Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Song Anh Sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.75 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương : SÓNG ÁNH SÁNG I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng tán sắc a) Khúc xạ: n1 sini 1=n2 sin i 2. n. b) Bước sóng của ánh sáng trên trong một môi trường là 0, 6 m . Tính chiết suất của môi trường đó?. c v. o. - Chiết suất của môi trường: Chiết suất của môi trường có giá trị khác nhau đối với ánh sáng có màu khác nhau, giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ, lớn nhất với ánh sáng tím. 7 màu cơ bản: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. ndo  ncam  nvang  nluc  nlam  ncham  ntim vdo  vcam  vvang  vluc  vlam  vcham  ntim b) Công thức lăng kính: sin i 1=n sin r 1 ; sin i 2=n sin r 2 A=r 1+ r 2 ; D=i 1 +i 2 − A * Khi i 1 và A nhỏ ( i 1 , A < 100 ) i 1=nr 1 ; i 2=nr 2 A=r 1+ r 2 ;. D=i 1 +i 2 − A=( n −1 ) A * Bề rộng quang phổ quan sát được trên màn. ΔL=L. ( D t − D đ ) =L. ( n t −nđ ) A với L là khoảng cách từ lăng kính đến màn * Góc lệch cực tiểu (Dm): Khi có góc lệc cực tiểu: i 1=i 2=i ; r 1=r 2=r A = r; Dm = 2i – A. sin. Bài 1.1: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 m a) Tính bước sóng của ánh sáng đỏ trong thủy tinh có chiết suất là 1,414. Dm + A A =n sin 2 2. Bài 1.2: Một lăng kính có góc chiết quang A 60 có chiết suất với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,5140 và 1,5368. Một chùm o. sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới 50 . Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn đặt cách lăng kính một khoảng l=1m. a) Tính góc lệch của tia đỏ và tím ló ra khỏi lăng kính. b) Tính bề rộng quang phổ thu được trên màn o. Bài 1.3: Một lăng kính có góc chiết quang A 60 có chiết suất với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,414 và 1,732. Chiếu vào mặt bên của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp sao cho tia đỏ có góc lệch cực tiểu. a) Tính góc tới của tia sáng và góc lệch của tia ló màu đỏ. b) Quay lăng kính quanh cạnh A một góc bằng bao nhiêu để tia tím có góc lệch cực tiểu c) Góc tới của tia sáng phải thỏa mãn điều kiện nào để không có tia nào ló ra khỏi lăng kính. o. Bài 1.4: Một lăng kính có góc chiết quang A 5 có chiết suất với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Một chùm sáng mặt trời hẹp rọi vuông góc với mặt phân giác của lăng kính. Một màn đặt song song với mặt phân giác lăng kính cách lăng kính một khoảng l=1m. a) Tính góc lệch của tia đỏ và tím ló ra khỏi lăng kính. b) Tính bề rộng quang phổ thu được trên màn Bài 1.5: Một bản hai mặt song song có độ dày là l làm bằng thủy.  656nm. tinh. Một chùm sáng song song chứa hai bức xạ 1 và c) Phản xạ toàn phần Khi tia sáng chiếu từ môi trường có chiết suất n1 sang môi 2 589nm có độ rộng a=0,5cm tới mặt bên của bản dưới góc o trường có chiết suất n2 thì có phản xạ toàn phần khi: tới 30 n a) Tính góc tạo bởi hai chùm bức xạ trên ở trong bản n1 <n2 và sin i≥ sin i gh và sin i gh= 1 n2 b) Để hai chùm bức xạ sau khi ra khỏi bản hoàn toàn tách rời nhau thì độ dày l có giá trị bằng bao nhiêu? d) Công thức thấu kính Bài 1.6: Một thấu kính có hai mặt lồi, cùng bán kính R bằng thủy 1 1 1 + Độ tụ thấu kính: D= =( n −1 )  589nm và chiết suất f R 1 R2 tinh có tiêu cự 100mm đối với bức xạ 2. (. n=. n2 n1. (. n1. và. n2. ).  656nm  589nm và 3 486nm lần lượt. 1 , 2 là chiết suất của môi trường và với bức xạ là 1,5076; 1,5100 và 1,5156 a) Tính R. thấu kính) R1 và R2 là bán kính cong; mặt lồi ( R1 , R2 >0); b) Tính khoảng cách hai tiêu điểm với tia 1 và 3 mặt lõm ( R1 , R2 <0). c) Tính tỉ số tiêu cự của thấu kính đối với tia ddooro và tia tím? Bài 1.7: Một cái bể sâu 1m chứa đầy nước. Cho một chùm tia Khoảng cách của tiêu điểm tia đỏ và tia tím:. 1. f t− f đ=. o. sáng mặt trời hẹp rọi vào mặt nước dưới góc tới 30 . Biết chiết suất của nước với ánh sáng đỏ và tím là 1,304 và 1,346. Bề rộng quang phổ quan sát được ở đáy bể bằng bao nhiêu?. (1 1). ( nt −n đ ) R + R 1 2. 2. Sự thay đổi khi qua môi trường khác nhau: Tần số f không đổi v và. λ thay đổi:. BÀI TẬP. v1 λ1 n2 = = v2 λ2 n1. và. v =c /n.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. GIAO THOA ÁNH SÁNG 1. Giao thoa ánh sáng khe Y-âng. Vân. tối. -. k. k∈Z. vân:. M x. Khoảng. λD i= a. O. với -. λD a. 1:. d2. x s=( k+ 1/2 ). +. d1. λD a. Δx=. D. x s=k. S1. - Vân sáng bậc k:. a I. ax D. S2. d 2 − d 1=. 2. Cách xác định số vân giao thoa Vùng giao thoa có bề rộng L (vân trung tâm nằm chính giữa) thì. L/2 +1 i L/2 1 + +1 - Số vân tối: N T =2 i 2 3. Giao thoa ánh sáng trắng (có 0 , 38≤ λ ≤ 0 , 76 ( μm ) ) D - Bề rộng quang phổ bậc k: ΔL k =k ( λ đ − λ t ) a xa - Cách xác số bức định bức xạ tại vi trí x: λ= D xa 0 , 38≤ ≤ 0 , 76 ( μm ) ⇒ khoảng của k ( k ∈ Z ) D - Số vân sáng:. N S =2. [ ]. [. ]. 4. Giao thoa của hai hay nhiều bức xạ: - Vị trí trùng: k 1 i1 =k 2 i2=.. .⇒ k 1 λ1=k 2 λ 2. k1 λ2 m = = ⇒ k2 λ1 n k 1=0; ± m ; ±2 m; . . . k 2=0 ; ± n ; ±2 n ; .. . ¿{ ⇒. - Khoảng vân trùng (khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm): hoặc:. i 12=mi1=ni2=. .. i 12=BCNN ( i 1 ,i 2 ) i 12=BCNN ( i 1 ,i 2 ,i 3 ). Ba bức xạ: 5. Sự dịch chuyển của hệ vân: * Khi đưa thí nghiệm giao thoa vào chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giảm n lần:. λ λ' D i λ' = ⇒i ' = = n a n * Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương vuông góc đường trung trực S1S2 thì hệ vân di chuyển ngược chiều và khoảng vân i vẫn không đổi. Độ dời của hệ vân:. Δx=. Δl là độ dời của nguồn S * Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S 1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn:. d Δl D. ( n − 1 ) eD a. BÀI TẬP: 1. Xác định khoảng vân, vị trí vân Bài 1.1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng. Cho a=2mm; D=1,6m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450nm a) Xác định khoảng vân quan sát được b) Xác định vị trí vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 6 kể từ vân trung tâm c) Xác định khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và bậc 7 ở cùng phía với vân trung tâm. d) Xác định khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 3 ở hai phía với vân trung tâm. Bài 1.2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng. Cho a=1,2mm; D=0,9m. Người a quan sát được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6mm. Tính bước song dùng trong thí nghiệm. Bài 1.3: Một tấm nhôm mỏng có rạch hai khe hẹp F 1 và F2 đặt trước màn M một khoảng D=1,2m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kinh hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau d=72cm cho ảnh rõ nét trên màn M. Ở vị trí ảnh lớn thì đo được khoảng cách của hai ảnh F1 và F2 là 3,8mm. Bỏ thấu kính và chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng 656nnm. Tính khoảng vân i trên màn. Bài 1.4: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1,8mm. Hệ vân được quan sát qua kính lúp (cho phép đo khoảng cách chính xác đến 0,01mm. Ban đầu người ta đo được 16 khoảng vân được giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ. Bài 1.5: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1,2mm. Hệ vân được quan sát qua kính lúp tiêu cự 4cm. Đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L=40cm. Trong kính lúp người ta đếm được 15 vân sáng, khoảng cách hai vân ngoài cùng đo được là 2,1mm. a) Tính góc trông khoảng vân i và bước sóng của bức xạ b) Nếu đặt toàn bộ hệ trong nước có chiết suất n=4/3 thì khoảng cách của hai vân ngoài cùng trên là bao nhiêu? Bài 1.6: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách hai khe a=0,8mm. Khoảng cách hai khe đến màn D=1m. Khi hệ đặt ngoài không khí ta chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 640nm. a) Xác định khoảng vân khi ở ngoài không khí. b) Khi cho hệ vào trong nước có chiết suất n=4/3 thì khoảng vân bằng bao nhiêu? c) Để cho khoảng vân trong nước bằng với ngoài không khí thì phải dịch chuyển màn như thế nào? Bài 1.7 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách hai khe đến màn là D1 khi dời màn sao cho màn cách hai khe 1 khoảng D2 thì khi này vân tối thứ n-1 trùng với vân sáng thứ n của hệ ban đầu. Xác định tỉ số D1/D2?. với: d, D là khoảng cách từ S đến hai khe S 1S2 và từ hai khe 2. Xác định số vân quan sát được trên màn đến màn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2.1 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=2mm; D=1,2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500nm. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là L=7cm có vân trung tâm nằm chính giữa a) Xác định khoảng vân quan sát được trên màn b) Xác định số vân tối vân sáng trên vùng giao thoa Bài 2.2 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=2mm; D=1,2m. Trên bề rộng vùng giao thoa L=5,5mm quan sát được 11 vân sáng có vân trung tâm nằm chính giữa và có hai vân sáng nằm ngoài cung của cùng giao thoa. Xác định bước sóng chiếu vào khe. Bài 2.3 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=2mm; D=2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500nm. M, N là hai điểm trên màn ở hai phía của vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt 12,3mm và 5,2mm. Xác định số vân sáng và vân tối trên đoạn MN.. Bài 4.4 Một nguồn sáng điểm phát đồng thời hai bức xạ gồm màu đỏ 640nm và một bức xạ màu lục chiếu vào hai khe I-âng. Trên màn quan sát thấy giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm có 7 vân màu lục. Hỏi: a) Giữa hai vân sáng nói trên có bao nhiêu vân màu đỏ? b) Bước sóng của bức xạ màu lục là bao nhiêu? Bài 4.5 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng nếu chiếu vào ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600nm thì trên một đoạn của màn có chứa 7 vân sáng (vân trung tâm ở chính giữa) còn nếu chiếu hai bức xạ gồm bức xạ trên và bức xạ 400nm đồng thời thì trên đoạn đó đếm được số vân sáng bằng bao nhiêu? Bài 4.6 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1mm; D=2m.. 3. Giao thoa với ánh sáng trắng Bài 3.1 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=2mm; D=2m. Nguồn sáng điểm là nguồn sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát thu được các dãy phổ. a) Xác định bề rộng quang phổ bậc 1, 2, 3 b) Xác định vị trí vân đỏ bậc 2 và vân tím bậc 2 (biết bước sóng của vân đỏ và tím là 380nm và 760nm. Rút ra nhận xét. c) Ở vị trí cách vân trung tâm 3mm thu được vân sáng của những bức xạ nào? d) Ở vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ có bước sóng 500nm thu được vân sáng của những bức xạ nào khác. Bài 3.2 Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu vào hại khe F 1 và F2 cách nhau 1,5mm; D=1,2m a) Tính khoảng vân của hai bức xạ giới hạn 750nm và 400nm của phổ ánh sáng nhìn thấy. b) Điểm M nằm trên màn cách vân chính giữa 2mm có vân sáng của những bức xạ nào? vân tối của những bức xạ nào? c) Điểm N nằm trên màn là vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng 600nm. Xác định những bức xạ nào cho vân tối tại N c) Tính bề rông của quang phổ bậc 1 và bậc 2.. định 2 ? Bài 4.7 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng chiếu đồng thời hai. 4. Giao thoa với hai hay nhiều bức xạ Bài 4.1 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=2mm; D=1,6m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 500nm và 750nm vào khe a) Xác định khoảng vân của hai bức xạ trên màn. b) Xác đinh khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng trung tâm đến vân cùng màu với vân trung tâm. Bài 4.2 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1,2mm; D=1,5m. Chiếu đồng thời hai bức xạ màu lam có bước sóng 450nm và màu vàng 600nm vào khe a) Tính khoảng vân của vân màu lục b) Trên bề rộng vùng giao thoa 2cm quan sát được bao nhiêu vân sáng? bao nhiêu vân màu vàng? bao nhiêu vân màu lam? bao nhiêu vân màu lục? Bài 4.3 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, a=1mm; D=2m. Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng 450nm; 600nm và 750nm vào khe. a) Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm. b) Trên bề rộng vùng giao thoa 3cm có bao nhiêu vân sáng.  600nm. . Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ 1 và 2 . Trong bề rộng vùng giao thoa L=2,4cm đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết hai trong 5 vân trùng nhau nằm ngoài cùng của vùng giao thoa. Xác. . . . bức xạ 1 và 2 với khoảng vân thu được trên màn của hai bức xạ 0,48mm và 0,64mm. Xét hai điểm A, B trên màn cách nhau 6,72mm. Tại A cả hai bức xạ đều cho vân sáng, tại B. 1 cho vân. . sáng, 2 cho vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 22 vân sáng. a) Xác định số vân là kết quả trùng của hai bức xạ trên đoạn AB b) Xác định số vân của từng bức xạ trên AB. Bài 4.8 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng chiếu đồng thời hai.  400nm.  600nm.  500nm.  400nm. bức xạ 1 và 2 . Cho a=1mm; D=1m. Bề rộng trường giao thoa 8mm (vân trung tâm ở chính giữa). a) Xác định khoảng cách ngắn nhất từ vân trung tâm đến vị trí có sự trùng nhau của hai vân tối hai bức xạ. b) Xác định số vị trí trên vùng giao thoa có hai vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Bài 4.9 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng chiếu đồng thời hai bức xạ 1 và 2 . Cho a=1,2mm; D=1,5m. Trên bề rộng trường giao thoa 5mm (vân trung tâm ở chính giữa) xác định:. 1 trùng với vân tối 2   b) Số vị trí có vân sáng của 2 trùng với vân tối 1 a) Số vị trí có vân sáng của. 5. Sự thay đổi của hệ vân Bài 5.1 Một chùm sáng đơn sắc có bước sóng 600nm phát ra từ nguồn S chiếu vào hai khe có a=1mm. Ta thu được hệ vân giao thoa trên màn. D=1m. a) Tính khoảng vân trên màn. b) Đặt sau hai khe một bản mỏng có bề dày e=0,012mm và chiết suất n=1,5? Xác định độ dịch chuyển củ hệ vân. Bài 5.2 Một nguồn sáng S phát ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe S1 và S2 song song cách đều S và cách nhau a=0,6mm. Khoảng cách từ S đến hai khe là d=0,5m và đến màn quan sát là L=1,3m. a) Khoảng cách từ một vân sáng đến vân sáng thứ 5 là 4,3mm. Tính bước sóng của ánh sáng chiếu vào..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Cho S dịch chuyển một khoảng 2mm theo phương song song với màn và vuông góc với hai khe. Hỏi hệ vân trên màn dịch chuyển như thế nào? Bài 5.3 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách hai khe đến màn là D1 khi dời màn sao cho màn cách hai khe 1 khoảng D2 thì khi này vân tối thứ n-1 trùng với vân sáng thứ n của hệ ban đầu. Xác định tỉ số D1/D2? Bài 5.4 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Nếu tịnh tiến màn một đoạn 80cm thì khoảng vân tăng thêm 1,6 lần. Xác định khoảng cách giữa hai khe và màn ban đầu?. A.  = 0,6818m.. B.  = 0,6818µm.. C.  = 13,2µm. D. =0,6818. 10-7m. Câu 4: Chiết suất của môi trường là 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5m. Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng đó là: A. v = 1,82.108m/s. f = 3,64.1014Hz. B. v = 1,82.106m/s. f = 3,64.1012Hz. C. v = 1,28.108m/s. f = 3,46.1014Hz.. D. v = 1,28.106m/s. f = 3,46.1012Hz. 6. Một số thí nghiệm giao thoa Bài 6.1 Trong thí nghiệm với gương Frexnen, góc giữa hai Câu 5: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.10 14HZ khi truyền gương là  20 , nguồn S cách cạnh chung của hai gương trong nước có bước sóng 0,5µm thì chiết suất của nước đối với một khoảng d=20cm. Màn M song song với đường nối hai ảnh bức xạ trên là: tạo bởi gương và cách cạnh của hai gương một khoảng L=1m. A. n = 0,733 B. n= 1,32 C. n= 1,43 D. n= 1,36 a) Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600nm. Câu 6: Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là Tính khoảng vân và số vân quan sát được. b) Khi dịch chuyển S ra xa dần hai gương theo phương qua S 0,6563m, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3311. và cạnh chung hai gương thì khoảng vân và số vân quan sát Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng: được thay đổi như thế nào? A. 0,4226m B. 0,4931m C. 0,4415m D. 0,4549m Bài 6.2 Một hệ vân giao thoa tạo bởi hai thấu kính Bi-ê. Thấu kính có tiêu cự 20cm và có đường kính rìa AB=3cm. Hai nửa Câu 7: Một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi có bán kính giống thấu kính cách nhau e=2mm. Khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc nhau 20cm. Chiết suất của ánh sáng đỏ và tím đối với thấu kính có bước sóng 590nm, đặt song song với hai nửa của thấu kính là: nd =1,5, nt=1,54. Khi đó khoảng cách từ tiêu điểm đối với tia và cách đều chúng một khoảng d=60cm. Màn M cách hai thấu đỏ và tia tím là: kính một khoảng L. a) Để quan sát được vân giao thoa thì L tối thiểu là bao nhiêu? A. 19,8cm B. 0,148cm. C. 1,49cm. D. 1,49m. b) Cho L=1,8m. Tính khoảng vân và số vân quan sát được N Câu 8: Một thấu kính hội tụ gồm 2 mặt cầu lồi giống nhau bán c) Hệ vân thay đổi thế nào khi cho khe F dịch ra xa thấu kính kính R=30cm. Chiết suất của thấu kính đối vơi ánh sáng đỏ là 1,5 theo trục của thấu kính. và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối Bài 6.3 Hai lăng kính của lưỡng lăng kính Frexnen có cùng góc với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là: chiết quang A 30 làm bằng thủy tinh có chiết suất n=1,5. Nguồn S cách hai lăng kính 25cm, màn M cách hai lăng kính A. 30cm. B. 2,22cm. C. 27,78cm. D. 22,2cm. 60cm Câu 9: Một thấu kính mỏng hội tụ gồm 2 mặt cầu giống nhau, a) S phát ra ánh sáng vàng có bước sóng 590nm. Tính khoảng bán kính R, có chiết suất đối với tia đỏ nà n đ = 1,60 đối với tia vân i và số vân quan sát được. tím là nt = 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên 1 thấu kính phân kỳ, b) S phát ra ánh sáng trắng. Ở điểm A của vân sáng thứ 5 của 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấy kính vân vàng (kể từ vân trung tâm) có những vân sáng của những đối với tia đỏ và đối với tia tím trùng nhau. Thấu kinh phân kỳ có bức xạ nào? chiếu suất đối với tia đỏ (n’đ) và tia tím (n’t) liên hệ với nhau bởi: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Tán sắc ánh sáng Câu 1: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,7 μm . và trong chất lỏng trong suốt là 0,56 μm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là: A. 1,25. B. 1,5. C. 2 D. 3 Câu 2: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 μm . Bước sóng của nó trong nước là bao nhiêu? Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3. A. 0,632 μm. B. 0,546 μm . C. 0,445 μm. D. 0,562 μm.. A. n’t = 2n’đ + 1. B. n’t = n’d + 0,01. C. n’t = 1,5n’đ. D. n’t = n’đ + 0,09. Câu 10: Một lăng kính thuỷ tinh có A = 450. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm tập hợp 4 tia đỏ, vàng, lục tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì có những tia nào ló ra khỏi mặt AC? (Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng màu vàng là. 2). A. Đỏ. B. Đỏ, vàng. C. Đỏ, vàng, lục. D. Đỏ, vàng, lục, tím. Câu 11: Một lăng kính có góc chiết quang là 60 0 Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Khi chiếu tia tới lăng kính 14 Câu 3: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.10 HZ thì khi với góc tới 600 thì góc lệch của tia đỏ qua lăng kính là: truyền trong không khí sẽ có bước sóng là: A. Dd = 18,07 B. Dd = 24,74 C. Dd = 48,59 D. Dd =38,88.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 12: Một lăng kính có góc chiết quang A= 6 0, chiết suất Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng (hai khe của lăng kính đối với tia đỏ nd =1 ,6444 và đối với tia tím được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc), khoảng cách giữa hai khe a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m, khoảng là nt =1 ,6852 . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1mm. Bước sóng và màu của kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló ánh sáng đó là: màu tím: A.  = 0,4m, màu tím. B.  = 0,58m, màu lục. A. 0,0011 rad B. 0,0043 rad C. 0,00152 rad D. 0,0025 rad C.  = 0,75m, màu đỏ. D.  = 0,64m, màu vàng Câu 13: Một lăng kính có góc chiết quang A = 5 0, chiếu một chùm tia tới song song hẹp màu lục vào cạnh bên của lăng kính Câu 2: Một nguồn sáng đơn sắc có  = 0,6m chiếu vào hai khe theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc A sao cho S1, S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. một phần của chùm tia sáng không đi qua lăng kính và một Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Khoảng cách phần qua lăng kính. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là: D. 0,4mm sáng màu lục n = 1,55. Khi i, A bé thì góc lệch D của tia sáng A. 0,7mm B. 0,6mm C. 0,5mm qua lăng kính là: Câu 3: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 A. 2,860. B. 2,750. C. 3,090. D. Một giá trị khác.. m, a = 1 mm,  = 0,6 m. Vân sáng thứ ba cách vân trung tâm Câu 14: Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời một khoảng là chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini=0,8. Chiết suất A. 4,2 mm B. 3,6 mm C. 4,8 mm D. 6 mm của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím Câu 4: Một nguồn sáng đơn sắc có  = 0,6m chiếu vào hai khe là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là: S , S hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. 1. 2. A. 2,5cm. B. 1,25cm. C. 1,5cm. D. 2cm.. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Vị trí vân tối thứ 0 Câu 15: Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 . Chiếu chùm ba kể từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng ánh sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông là: góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại 1 điểm rất A. 0,75mm B. 0,9mm C. 1,25mm D. 1,5mm gần A. Chùm tia ló được chiếu vào 1 màn ảnh đặt song song Câu 5:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không với mặt phẳng phân giác nói trên và cách mặt phẳng này 1 khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có khoảng 2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 bước sóng 0,60μm, màn quan cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn và đối với ánh sáng tím là 1,54. Bề rộng quang phổ trên màn là: bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan A.. 8,383mm B.. 11,4mm C.. 4mm D.. 6,5mm. sát trên màn là. Câu 16: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 600. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc lệch cực tiểu của tia màu tím bằng: A. 51,30. B. 49,460 C. 40,710 D. 30,430. Câu 17: Một lăng kính có góc chiết quang A=6 0. Chiếu 1 tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là: A. 0,240. B. 3,240. C. 30.. D. 6,240.. Câu 18: Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 2 và đối với ánh sáng tím là 3 Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu, hỏi phải quay lăng kính 1 góc bằng bao nhiêu để tới phiên góc lệch của tia đỏ cực tiểu? 0. A. 45 .. 0. B. 60 .. 0. C. 15 .. 2. Giao thoa ánh sáng. 0. D. 30 .. A. 0,3mm B. 0,4m. C. 0,3m D. 0,4mm.. Câu 6: Trong thí nghiệm của Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng vân giao thoa giảm đi 1,5 lần. Tìm λ'. A.λ' = 0,65μm B.λ' = 0,6μm C.λ' = 0,4μm D.λ' = 0,5μm. Câu 7: Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 =540nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i 1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2= 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân A. i2 = 0,50 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,60 mm. D. i2 = 0,45 mm. Câu 8: Trong 1 thí nghiệm Jâng về giao thoa ánh sáng, 2 khe Jâng cách nhau 2mm, màn cách 2 khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng sáng bậc 3 của bức xạ. λ. /. >. λ. thì tại vị trí vân. λ có 1 vân sáng của bức xạ. xạ λ / có giá trị nào dưới đây? A. 0,48 m B.0,52 m C. 0,58 m. D. 0,60 m. λ /. Bức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay λ bởi λ' = 0,6μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là : A. 2,2mm B. 1,5mm C. 2,4mm D. 1,8mm. Câu 10: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng =0,6m. Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc 4 bằng bao nhiêu?. đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A. 0,700 µm. B. 0,600 µm. C. 0,500 µm.. D. 0,400 µm.. Câu 18: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6mm; 7mm có bao nhiêu vân sáng ? A. 5 vân. B. 9 vân. C. 6 vân. D. 7 vân.. Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên bề rộng của vùng giao thoa 18mm, người ta đếm được 16 vân sáng. Câu 11: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Khoảng vân i được xác định: S1và S2 được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng A. 1,2mm B. 1,2cm C. 1,12mm D. 1,12cm  0,6 m . Biết S1S2= 0,3mm, khoảng cách hai khe đến màn Câu 20: Trong thí nghiệm Young: Hai khe song song cách nhau quan sát 2m . Vân tối gần vân trung tâm nhất cách vân trung a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan sát vân tâm một khoảng là giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Cách vân trung tâm A. 6 mm B. 4mm C. 8mm D. 2mm Câu 12: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh 3,15mm có vân tối thứ mấy? A. 3,6m. B. 2,4m.. C. 1,2m. D. 4,8m. sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6mm; 7mm có bao nhiêu vân sáng ? A. 5 vân. B. 9 vân. C. 6 vân. D. 7 vân. Câu 13: Trong giao thoa vớí khe Young có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9mm. Tìm λ. A. 0,6μm B. 0,4μm. C. 0,75μm. D. 0,55μm. Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết rằng bề rộng hai khe a = 0,6 mm, khoảng cách D = 2 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có trị số là  = 0,60 m. Khoảng cách giữa vân sáng thứ 3 bên trái và vân sáng thứ 3 bên phải của vân trung tâm là. A. Vân tối thứ 2.. B. Vân tối thứ 3.. C. Vân tối thứ 4.. D. Vân tối thứ 5.. Câu 21: Trong thí nghiệm Iâng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 màu đỏ và vân sáng bậc 3 màu tím ở cùng một bên so với vân trung tâm. A. 11mm. B. 7mm. C. 9mm. D. 13mm. Câu 22: Ta chiếu sáng hai khe I-âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ đ = 0,75m và ánh sáng tím t=0,4m. Biết a = 0,5 mm, D = 2 m. Ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ, có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng ở đó? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng. Chiếu ánh sáng trắng (0,4μm-0,75μm) vào khe S, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là Câu 15: Trong thí nghiệm Young: Hai khe song song cách 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Tại điểm M trên màn nhau a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan cách vân trung tâm 4mm số bức xạ cho vân sáng nằm trùng ở đó sát vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân là: sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Bước sóng của A. 7 B. 6 C. 4 D. 5 nguồn sáng đó là: Câu 24: Hai khe Young cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh A. 0,6m B. 0,65m C. 0,7m D. 0,75m sáng trắng (0,4m ≤  ≤ 0,76m), khoảng cách từ hai khe đến Câu 16: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng màn là 1m. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 2mm có các cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là bức xạ cho vân tối có bước sóng: 1m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5m. Khoảng cách giữa A. 0,44m và 0,57m B. 0,57m và 0,60m vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung C. 0,40m và 0,44m D. 0,60m và 0,76m tâm là Câu 25: Thực hiện giao thoa bằng khe Iâng. Khoảng cách giữa A. 0,375mm. B. 1,875mm. C. 18,75mm D. 3,75mm. hai khe 1mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hai khe và cách hai khe 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng cách nhau a = 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. Có bao nhiêu bức xạ đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên cho vân tối tại điểm N cách vân trung tâm 12mm ? màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 2 cm) người ta A. 1,2 cm. B. 1,4 cm. C. 0,6 cm. D. 4,8 cm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A.7 bức xạ.. B. 5 bức xạ.. C. 8 bức xạ. D. 6 bức xạ.. Câu 26: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ 2 khe đến màn là 1m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ 1 = 0,4m và 2, giao thoa trên màn người ta đếm được trong bề rộng L = 2,4mm có tất cả 9 cực đại của 1 và 2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3 cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị 2 là: A. 0,6m. B. 0,65m.. C. 0,545m.. D. 0,5m.. Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, hai khe cách nhau 1mm và cách màn quan sát 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6μm và λ2 vào 2 khe thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Giá trị của λ2 là : A.0,52μm. B. 0,44μm. C. 0,75μm. D. 0,4μm. Câu 28: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,75μm và λ2=0,5μm vào hai khe Iâng cách nhau a=0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D=1,2m . Trên màn hứng vân giao thoa rộng 10mm (hai mép màn đối xứng qua vân sáng trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng. Khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,40m và 2 với 0,50m 2  0,65m. Tại điểm M cách vân sáng chính giữa (trung tâm) 5,6mm là vị trí vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa. Bước sóng 2 có giá trị là A. 0,56m.. B. 0,60m.. C. 0,52m. D. 0,62m.. Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A. 9,9 mm. B. 19,8 mm. C. 29,7 mm. D. 4,9 mm. Câu 31: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của nguồn là : A.7,2mm. B. 3,6mm. C. 2,4mm. D. 4,8mm. Câu 32: Trong thí nghiệm của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn M là 2 m. Nguồn S chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 = 4/3 λ1. Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56mm . Tìm λ1. A. 0,52μm. B. 0,48μm. C. 0,75μm. D. 0,64μm.. Câu 33: Trong thí nghiệm Iâng cho a = 2mm, D = 1m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 thì khoảng vân giao thoa trên màn là i1 = 0,2mm. Thay λ1 bằng λ2 > λ1 thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 ta quan sát thấy một vân sáng của bức xạ λ2 . Xác định λ2 và bậc của vân sáng đó. A.λ2 = 0,6μm ; k2 = 3. B. λ2 = 0,4μm ; k2 = 3. C. λ2 = 0,4μm ; k2 = 2. D. λ2 = 0,6μm; k2 = 2. Câu 34: Trong thí nghiện Iâng, hai khe cách nhau 0,8mm và cách màn là 1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Iâng. Nếu bề rộng vùng giao thoa là 10mm thì có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm . A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 35: Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn ? A.5mm. B.4mm. C.2mm. D.3mm. Câu 36:Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,5μm. Cho khoảng cách từ khe hẹp S cách mặt phẳng hai khe hẹp S1, S2 là L = 0,5m, S1S2 = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1m. Trên màn có hệ vân giao thoa. Tính bề rộng của khe nguồn S để không nhìn thấy hệ vân nữa. A. 1mm B. 0,25mm C. 0,5mm D. 0,75mm Câu 37: Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 trong thí nghiệm giao thoa Iâng bằng 1mm. Khoảng cách từ màn tới khe bằng 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 1,5mm. Đặt sau khe S1 một bản mặt song song phẳng có chiết suất n' = 1,5 và độ dày 10μm. Xác định độ dịch chuyển của hệ vân. A. 1,5cm B. 1,8cm C. 2cm D. 2,5cm Câu 38: Ánh sáng dùng trong thí nghiệm giao thoa Iâng có bước sóng 0,45 m, khoảng vân là i = 1,35 mm. Khi đặt ngay sau khe S1 một bản thuỷ tinh mỏng, chiết suất n = 1,5 thì vân trung tâm dịch chuyển một đoạn 1,5 cm. Bề dày của bản thủy tinh: A. 0,5 m B. 10m C. 15 m D. 7,5 m Câu 39: Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 thí nghiệm giao thoa Iâng bằng 1mm. Khoảng cách từ màn tới khe bằng 3m. Ánh sáng dơn sắc ở khe S có bước sóng 0,5m. Đặt sau khe S1 một bản mặt song song phẳng có chiết suất n' = 1,5 và độ dày 10μm. Người ta đổ thêm vào giữa màn và khe một chất lỏng chiết suất n" = 1,4. Tính bề rộng mỗi vân. A. 1,13mm B. 1,10mm C. 1,07mm D. 1,00mm Câu 40: Hai lăng kính thuỷ tinh n = 1,5 có góc chiết quang nhỏ A = 0,003 rad được ghép sát, các đáy tạo thành lưỡng lăng kính Fresnel. Khe sáng hẹp đơn sắc S (=0,5μm) song song với cạnh của các lăng kính ở cách O một khoảng d = 50 cm có hai ảnh S 1 và S2 tạo thành hai nguồn sóng kết hợp gây ra giao thoa trên màn ảnh đặt vuông góc với SO và cách O một khoảng d’ = 1m. Khoảng vân và số vân sáng quan sát được trên màn là.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. 0,75 mm; 7 B. 0,5 mm; 7 C. 0,5 mm; 9 D. 0,75 mm; 9 Câu 41: Thí nghiệm với lưỡng lăng kính Fresnel để đo bước sóng ánh sáng  của một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách từ S đến lưỡng lăng kính là d = 0,5 m, từ lưỡng lăng kính đến màn là d/ =1m. Đầu tiên dùng bức xạ  rồi đo khoảng cách vân sáng thứ 10 bên trái đến vân sáng thứ 10 bên phải so với vân sáng trung tâm thấy chúng cách nhau 4,5 mm. Sau đó thay bức xạ  bằng bức xạ ' = 0,6m, và đo như trên thì được 6 mm. Bước sóng : A.0,65m; B. 0,45m C. 0,55m; D. 0,75m. Câu 46: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng. Hiệu đường đi của hai sóng xuất phát từ nguồn S đến hai khe được xác định bằng công thức A.. d 2  d1 . 2ax D. d 2  d1 . aD x. B.. d 2  d1 . ax D. d 2  d1 . ax 2D. C. D. Câu 47: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng. Khi ở trong khồng khí ta đo được khoảng cách của 9 vân sáng Câu 42: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc S có bước sóng liên tiếp là 4mm. Nếu đưa hệ thống vào nước có chiết suất 4/3 thì = 0,5μm với lưỡng thấu kính Biê tiêu cự f = 50cm, O 1O2 = khoảng cách của 9 vân sáng liên tiếp là 1mm. Biết khe S cách lưỡng thấu kính Biê 75cm và màn đặt A. 4mm B. 16/3mm C. 3mm D. 1/3mm cách lưỡng thấu kính Biê l = 3m. Khoảng vân, số vân sáng quan sát được trên màn CÁC ĐỀ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG A. 0,25 mm; 21 B. 0,5 mm; 23 Câu 1(CĐ 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa C. 0,5 mm; 21 D. 0,25 mm; 23 ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng Câu 43: Một thấu kính hội tụ đường kính 59mm, tiêu cự f = cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. 25cm được cưa làm hai nửa theo mặt phẳng qua trục chính rồi Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên tách ra xa nhau một khoảng b =1mm. Đặt một khe sáng hẹp S màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách có bước sóng = 0,56μm cách xa thấu kính 50cm trên trục vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ) chính (khi chưa tách thấu kính). A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. 1) Xác định khoảng cách ngắn nhất cần đặt màn đến hai nửa Câu 2(CĐ 2007): Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J thấu kính theo phương vuông góc với trục để hứng được hệ A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn giao thoa. sáng J. 2) Tính bề rộng của hệ vân có 15 vân sáng trên màn ảnh đặt B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. song song với các nửa thấu kính và cách xa chúng là 2,5m C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ A. 517,24mm; 19,6mm B. 517,24mm; 22,4mm phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó. C. 169,8mm; 21mm D. 500mm; 19,6mm D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ Câu 44: Một khe sáng hẹp S được đặt song song cách giao thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó. tuyến của 2 gương phẳng Frexnen đặt hơi chếch nhau, cách Câu 3(CĐ 2007): Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất nhau một khoảng SI = 80 cm. là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên 1) Tính góc α giữa hai mặt phẳng gương để khoảng cách giữa 2 A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều. B. có khả năng đâm xuyên khác nhau. ảnh S1 và S2 của S tạo thành bởi 2 gương bằng 1mm. 2) S1S2 trở thành hai nguồn sáng kết hợp của khe S gây ra giao C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều. D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp thoa tại vùng chồng chập của hai chùm sáng phát đi từ S. Nếu điện). ánh sáng từ S có bước sóng λ = 0,50 μm thì trên màn ảnh đặt Câu 4(CĐ 2007): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là vuông góc với IO và cách xa I một khoảng 20 cm sẽ thấy sai? khoảng vân bằng bao nhiêu? A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím. A. α = 1/800rad; i = 0,1mm B. α = 1/1600rad; i = 0,5mm B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng C. α = 1/160rad; i = 0,5mm D. α = 1/16rad; i = 5mm Câu 45: Trong một thí nghiệm Iâng, hai khe S1, S2 cách nhau kính. C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách một khoảng a = 1,8mm. Hệ vân quan sát được qua một kính ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác sắc ánh sáng. tới 0,01mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho màu trắng. khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá Câu 5(CĐ 2007): Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong trị 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ. chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong A. 0,32 m B. 0,54 m C. 0,45 m D. 0,432 m. thang sóng điện từ? A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia tử ngoại. C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 6(ĐH – 2007): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng. B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ. C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng. D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng. Câu 7(ĐH – 2007): Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. C. 0,55 μm. D. 55 nm. Câu 8(ĐH – 2007): Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen. Câu 9(ĐH – 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Câu 10(ĐH – 2007): Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. Câu 11(CĐ 2008): Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân A. i2=0,60 mm B. i2=0,40mm C. i2=0,50mm D. i2=0,45mm. Câu 13(CĐ 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. Câu 14(CĐ 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có A. bản chất là sóng điện từ. B. khả năng ion hoá mạnh không khí. C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.. Câu 15(CĐ 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. Câu 16(ĐH 2008): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A. 4,9 mm. B. 19,8 mm. C. 9,9 mm. D. 29,7 mm. Câu 17(ĐH 2008):: Tia Rơnghen có A. cùng bản chất với sóng âm. B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. điện tích âm. Câu 18(ĐH 2008): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. Câu 19(ĐH 2008): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ? A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy. B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng. Câu 20(CĐ 2009): Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng? A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy. C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. Câu 21(CĐ 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là A. 15. B. 17. C. 13. D. 11..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 22(CĐ 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 23(CĐ 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Câu 24(CĐ 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tổng hợp ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. Câu 25(ĐH 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục. B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch. C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. Câu 26(ĐH 2009): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần. B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. Câu 27(ĐH 2009): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 28(ĐH 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác? A. 3. B. 8. C. 7. D. 4. Câu 29(ĐH 2009): Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.. Câu 30(ĐH 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 31(ĐH 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 32. (ĐH-CĐ 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. Câu 33. (ĐH-CĐ 2010)Tia tử ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. Câu 34. (ĐH-CĐ 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm. Câu 35. (ĐH-CĐ 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng A. 0,48 μm và 0,56 μm. B. 0,40 μm và 0,60 μm. C. 0,45 μm và 0,60 μm. D. 0,40 μm và 0,64 μm. Câu 36. (ĐH-CĐ 2010) Quang phổ vạch phát xạ A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch. B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. D. là một dải màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. Câu 37. (ĐH – CĐ 2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ. Câu 38 (ĐH – CĐ 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối. Câu 39. (ĐH – CĐ 2010) Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ. D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 40. (ĐH – CĐ 2010)Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen. Câu 41. (ĐH – CĐ 2010) Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng A. 1,4160. B. 0,3360. C. 0,1680. D. 13,3120. Câu 42. (ĐH – CĐ 2010)Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được A. ánh sáng trắng B. một dải từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau. D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. Câu 43. (ĐH – CĐ 2010) Một chất có khả năng phát ra ánh. quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,642 và đối với ánh sáng tím là 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là A. 36,9 mm. B. 10,1 mm. C. 5,4 mm. D. 4,5 mm. Câu 47 (ĐH 2011): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì A. khoảng vân không thay đổi. B. vị trí vân trung tâm thay đổi. C. khoảng vân tăng lên. D. khoảng vân giảm xuống. Câu 48 (ĐH 2011): Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: A. lam, tím. B. đỏ, vàng, lam. C. tím, lam, đỏ. D. đỏ, vàng. Câu 49 (ĐH 2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,64 μm. B. 0,50 μm. C. 0,48 μm. D. 0,45 μm. Câu 50 (ĐH 2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm; λ2=0,56μm; λ3=0,63μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là A. 27. B. 26. C. 21. D. 23. 0,55  m sáng phát quang với bước sóng . Khi dùng ánh sáng Câu 51 (ĐH 2011): Tia Rơn-ghen (tia X) có có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể A. cùng bản chất với sóng âm. phát quang? B. cùng bản chất với tia tử ngoại. C. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. A. 0,35 m . B. 0,50 m C. 0, 60 m D. 0, 45 m . Câu 44. (ĐH – CĐ 2010)Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa D. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường. ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn. 1 và  2 . Trên màn quan sát có   vân sáng bậc 12 của 1 trùng với vân sáng bậc 10 của 2 . Tỉ 1  số 2 bằng sắc có bước sóng lần lượt là. 6 2 . A. 5 . B. 3. 5 . C. 6. 3 . D. 2. Câu 45. (ĐH – CĐ 2010)Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là A. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng. C. lò sưởi điện. D. hồ quang điện. Câu 46 (ĐH 2011): Một lăng kính có góc chiết quang A = 6o (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×