Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de cuong on tap lich su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 8</b>


<b>HỌC KÌ I</b>



<b>Câu 1: So sánh mơ biểu bì và mơ liên kết về vị trí của chúng trong cơ </b>
<b>thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mơ đó ?</b>


<b>Trả lời: + Mơ biểu bì</b>


- Mơ biểu bì (biểu mơ) gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày bao phủ
mặt ngoài cùng như mặt trong của cơ thể, có chức năng bảo vệ, bài xuất và
tiếp nhận kích thích. Biểu mơ bảo vệ cho các lớp tế bào phía trong khỏi các
tác động cơ học, hóa học ngăn khơng cho vi khuẩn có hại xâm nhập, đồng
thời khơng bị khơ.


- Các tế bào xếp sít nhau; khơng có mạch máu; ln sinh ra tế bào mới thay
thế


- Phủ ngoài da; phủ và lót các cơ quan bên trong, kể cả các tuyến.
- Bảo vệ và hấp thụ


- Tiết dịch


- Bài tiết (mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản).
+ Mô liên kết


- Mô liên kết gồm sụn, mô xương, gân, dày chằng mà mô liên kết sợi. Đậc
điểm chung của mô liên kết là tế bào tiết ra một lượng lớn chất ko sống gọi
là chất nền, chính chất nền quyết định chức năng của mô. Như vậy, tế bào
thực hiện chức năng của mình một cách gián tiếp và tiết ra chất nền làm vật
liệu liên kết và chống đỡ,



-Ở mô liên kết sợi, tế bào tiết ra một dạng sợi dày, đan kết vào nhau. Nó có
ở khắp cơ thể, nối liền da với cơ, neo giữ các tuyến, liên kết các tổ chức
khác nhau của cơ thể. Sợi liên kết có thành phần cơ bản là coolagen, đó là
một loại prơtêin, khi đun nóng sẽ biến thành prơtêin hịa tan thành geelatin.
- Phân bố rộng khắp cơ thể


- Các tế bào nằm rải rác trong chất nền; có mạch máu nuôi dưỡng.
- Tạo bộ khung cơ thể (xương, sun)


- Nâng đỡ, neo giữ các cơ quan


<b>Câu 2: Phản xạ là gì ? Hãy lấy vài ví dụ về phản xạ.</b>


Trả lời: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Ví dụ: Khi tay chạm vào vật nóng thì
co tay lại, khi ăn thì tiết nước bọt, rét thì nổi da gà, chiếu sáng vào mát mắt
sẻ nheo lại...


<b>Câu 3: Nêu nhưng biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ </b>
<b>và biên pháp chống mỏi cơ ? Khi chạy một dồn đường dài em có cảm </b>
<b>giác gì ? Vì sao như vậy ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Phải tập luyện thường xuyên để từ từ tăng sức dẻo dai của cơ
Cần phải tập từ từ, từ thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ đơn giản đến
phức tạp...


Chống mỏi cơ thì khi quá mỏi phải ngưng ngay cái hoạt động đang
làm, xoa bóp, mát xa để cơ có thể thả lỏng, hít thơ sâu để máu có
thể cung cấp oxi cho tế bào cơ...



+ Cảm giác mệt mỏi, thở khơng nỗi và khát nước. Vì khi chạy đã tiêu
hao năng lượng và calo trong cơ thể.


<b>Câu 4: Máu gồm những thành phần nào ? Nêu chức năng của </b>
<b>huyết tương và hồng cầu ? Khi cơ thể mất nhiều nước (khi bị </b>
<b>tiêu chảy, khi lao động nặng ra mồ hơi nhiều...) máu có thể lưu </b>
<b>thông trong mạch không ?</b>


<b>Trả lời: + Máu gồm huyết tương và các tế bào máu </b>


+ Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
+ Huyết tương:- Giúp duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông
trong mạch


- Các chất khác giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng tới các tế
bào, các chất cần thiết (hoocmôn, kháng thẻ,...) tới nơi cần, vận chuyển các
chất thải tới cơ quan bài tiết.


+ Hồng cầu : Vận chuyển O2 và CO2


+ Khi cơ thể mất nhiều nước (khi bị tiêu chảy, khi lao động nặng ra
mồ hơi nhiều...) máu khó thể lưu thơng trong mạch vì khi máu bị mất
nước (từ 90% - 80% - 70%...) thì máu sẽ đặc lại, Khi máu bị đặc lại
thì sự vận chuyển của nó trong mạch sẽ khó khăn hơn.


<b>Câu 5: Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có </b>
<b>hại cho hệ tim mạch ?</b>


<b>Trả lời: Hạn chế tăng nhịp tim và huyết áp khơng mong muốn.</b>
Khơng sử dụng các chất kích thích: rượu bia, thuốc lá, heroin, …


Băng bó kịp thời các vết thương không để cơ thể mất nhiều máu.
Khám bệnh định kì để phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các khuyết
tật liên quan hệ tim mạch …


Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ; tránh các cảm xúc âm tính.
Tiêm phịng các bệnh có hại cho tim mạch: cúm, thương hàn, bạch
hầu.


Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim mạch: mỡ động vật, thức
ăn quá mặn...


<b>Câu 6: So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ ?</b>
<b>Trả lời:</b>


* Giống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi


- Đường dẫn khí đều được cấu tạo bởi các phế nang (túi phổi) tập hợp thành
từng cụm, bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc.


- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là chất dịch
* Khác:


- Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triễn hơn về chức năng phát
âm.


<b>Câu 7: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều </b>
<b>đặn từ bé có được dung tích sống lý tưởng ? Giải thích vì sao khi thở </b>
<b>sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp</b> ?



<b>Trả lời:</b>


+ Dung tích sống là thể tích khơng khí lớn nhất mà một cơ thể có thể
hít vào và thở ra.


Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn.
Dung tích phổi phụ thuộcvào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng
ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ
tuổi phát triển (< 25 tuôi ở nam, và < 20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát
triển sẽ khơng phát triển thêm nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào
khả năng co tối đa của các cơ thở ra , các cơ này cần luyện tập đều
từ bé.


+ Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml khơng khí:
+ khí lưu thơng/phút: 400ml x 18 = 7200 ml


+ khí vơ ích ở khoảng chết: 150 ml x18 = 2700 ml


+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml =4500 ml


- Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml khơng
khí


+ khí lưu thơng/phút: 600ml x 12 = 7200 ml


+ khí vơ ích ở khoảng chết: 150 ml x12 = 1800 ml


+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 1800 ml = 5400 ml



=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô
hấp


<b>Câu 8: Trao đổi lý học của thức ăn trong khoang miệng là gì ? Hãy giải </b>
<b>thích nghĩa đen về mắt sinh học của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu “?</b>
<b>Trả lời:</b>


+ Nhai, nghiền: nhờ hoạt động của tuyêt nước bọt, hoạt động phối hợp của
răng, lưỡi, các cơ mơi và má có tác dụng làm ướt và mền thức ăn, nghiền
nhỏ và làm nguyễn thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ nghĩa đen về mắt sinh học của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu “ là: khi
nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất
dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.


<b>Câu 9: Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ? Tại sao ăn uống đúng</b>
<b>cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả ?</b>


<b>Trả lời:</b>


+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm và thuốc
đánh răng có chứa canxi (Ca) và flo (F).


* Cần phải ăn uống đúng cách vì:


+ Ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa
hơn nên tiêu hóa được hiệu quả hơn


+ Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiếp dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lượng
và chất lượng tiêu hóa cao hơn và sự tiến hóa sẽ hiệu quả



+ Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như trong bầu khơng khí vui vẻ đều giúp sự
tiết dịch tiêu hóa tốt hơn nên sự tiêu hóa sẽ hiêu quả


+ Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa
cũng như hoạt động co bopscuar dạ dày và ruột được tập trung hơn nên sự
tiêu hóa hiêu quả hơn.


<b>Câu 10: Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ </b>
<b>bản của sự sống ?</b>


<b>Trả lời</b>: + mọi hoạt động của bất kì cơ thể sống nào cũng cần có
năng lượng và năng lượng này đuợc sinh ra từ q trình chuyển hóa
vật chất mà cơ thể thu nhận qua thức ăn. Thức ăn sau khi vào cơ thể
trải qua q trình tiêu hóa trở thành các hợp chất cao năng ( đường,
prôtêin, lipít..) đây chính là các hợp chất giàu năng lượng mà sự
phân giải chúng sẽ cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra không ngừng
trong mọi cơ thể sống, khơng có những chuyển hóa này thì khơng
phải cơ thể sống.


<b>Câu 11: Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, cịn mùa đơng nhất là</b>
<b>trời rét, da người tái hoặc sờn gai ốc ?</b>


<b>Trả lời</b>: Mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất,
chất tế bào và nhân tế bào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đồng thời cơ chân lông co lại nên sởn gai ốc làm giảm thiểu sự tỏa
nhiệt qua da )



<b>Câu 12: Hãy giải thích câu:</b>


<b>“ Trời nóng chống khát, trời mát chống đói”</b>
<b>“ Rét run cầm cặp”</b>


<b>Trả lời:+Khi trời nóng: tăng tỏa nhiệt ( mạch máu dưới da dãn, tốt </b>
mồ hơi); giảm sinh nhiệt (vận động nhẹ, giảm dị hơn).


+ Khi trời lạnh: giảm tỏa nhiệt (mạch máu dưới da co, cơ chân lông
cơ),tăng sinh nhiệt (phản xạ run, tăng dị hóa)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×