/ Tiến trình giảng dạy 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: Thông qua phần tự kiểm tra 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Tự kiểm tra - Gọi hs lần lượt trả lời phần ghi nhớ sgk từ bài 17 đến bài 23 Hoạt động 2 : Bài tập Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống a/ Vật bị nhiễm điện có khả năng … b/ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa nhiễm điện … c/ Vật mang điện tích dương …..… vật mang điện tích âm và vật mang điện tích dương ………vật mang tích dương . d/Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm … và mang điện tích dưong vì nó … Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? a/-Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng có tác dụng làm nóng dây dẫn này. b/ Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể người có thể chữa một số bệnh . c/ Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm quay kim Nam Châm. Câu 3: Hãy ghép các câu sau đây thành câu có nghĩa: 1/ Bóng đèn dây tóc phát sáng là do 2/ Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do 3/ Chuông điện kêu là do 4/ Cơ bị co giật khi bị điện giật là do a/ Tác dụng từ của dòng điện b/ Tác dụng nhiệt của dòng điện c/ Tác dụng sinh lí của dòng điện d/ Tác dụng phát sáng của dòng điện Câu 4: a/ Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin - Cho 1 hs lên bảng vẽ còn lại cả lớp vẽ vào ta. NỘI DUNG I/ Tự kiểm tra: Ghi nhớ sgk II/ Bài tập: Câu 1: a/ hút vật khác b/ dương c/ hút, đẩy d/ electron, mất bớt electron Câu 2: a/ đúng b/ đúng c/ đúng Câu 3: 1234-. b d a c. Câu 4: a/ Sơ đồ mạch điện:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> b/ Gv vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện : cho hs quan sát và b/ HS quan sat sơ đồ mạch điện: trả lời: - Khi ngắt khoá k hỏi đèn nào không sáng ? Vì sao? (đ2,đ3 không sáng vì mạch hở không có dòng điện chạy qua). Hoạt động 3: Bài học kinh ngiệm - Gv gợi ý hướng dẫn hs rút ra bài học kinh nghiệm III/ Bài học kinh nghiệm: Vẽ sơ đồ mạch điện chú ý : + Các ký hiệu thiết bị vẽ chính xác . + Dây dẫn vẽ liền nét + Trong mạch mắc song song (2 đèn) tháo 1 đèn, đèn còn lại sẽ sáng bình thường 4) Củng cố và luyện tập: Thông qua bài học kinh nghiệm 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Hoàn chỉnh các câu hỏi - Ôn tập từ tiết 19 đến 25 - Học thuộc ghi nhớ sgk - Tiết sau kiểm tra 1 tiết V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................... ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần :28 Tiết : 28. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương điện học. 2) Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài kiểm tra. 3) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra. II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Đề kiểm tra 2) Học sinh: học bài ở nhà IV/ Tiến trình giảng dạy 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra: * Ma trận 2 chiều Chủ đề Nhiễm điện Dòng điện Vật dẫn điện-vật cách điện Các tác dụng của dòng điện Tổng số câu hỏi – điểm Tỉ lệ phần trăm điểm. Nhận biết Câu hỏi Điểm 1 0,5 2 0,5. Thông hiểu Câu hỏi Điểm 5 0,5 6 0,5. 4. 0,5. 3. 0,5. 7, 8. 2. 4. 2. 4. 3. 20%. 30%. Vận dụng cấp thấp Câu hỏi Điểm 9 1,5 10 1,5. 2. 3 30%. Vận dụng cấp cao Câu hỏi Điểm 11b. 1. 11a. 1. 1. 2 20%.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3) Đáp án- Biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Đáp án I/ Khoanh tròn chữ cái 1- B 2- D 3- A 4- C II/ Dùng từ điền vào chổ trống Câu 5: cùng loại Câu 6: tác dụng từ III/ Ghép cột Câu 7: A- 4 B- 1 C- 2 D- 3 Câu 8: A- 3 B- 4 C- 2 D- 1 IV/ Viết câu trả lời Câu 9: a) Bằng cách cọ xát b) Đưa vật đó lại gần các vụn giấy, nếu vật đã nhiễm điện thì có khả năng hút các vụn giấy Câu 10: a) Bóng đèn bút thử điện b) Electron tự do Câu 11: a) Dòng điện chạy qua dung dịch đồng sunphat có thể tách đồng ra khỏi dung dịch b) Bàn ủi điện, bếp điện. Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ. 1đ. 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 1đ 1đ. 4) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem trước bài: Cường độ dòng điện”.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần: Tiết:. 29 29. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được dòng điện dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. 2. Nêu được đơn vị của cường đọ dòng điện là ampe, ký hiệu là A. 3. sử dụng được ampe kế để đo cường đọ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc ampe kế đúng) II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Pin1,5 hay 3 V đặt trong giá đựng pin, bóng đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng. Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 công tắc, 5 sợi dây điện 30cm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 23. 1,23. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: ĐVĐ giống phần mở bài trong sách. dựa vào tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện để xác định dòng điện đó mạnh hay yếu tức là xác định cường độ dòng điện. Bài 24: CƯỜNG ĐỘ HĐ2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và DÒNG ĐIỆN đơn vị cường độ dòng điện. Giới thiệu hình 24. 1 và các tác dụng của HS quan sát GV làm TN dch I. Cường độ dòng điện các thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong chuyển con chạy của biến 1 Quan sát TN của GV mạch điện này. Thông báo ampe kế là trở. HS quan sát chỉ số ampe dụng cụ phát hiện và cho biết dòng điện kế tương ứng khi đèn sáng Đèn sáng càng mạnh thì mạnh hay yếu. Biến trở dùng để thay đổi mạnh, đèn sáng yếu. Và ghi chỉ só ampe kế càng dòng điện trong mạch. nhận xét như yêu cầu của lớn. GV thông báo về cường độ dòng điện và SGK đơn vị cường độ dòng điện như SGK 2. Cường độ dòng điện Số chỉ của ampe kế cho biết giá trị của cường độ dòng điện,ký hiệu bằng chữI Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe, ký hiệu là chữ A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị miliampe, ký hiệu mA 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA HĐ3: Tìm hiểu ampe kế HS tìm hiểu ampe kế thật hay qua hình II. Ampe kế 24. 2 theo các nội dung trong SGK trả lời HS tìm hiểu ampe kế C1 C1: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của ampe kế hình 24. 2a, 24. 2b 24. 2a: GHĐ:100mA; b. Hãy cho biết ampe kế nào ởhình 24. 2 ĐCNN:10mA dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số 24. 2b 6A;0,5A c. Các chốt nối dây dẫn cuă ampe kế có b. Ampe kế hình 24. 2a, 24. ghi dấu gì? 2b dùng kim chỉ thị và ampe d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của kế 24. 2c hiện số ampe kế được trang bị cho nhóm em c. Có ghi”+” dấu dương;”-”.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ4: Mắc ampe kế để xác định cường là dấu âm. độ dòng điện d. HS trả lời theo từng Cho HS thực hiện từng nội dung III trường hợp cụ thể 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24. 3 III. Đo cường độ dòng trong đó ampe kế được kýhiệu là: điện + 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết ampe kế của nhóm mình có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? 3. Mắc mạch như hình 24. 3. Trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế vào cực dương của nguồn điện. 4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế. 5. Đóng công tắc, để cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để cho kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện. I1=…… A. Quan sát độ sáng của đèn. 6. Sau đó dùng nguồn điện của hai pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện I 2 =. . . . A Quan sát độ sáng của bóng đèn. C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa đọ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . . . . . . . thì đèn càng . . . . . . HĐ5: Củng cố và vận dụng C3:Đổi đơn vị các giá tri sau đây:. -. 2. Tùy vào GHĐ của mỗi ampe kế để chọn ampe kế thích hợp với vật cần đo cường đo. ä 3. Nhóm mắc theo sơ đồ. 4. Dùng vít vặn để điều chỉnh. 5. Đọc giá trị I1 và quan sát độ sáng của bóng đèn. 6. Đọc giá trị I2 và quan sát độ sáng của bóng đèn.. Đo cường độ dòng điện C2: Nhận xét: Dòng điện bằng ampe kế. đơn vị chạy qua đèn có cường độ đo cường độ dòng điện càng. . lớn. thì đèn là ampe (A) càng . . . . sáng. . Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng. . nhỏ. thì đèn càng . . tối. IV. Vận dụng C3: 0. 175A=175mA; 0,38A= 380mA; 280mA= 0,280A; C4: Chọn GHĐ đo cường độ 15mA; Chọn 2A để đo 1,2A C5: Sơ đồ a 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 24. 1,24. 2 SBT. - Xem trước bài 25 cho tiết học tới..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần: Tiết:. 30 30. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế. 2. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (Vôn) 3. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy và xác định rằng hiệu điện thế này (đối với pin mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một số loại pin và acquy có ghi số vôn và đồng hồ vạn năng. Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế giới hạn đo 5V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. 1 bóng đèn loại 2. 5V – 1W III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 24. 1, 24. 2 SBT. 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Chúng ta đã học về dòng điện và HS thu thập thông tin từ thông nguồn điện. Nguồn điện có khả năng báo của GV, SGK, Xem lại hình Bài 25: HIỆU ĐIỆN gì? 19. 2 trang 54 SGK ghi số vôn THẾ Cho HS đọc phần mở bài để vào nội tương ứng với các nguồn điện. dung bài học. I. Hiệu điện thế HĐ2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn C1: Nguồn điện tạo ra sự vị hiệu điện thế. - Pin tròn: 1. 5 V. nhiễm điện khác nhau Thông báo nội dung về hiệu điện thế và - Acquy của xe máy: 6V ở hai cực của nó, do đơn vị hiệu điện thế. hoặc 12V. đó giữa hai cực của Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác - Giữa hai lỗ của ổ lấy mỗi nguồn điện có một nhau ở hai cực của nó. Người ta nói điện trong nhà: 220V. hiệu điện thế. giữa hai cực của nguồn điện có một Học sinh thu thập thông tin từ Đơn vị đo hiệu điện hiệu điện thế. Hiệu điện thế được kí sách giáo khoa, làm việc theo thế là vôn, kí hiệu là hiệu bằng chữ U. Đơn vị đo hiệu điện các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2. V. thế là vôn, kí hiệu V; Người ta còn 1.Trên mặt vôn kế có ghi chữ dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc V. Số vôn ghi trên mỗi kilôvôn (kV). Ghi bảng. 2.Vôn kế hình 25. 2a và b dùng nguồn điện là giá trị 1mV = 0,001 V; 1kV = 1000V. kim. Vôn kế hình 25. 2c hiện của hiệu điện thế giữa C1: Hãy ghi các giá trị hiệu điện thế số. hai cực của nó khi giữa hai cực của nguồn điện khi chưa 3. chưa mắc vào mạch. mắc vào mạch điện. Vôn kế GHĐ ĐCNN - Pin tròn: ………………. V II. Vôn kế Hình 300V 50V - Acquy của xe máy:……. . V 25. 2a - Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong Hiệu điện thế được đo Hình 20V 2,5V nhà:………………. V bằng vôn kế. 25. 2b HĐ3: Tìm hiểu vôn kế. Cho học sinh đọc sách giáo khoa. Ghi 4. Mỗi chốt của vôn kế có ghi bảng. dấu”+” (cực dương) và C2: Tìm hiểu vôn kế. dấu”-” (cực âm). 1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì? 5. (Học sinh trả lời, giáo viên 2. Trong các vôn kế ở hình 25. 2, vôn xác nhận và bổ sung). kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? Học sinh làm việc theo nhóm, 3. Cho bảng 1 (trang 69). Ghi đầy đủ trả lời các mục 1, 2, 3, 4, 5 của vào bảng. câu C3. 4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế 1. có ghi dấu gì? Hình 25. 3. +.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh 5. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà em có. HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Ghi bảng. Cho học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa ở nội dung mục III. 2. Học sinh trả lời theo thực tế 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25. 3, dụng cụ đo. trong đó vôn kế kí hiệu là 3. Nhóm tự kiểm tra, điều chỉnh kim và mắc mạch điện theo sơ đồ trên. 2. Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em 4. Nhóm học sinh thí nghiệm và có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp ghi số liệu vào bảng 2. C3: Số chỉ của vôn kế bằng số để đo hiệu điện thế 6V hay không? 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn vôn ghi trên vỏ nguồn điện. kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch C4: a. 2. 5V = 2500mV điện như hình 25. 3. b. 6kV = 6000V 4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc c. 110V = 0,110kV và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối d. 1200mV = 1. 2V với pin 1, pin 2. C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên C5: vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra a. Dụng cụ này là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho kết luận. biết điều đó. HĐ5: Vận dụng. Ghi bảng. C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: b. GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V. c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị là C5: Hình 25. 4. Cho biết: 3V. a. Dụng cụ này có tên là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị là 28V. điều đó? C6: GHĐ 5V đo nguồn điện có b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ? c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị bao số ghi ở vỏ 1. 5V. GHĐ 10V đo nguồn điện có số nhiêu? d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị bao ghi trên vỏ là 6V. GHĐ 20V đo nguồn điện có số nhiêu? C6: Dùng vôn kế nào là phù hợp nhất ghi trên vỏ 12V. để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đã cho?. Ghi bảng. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.. IV. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần: Tiết:. 31 31. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn. 2. Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. 3. Hiểu được mỗi thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. 4. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. II. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế giới hạn đo 5V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 1 ampe kế có giới hạn đo 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 bóng đèn pin loại 2. 5V-1W lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Nhóm học sinh tiến hành Bài 26: Hiệu điện Đặt vấn đề như phần mở bài về ý nghĩa của số thí nghiệm 1. thế giữa hai đầu vôn ghi trên các dụng cụ điện. Ghi bảng. C1: Giữa hai đầu bóng đèn dụng cụ dùng điện. HĐ2: Làm thí nghiệm 1. Ghi bảng. khi chưa mắc vào mạch có Đề nghị học sinh làm thí nghiệm 1. Trả lời hiệu điện thế bằng không. I. Hiệu điện thế giữa C1. Học sinh thí nghiệm theo hai đầu bóng đèn: C1: Quan sát số chỉ của vôn kế. Nêu nhận xét nhóm với các bước theo về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi yêu cầu của SGK. Từ kết 1. Bóng đèn chưa chưa mắc vào mạch. quả của thí nghiệm trên, rút mắc vào mạch điện. Ghi bảng. ra kết luận khi thực hiện HĐ3: Làm thí nghiệm 2. (Hình 26. 2)Thông câu C3. báo: Mọi thiết bị điện không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. Để bóng đèn 2. Bóng đèn được sáng, ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện, mắc vào mạch điện. nghĩa là phải đặt một hiệu điện thế vào hai đầu bóng đèn. Lưu ý học sinh: Mắc chốt (+) của ampe kế và vôn kế về phía cực dương của nguồn điện, hai chốt của vôn kế được mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn. Hình 26. 2 C2: Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của vôn kế C2: Số liệu do học sinh đo khi ngắt và khi đóng công tắc vào bảng 1. đạc thực tế. Tiến hành tương tự với nguồn 1 pin. C3: Hiệu điện thế giữa hai C3: Từ kết quả 2 thí nghiệm trên, viết đầy đủ đầu bóng đèn bằng không câu sau: thì không có dòng điện - Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa không thì…………dòng điện chạy qua - Hiệu điện thế giữa hai đầu hai đầu bóng đèn tạo bóng đèn. bóng đèn càng lớn (nhỏ) ra dòng điện chạy - Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì dòng điện chạy qua qua bóng đèn đó. càng…………. thì dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn (nhỏ). Hiệu điện thế giữa bóng đèn có cường độ càng……………. Học sinh tham khảo nội hai đầu bóng đèn Ghi bảng. dung về hiệu điện thế định càng lớn thì dòng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện thế định mức. Cho học sinh thu thập thông tin về hiệu điện thế định mức. C4: Một bóng đèn có ghi 2. 5V. Hỏi phải mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng bình thường? Ghi bảng. HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước. C5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống.. Hoạt động của học sinh mức để trả lời câu C4: Mắc đèn này vào hiệu điện thế 2. 5V để nó sáng bình thường. Nhóm học sinh làm các phần a, b, của của câu C5. C5: a. Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B. b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế. Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu C6, C7, C8. C6: Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin. C7: Giữa hai điểm A và B. C8: Vôn kế trong sơ đồ C.. Ghi bảng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.. HĐ6: Vận dụng. Ghi bảng. C6: Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?(Không có hiệu điện thế). a.Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng. III. Vận dụng. b.Giữa hai cực của pin còn mới. c.Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin. d.Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe máy. C7: Khi công tắc ngắt, giữa hai điểm nào có hiệu điện thế? (hình 26. 4) C8: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 26. 5 có số chỉ khác không? 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 25. 1,25. 2 SBT..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần: Tiết:. 32 32. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 27: THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP. I. MỤC TIÊU: 1. Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. 2. Thực hành đo và phát hiện được qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. II. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (Trang 78 SGK, giáo viên photo phát cho học sinh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung thực hành: Giáo viên tổ chức các hoạt động thực hành HĐ1: Giáo viên nêu mục tiêu của bài này là sử dụng ampe kế, vôn kế để đo và tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp. Phát mẫu báo cáo photo cho học sinh. (10’) HĐ2: Mắc nối tiếp hai bóng đèn (10’). Kiểm tra việc mắc mạch kín với hai bóng đèn mắc nối tiếp, đặc biệt lưu ý mắc đúng cực ampe kế. C1: Hãy cho biết trong mạch điện này, ampe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác. (Hình 27. 1a và b). C2: Hãy mắc mạch điện theo hình 27. 1a và vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo. HĐ3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp. (10’) - Ở vị trí 1, cho học sinh đóng công tắc 3 lần, ghi giá trị cường độ 3 lần, tính giá trị trung bình I1. Ghi vào bảng 1 của báo cáo. - Mắc ampe kế vào vị trí 2 và 3 và ghi các giá trị trung bình I2, I3 vào bảng 1. C3: Ghi nhận xét vào mẫu báo cáo. HĐ4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. (10’) Mắc thêm vôn kế vào chốt 1 và chốt 2 (hai đầu bóng đèn 1) sơ đồ hình 27. 2 SGK. Lưu ý chốt (+) của vôn kế được mắc vào điểm 1, khi đóng công tắc, số chỉ của ampe kế có thể sai khác chút ít so với giá trị I đã xác định ở phần trên. Đó là do mắc thêm vôn kế làm cho mạch thay đổi so với trước. - Cho học sinh đóng mở công tắc 3 lần, ghi 3 giá trị U12 của vôn kế, ghi giá trị trung bình của U12 vào bảng báo cáo.. Hoạt động của học sinh I. Chuẩn bị: Như nội dung giáo án đã nêu. II. Nội dung thực hành: 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. C1: Ampe kế, công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác. C2:. Hình 27. 1a. Học sinh thảo luận nhóm về câu nhận xét ở cuối mục 2 của mẫu báo cáo. Ghi nhận xét. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I1=I2=I3.. Hình 27. 2.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo viên tổ chức các hoạt động thực hành - Mắc vôn kế vào hai điểm 2, 3 và vào hai điểm 1, 3 để xác định giá trị trung bình U23 và U13, ghi vào bảng 2 của mẫu báo cáo. C4: Ghi nhận xét vào mẫu báo cáo.. Hoạt động của học sinh C4: Học sinh ghi nhận xét vào mẫu báo cáo cho giáo viên. Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U13 = U12 + U23 4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá công việc của học sinh. (5’) 5. Dặn dò: Học sinh xem trước nội dung bài 28, chuẩn bị cho tiết thực hành..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần: Tiết:. 33 33. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 28: THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Biết mắc song song hai bóng đèn. 2. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Có các dụng cụ như đối với mỗi nhóm học sinh nhưng cần có 3 ampe kế có giới hạn đo 0. 5A và độ chia nhỏ nhất 0. 01A. Nhóm HS: Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 9 sợi dây điện 30cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (Trang 78 SGK, giáo viên photo phát cho học sinh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung thực hành: hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1:Trả bài thực hành hôm trước, nhận I. Chuẩn bị: Như nội dung giáo án đã nêu. xét và đánh giá chung. Thông báo: Tìm II. Nội dung thực hành: hiểu mạch điện song song, đo hiệu điện 1. Mắc song song hai bóng đèn: thế và cường độ dòng điện đối với mạch Nhóm học sinh mắc mạch điện và thực hiện những yêu điện này, lưu ý học sinh: mạch điện ở gia cầu đã nêu trong SGK. đình là mạch điện song song. Ghi bảng. C1: (10’) - Hai điểm M, N là hai điểm nối chung của các bóng HĐ2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song đèn. song với hai bóng đèn. Ghi bảng. (10’) - Các mạch rẽ là M12N, M34N. Cho học sinh quan sát mạch điện hình 28. - Mạch chính gồm đoạn nối điểm M với cực dương và 1a, b của SGK và trả lời các câu hỏi. đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm của nguồn C1: Nhận biết 2 bóng đèn mắc song song: điện. 28. 1a - Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn. - Đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm chung là mạch rẽ. Đó là những mạch rẽ nào? - Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là mạch chính. Hãy cho biết C2: Khi tháo bớt một trong hai đèn mắc song song, đâu là mạch chính? bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn so với khi cả hai đèn C2: Hãy mắc mạch điện như hình 28. 1a đều sáng. - Đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. Tháo 1 bóng đèn, đóng công tắc. Quan sát Học sinh làm việc theo nhóm. độ sáng của bóng đèn còn lại và nêu nhận a. Mắc vôn kế vào 2 điểm 1 và 2 trong mạch địên xét về độ sáng của nó so với trước đó. hình 28. 1a và vẽ sơ đồ mạch điện vào bảng báo HĐ3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện cáo. song song. (8’) Thực hiện như yêu cầu của SGK, kiểm tra học sinh mắc vôn kế có đúng không? Mỗi phép đo, đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy 3 giá trị rồi tính trung bình cộng. Ghi các.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> hoạt động của giáo viên giá trị trung bình cộng U12, U34 và UMN vào bảng 1 của mẫu báo cáo. Ghi nhận xét. C3: Hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1 và đèn 2. Đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U12 của vôn kế vào bảng 1 của bảng báo cáo. C4: Hoàn thành nhận xét 2c của bảng báo cáo. HĐ4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song. (12’) - Sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành như nội dung SGK. - Mỗi phép đo cần lấy 3 giá trị và tính giá trị trung bình cộng và ghi các giá trị trung bình cộng I1, I2 và I vào bảng 2 mẫu báo cáo. Lưu ý: I I1 + I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự sai khác không lớn lắm, chấp nhận: I = I1 + I2 (khi ampe kế thật tốt).. Hoạt động của học sinh. C3: Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2. b. Làm tương tự để đo hiệu điện thế U34 và UMN. C4: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung U12 = U34 = UMN. 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. Nhóm thảo luận, nhận xét kết quả đo từ bảng 2. Ghi nội dung nhận xét vào bảng báo cáo. (Hình 28. 2). Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ. I = I1 + I2 Nhóm học sinh nộp báo cáo cho giáo viên. 4. Củng cố:: Nhận xét và đánh giá công việc của học sinh (5’)..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần: Tiết:. 34 34. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 3. Biết và thực hiện một số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. II. CHUẨN BỊ: Đối với cả lớp: Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó, trong đó có loại 1A, 1 acquy 6V hay 12V, 1 bóng đèn hợp với acquy, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện, tranh vẽ to hình 29. 1 SGK, 1 bút thử điện. Đối với mỗi nhóm học sinh: Một nguồn điện 3V, 1 mô hình người điện như trong hình 29. 1 SGK, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, một ampe kế có giới hạn đo là 2A, 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0. 5A, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Trả bài báo cáo thực hành của học C1:Bóng đèn bút thử điện sinh, nêu một số nhận xét, đánh giá chung sáng khi đưa đầu của bút qua hai đợt thực hành. thử điện vào lỗ mắc với Giới thiệu yêu cầu của bài học: Dòng điện có dây”nóng” của ổ lấy điện Bài 29: An toàn khi sử thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó và tay cầm phải tiếp xúc dụng điện. sử dụng điện phải tuân thủ các qui tắc để với đầu kim loại ở phía I. Dòng điện đi qua cơ đảm bảo an toàn. trên của bút thử điện. thể người có thể gây HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn Học sinh thu thập thông nguy hiểm: nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể tin từ sách giáo khoa. 1. Dòng điện có thể đi người. Học sinh làm thí nghiệm qua cơ thể người: Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ như sơ đồ hình 29. 2. Nhận xét: Dòng điện có lấy điện để học sinh quan sát và trả lời câu Nhóm học sinh và cả lớp thể đi qua cơ thể người hỏi C1 trong SGK. thảo luận về tác hại của khi chạm vào mạch C1: Tay cầm bút thử điện phải như thế nào hiện tượng đoản mạch. điện tại bất cứ vị trí nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng? C2: Khi bị đoản mạch, của cơ thể. Lưu ý: Giới hạn nguy hiểm của dòng điện dòng điện trong mạch có 2. Giới hạn nguy hiểm đối với cơ thể người: Hiệu điện thế từ 40V cường độ rất lớn. đối với dòng điện đi trở lên hoặc cường độ dòng điện từ 70mA trở Các tác hại của hiện qua cơ thể người. lên. tượng đoản mạch: Cơ thể người là một vật - Cường độ dòng điện dẫn điện. Dòng điện tăng có thể làm chảy với cường độ 70mA trở HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác hoặc cháy vỏ bọc cách lên đi qua cơ thể người dụng của cầu chì. điện và các bộ phận hoặc làm việc với hiệu Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng khác tiếp xúc với nó, địên thế 40V trở lên là đoản mạch như sơ đồ hình 29. 2, nhắc lại có thể dẫn đến hỏa nguy hiểm với cơ thể kiến thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5. hoạn. người. Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ - Dây tóc bóng đèn đứt, II. Hiện tượng đoản đồ hình 29. 3. dây đồng quấn ở quạt mạch và tác dụng của C2: So sánh I1 với I2 và nêu nhận xét. điện bị cháy, các mạch cầu chì. điện trong radiô, tivi, 1. Hiện tượng đoản … bị hư hỏng. mạch. C3: Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29. A. -.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> A. B Giáo viên tổ chức các hoạt động. Hoạt động của HS 3, cầu chì sẽ nóng chảy và đứt, ngắt mạch điện.. C4: Khi cường độ dòng điện trong mạch vượt quá giá trị đó thì cầu chì đó sẽ C3: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 29. 3 và đứt và ngắt mạch. cho biết có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi đoản mạch. C5: Nên dùng cầu chì có C4: Quan sát các cầu chì trong hình 29. 4 ghi số 1. 2A hoặc 1. 5A. hoặc các cầu chì thật. Hãy cho biết ý nghĩa C6: số ampe ghi trên mỗi cầu chì. 29. 5a:Lõi dây điện có C5: Xem lại bảng cường độ dòng điện ở bài chỗ bị hở, phải băng kín 24, cho biết nên dùng cầu chì ghi bao nhiêu lại bằng băng cách điện. ampe cho mạch điện thắp sáng bóng đèn. 29. 5b: Dây chì ghi 10A HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử vượt quá mức qui định dụng điện. ghi trên cầu chì, thay Cho học sinh tìm hiểu các qui tắc này trong bằng dây chì loại 2A. sách giáo khoa ở mục III. 29. 5c: Em trai đóng ngắt điện có thể gây nguy hiểm cho người phụ nữ, khi sữa chữa nên có biển báo nơi cầu dao, đứng trên vật cách điện.. Ghi bảng. Hình 29. 2. 2. Tác dụng của cầu chì. Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.. Hình 29. 4 III. Các qui tắc an toàn (Cầu chì bóng) khi sử dụng điện. C6: Hãy viết một câu cho biết có gì không an Phải thực hiện các qui toàn điện và cách khắc phục cho mỗi hình tắc an toàn khi sử dụng 29. 5a,b và c. điện. 4. Củng cố: Cho biết giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người, tác dụng của cầu chì, các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 5. Dặn dò: Về học bài, tham khảo trước phần câu hỏi ở phần tổng kết chương..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần: Tiết:. 35 35. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học. 2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng…) có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 5. Kiểm tra bài cũ: (Không) 6. Giảng bài mới: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua I. Tự kiểm tra. phần tự kiểm tra của học sinh. (15’) 1. Có thể là các câu sau: 1. Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện. - Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng 2. Có những loại điện tích nào? Các điện tích mảnh vải khô. loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau? - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát. 3. Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện dương, 2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì bớt êlectrôn. hút nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong cùng âm) thì đẩy nhau. các câu sau đây: 3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. a. Dòng điện là dòng……………. . có Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. hướng. 4. b. Dòng điện trong kim loại là a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển dòng………………. có hướng. có hướng. 5. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn ở điều kiện bình thường: tự do dịch chuyển có hướng. a. Mảnh tôn. 5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện b. Đoạn dây nhựa. là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách c. Mảnh Pôliêtilen. điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không d. Không khí. khí, mảnh sứ. e. Đoạn dây đồng. 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng f. Mảnh sứ. từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí. 6. Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện. 7. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). 7. Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ dòng Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là điện và tên dụng cụ dùng để đo cường độ ampe kế. dòng điện. 8. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). 8. Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo hiệu điện Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. thế bằng dụng cụ nào? 9.Có thể là một trong các câu sau: 9. Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của - Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu nguồn điện, hiệu điện thế. điện thế. 10. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối - Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó đặc điểm gì? khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 11. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc 10. song song, hiệu điện thế và cường độ dòng - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác điện có đặc điểm gì? nhau của mạch. 12. Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức. (20’) các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 1. Trong các cách sau đây, cách nào làm thước 11..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2.. 3.. 4. 5. 6.. 7.. Giáo viên tổ chức các hoạt động nhựa dẹt nhiễm điện? A. Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở. B. Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. C. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. Trong mỗi hình 30. 1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay -) cho vật chưa ghi dấu. Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? Trong các sơ đồ mạch điện hình 30. 2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện? Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30. 3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng? Có 5 nguồn điện loại 1. 5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? Trong mạch điện có sơ đồ hình 30. 4, biết số chỉ của ampe kế A1 là 0. 12A. Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?. Hoạt động của học sinh - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 12. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 2.. 3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 4. Sơ đồ c. 5. Thí nghiệm c. 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất. 7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0. 23A.. HĐ3: Trò chơi ô chữ về điện học (10’) 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. Theo hàng ngang: Một trong hai cực của pin. Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện. Vật cho dòng điện đi qua. Một tác dụng của dòng điện. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại. Một tác dụng của dòng điện. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Từ hàng dọc là gì? 1 2 3 4 5 6 7 8. P N. H G. V Á U. Ậ T Ồ. C A T S L N. Ự N D A Ự N Đ V. C T Ẫ N C H I Ô. D Ò N G Đ I Ệ N. Ư A Đ. Ơ N I. Ẩ Ệ N K. Y T Ế. N Đ Ệ. G I N. Ệ. N.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: Tiết:. 36 36. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng, kỹ xảo của chương trình vật lý 7. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với chương trình vật lý lớp 7. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Soạn đề bài, đáp án và biểu điểm * HS: Học bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Nội dung I. Trắc nghiệm 1. Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện? A. Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. B. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. C. Tì sát và vuốt mạnh lượt nhựa trên áo len. D. Phơi lược nhựa ngoài trời nắng tron 3 phút. 2. Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau: A. Hút nhau. B. Đẩy nhau. C. Có lúc hút, có lúc đẩy nhau. D. Không có lực tác dụng. 3. Có 5 vật như sau: 1 mảnh sứ, 1 mảnh nilông, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh tôn và 1 mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng? A. Cả 5 mảnh đều là vật cách điện. B. Mảnh nhựa, mảnh tôn, và mảnh nhôm là các vật cách điện. C. Mảnh nilông, mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện. D. Cả 5 mảnh đều là vật dẫn điện. E. Mảnh sứ, mảnh nilông và mảnh nhựa là các vật cách điện. 4. Câu khẳng định nào sau đây là đúng: A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế. B. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế. C. Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế. D. Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế. 5. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: A. Hiệu điện thế. B. Nhiệt độ. C. Khối lượng. D. Cường độ dòng điện. 6. Vôn (V) là đơn vị của: A. Cường độ dòng điện. B. Khối lượng riêng. C. Thể tích. D. Hiệu điện thế. 7. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng? A. Nồi cơm điện. B. Rađiô. C. Điôt phát quang. D. Ấm điện. E. Chuông điện..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 8. Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất? A. Loại 1. 5V. B. Loại 12V. C. Loại 3V. D. Loại 6V. E. Loại 9V. 9. Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0. 45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý? A. Loại cầu chì 3A. B. Loại cầu chì 10A. C. Loại cầu chì 0. 5A. D. Loại cầu chì 1A. E. Loại cầu chì 0. 2A. Điền các từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: 10. Dòng điện chạy trong…………………………. . nối liền giữa hai cực của nguồn điện. 11. Trong mạch điện mắc………………, dòng điện có cường độ như nhau tại mỗi điểm của mạch. 12. Hiệu điện thế được đo bằng………………………và có đơn vị là………………… 13. Hoạt động của chuông điện dựa trên………………………của dòng điện. 14. Hiệu điện thế từ ……………. . trở lên là nguy hiểm đối với cơ thể người. 15. Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục. II. Giải bài tập sau: Trên một bóng dèn có ghi 6V. Khi dặt vào hai dầu bóng dèn này hiệu diện thế U 1 = 4V thì dòng diện chạy qua dèn có cuờng dộ I1, khi dặt hiệu diện thế U2 = 5V thì dòng diện chạy qua dèn có cuờng dộ I2. a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích. b. Phải đặt giữa hai dầu bóng dèn một hiệu diện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thuờng? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần : 37 Tiết : 37 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VỊ THUỶ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2011-2012 MÔN: VẬT LÝ 7. (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể giao đề). Câu 1: Nêu cấu tạo nguyên tử và vẽ mô hình minh hoạ ? (1đ). Câu 2: Thế nào là chất dẫn điện, chất nào cách điện ? Cho ví dụ minh hoạ ? (1đ) Câu 3: Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện ? Chữa bệnh bằng hình thức châm cức điện là ứng dụng tác dụng nào của dòng điện ? (1,5đ). Câu 4: Nêu các qui tắc an toàn sử dụng điện ? (2,5đ). Câu 5: Trong đoạn mách mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì, viết biểu thức minh hoạ ? (1đ). Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đền mắc song song cường độ dòng điện và hiệu điện thế có điểm gì, viết biểu thức minh họa ? (1đ). Câu 6: Vẽ sơ đò mạch điện gồm: 1 nguồn điện 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc mở, 1ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn và 1 vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn. (2đ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×