Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Quản trị XNK Nghiên cứu các hợp đồng nhập khẩu của mặt hàng cụ thể và đề xuất các giải pháp hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 46 trang )

BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ – MARKETING
MÔN: QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU

Đề Tài:
NGHIÊN CỨU CÁC HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
CỦA MẶT HÀNG CỤ THỂ
TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM CÁT THÁI
VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN

GVHD
Lớp
Nhóm lớn

: GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân
: LT22FT001
: 06

TP.HCM, THÁNG 09/2019

1


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa chọn đề tài

Lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu đóng một vai trị quan
trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Xuất nhập khẩu không
chỉ đem lại ngoại tệ cho đất nước mà cịn góp phần giải quyết công
ăn việc làm cho hàng triệu lao động.
Trong đó một hợp đồng có thể coi là khởi đầu của một phi vụ
kinh doanh và nó cũng là yếu tố quyết định đến các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp sau này. Sở dĩ như vậy là vì trong hợp đồng
thể hiện sự cam kết ràng buộc rất chặt chẽ về đối tượng hợp đồng,
quyền và nghĩa vụ mỗi bên. Trong một thời điểm doanh nghiệp
thường phải ký kết và thực hiện nhiều hợp đồng, do đó vấn đề nội
dung thoả thuận trong hợp đồng và vấn đề thực hiện những nội
dung đó địi hỏi phải có sự sắp xếp và quản lý một cách có hiệu quả.
Vấn đề ký kết và thực hiện hợp đồng tưởng chừng như đơn giản song
trong thực tế do quy mô của từng công ty, các tiềm lực của công ty,
vấn đề thị trường, mùa vụ... đều ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình
thực hiện hợp đồng. Vậy làm sao để có thể ký kết được nhiều hợp
đồng, thực hiện có hiệu quả các hợp đồng đó, kiểm sốt được tiến
trình thực hiện từng hợp đồng là vấn đề lớn vẫn còn bở ngỡ. Nhận
thức được tầm quan trọng của ký kết và thực hiện hợp đồng trong
hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động nhập khẩu nói riêng,
nhóm em đã chọn đề tài “Nghiên cứu các hợp đồng nhập khẩu
của mặt hàng cụ thể tại Công ty TNHH sản xuất & thương
mại Cát Thái và các giải pháp hoàn thiện” làm báo cáo thực tập
tốt nghiệp.


2


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

2. Mục đích nghiên cứu

♦ Tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề về hợp
đồng và các điều khoản, điều khiện.
♦ Đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả ký
kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng: tập trung chủ yếu vào việc phân tích các hợp đồng
nhập khẩu tại Cơng ty TNHH sản xuất & thương mại Cát Thái.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Sản xuất và thương mại
Cát Thái
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu
 Số liêu sơ cấp:

– Quan sát: tiếp cận, tìm hiểu và quan sát thực tế về cơng ty trong
q trình nghiên cứu.
– Điều tra: phỏng vấn trực tiếp nhân viên trong Công ty.
 Số liêu thứ cấp:
– Các báo cáo, tài liệu về hoạt động kinh doanh của Công ty.

– Tham khảo các tài liệu liên quan liên quan tới lĩnh vực hoạt động của
Cơng ty.

 Phương pháp phân tích dữ liệu
 Phương pháp thống kê - phân tích số liệu.

5. Tính mới của đề tài

Nghiên cứu các hợp đồng nhập khẩu là vấn đề tuy “cũ” song vẫn
còn là một vấn đề nóng hổi. Cũ vì ai cũng hiểu biết về tầm quan
trọng, vai trị và vị trí của nó trong hoạt động xuất nhập khẩu. Mới vì
nội dung của nó rất đa dạng, diễn tiến, và những kinh nghiệm được
rút ra từ việc ký kết và thực hiện hợp đồng là rất phong phú.
6. Bố cục của đề tài

Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phần nội dung của đề tài bao
gồm ba chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Sản xuất & Thương mại Cát
Thái

3


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Chương 2: Phân tích các Hợp đồng nhập khẩu tại Cơng ty TNHH Sản
xuất & Thương mại Cát Thái

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cho các Hợp đồng nhập khẩu và
kiến nghị

4


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI CÁT THÁI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Trước năm 1999 công ty chỉ là một cơ sở nhỏ chuyên sản xuất sản phẩm nhựa
với số lượng ít và chủ yếu nhận hàng gia công từ các công ty khác. Khi nền kinh tế
phát triển ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu tiều dùng của con người ngày càng tăng, các
công ty lớn nhỏ dần dần xuất hiện. Sản phẩm nhựa công nghiệp là một trong những
sản phẩm không thể thiếu của ngành sản xuất cơng nghiệp và đóng vai trị rất lớn
trong việc hồn thiện và phát triển nền kinh tế của đất nước. Nhận thấy điều đó, năm
1999 Ông Lê Tuấn Anh định quyết định mở rộng cơ sở thành Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Cát Thái và được sở kế họach và đầu tư cấp giấy phép số 072249 ngày
17/07/1999 với tên gọi là Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cát Thái.






Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cát Thái

Tên tiếng Anh:
CATHACO., LTD
Người đại diện:
Lê Tuấn Anh
Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên
Địa chỉ nhà máy hoạt động:
Lot E5, 55 Ích Thạnh, P. Trường Thạnh, Q.9, TP.HCM










Địa chỉ giao dịch:
Mã số thuế:
Vốn điều lệ:
Diện tích nhà máy:
Số điện thoại:
Số fax:
Website:
Logo cơng ty :

443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 – Q.3 – TP.HCM
0301758647
70 tỷ đồng.
50.000m2

028 3730 2107
028 3730 2103
www.catthaicorp.com

1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
CATHACO là một trong những công ty hàng đầu về ngành công nghiệp phụ
trợ của Việt Nam, được coi là một trong những nhà sản xuất tốt nhất với khả năng sản
xuất các chi tiết phức tạp có độ chính xác và chất lượng cao.

5


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

CATHACO khơng chỉ sử dụng các cơng nghệ tiên tiến của các dịng máy:
Fanuc, Sumitomo, Nissei, Kawata, Matsui, Harmo và Krauss Maffei, Battenfeld,
Motan, Wittmann…mà cịn triển khai cơng nghệ robot tự động nhằm đảm bảo sản
xuất các sản phẩm chất lượng cao, ổn định và nâng cao năng suất hoạt động:
– Đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo đúng ngành nghề đăng
ký: Sản xuất các sản phẩm nhựa, gia cơng tráng phủ kim loại, sữa chữa bảo trì khuôn
mẫu,…
– Nhận gia công các mặt hàng như: cán bàn chải đánh răng, linh phụ kiện máy giặt, tủ
lạnh (công ty Sanyo), linh kiện máy ảnh kỹ thuật số (công ty Muto)...
– Sản xuất các linh kiện của máy photocopy bằng nhựa cho công ty Konica, miếng nhựa
bảo vệ cho công ty Furukawa, linh kiện dùng cho quạt bằng nhựa cho công ty Nidec...
– Sản xuất các linh kiện thiết bị điện bằng nhựa cho khách hàng: Clipsal, Schneider...
– Khách hàng chính của CATHACO hiện nay là: Konica, Sanyo, Toshiba, Figla,

Schneider/Clipsal, Nidec, Foster, Hoya, Muto, Colgate, Crayola .... đó đều là các tập
đoàn lớn của Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản.

1.3 Bộ máy tổ chức và nhân sự
Cơ cấu tổ chức của CATHACO gồm các phòng ban:
1. Bộ phận Chuỗi cung ứng
2. Bộ phận Hành chính nhân sự
3. Bộ phận Sale- marketing
4. Bộ phận QC – QA

6


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

5. Bộ phận Kế tốn tài chính
6. Bộ phận IT
7. Bộ phận Bảo trì

Tính đến tháng 09/2017 CATHACO đã có hơn 1,000 nhân viên trong đó có 300
nhân viên văn phịng.
1.4 Cơ sở vật chất và kỹ thuật
– Với hơn 250 máy móc thiết bị hiện đại và 400 khuôn mẫu ép các sản phẩm chi tiết
nhựa.
– 7 nhà máy sản xuất và gia công cho khách hàng được trang bị hệ thống máy lạnh
phòng sạch chống bụi.
– Với 4 kho lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm trang bị hệ thống thoáng khí chống ẩm

mốc.
– Hệ thống cấp thốt nước và điện được trang bị đầy đủ, không để gây ảnh hưởng chậm
trễ chuyền sản xuất.
– Các văn phòng làm việc liền kề bên nhau, hỗ trợ việc luân chuyển chứng từ.
1.5 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong 3 năm
gần nhất
Kim ngạch xuất nhập khẩu từ năm 2015-09/2017 có những chuyển biến rõ rệt,
năm 2015 – 2016 cơng ty đã bỏ ra những chi phí mua khn và máy móc hỗ trợ sản
xuất, đến năm 2017 nhiều nguyên liệu đã được tiến hành dạng inhouse (công ty tự sản
xuất).

7


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Năm Kim
ngạch (triệu
USD)

2015

2016

Đến tháng
09/2017


Nhập khẩu

416.23

423.98

378.20

Xuất khẩu

227.68

323.26

214.31
Nguồn: Phịng XNK

Các chứng nhận mà cơng ty đã được cấp:
-

8

ISO 9001-2008


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân
-

GVHD: GS. TS.


ISO 14001 là một sản phẩm của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
tế - ISO. ISO 14001 là tiêu chuẩn chung đầu tiên về quản lý
mơi trường được thừa nhận trên tồn thế giới.

9


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000, ISO 14001 là tiêu chuẩn thực
tế mà các công ty được chứng nhận.

10


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Năm 2011, Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân cùng đồn cơng tác đã tham
quan nhà máy

Hình ảnh sơ lược chuyến thăm của Phó Thủ tướng tại công ty TNHH Sản xuất
và thương mại Cát Thái.


11


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Như trong mọi ngành chế tạo hàng đầu, việc đúc nhựa trong những năm qua đã
đóng một vai trị quan trọng trong việc tiến hành kinh doanh hằng ngày. Tuy nhiên,
quyết định chọn ngành công nghiệp phụ trợ này, trong khi không nhiều cá nhân làm
việc đó thì đây khơng phải là việc đơn giản. Mỗi doanh nghiệp đều chọn hướng đi cho
việc phát triển kinh doanh, và CATHACO cũng vậy công ty không chờ đợi cho cơ hội
đến dễ dàng mà sẵn sàng thử thách với quyết tâm cao.

Hầu hết các công đoạn hoàn thành sản phẩm đều được sự hỗ trợ từ robot, máy móc
hoạt động tự động và bán tự động, cơng nhân chỉ hồn thành giai đoạn kiểm tra
ngun liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra

12


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Ngành cơng nghiệp phụ trợ là một trong những lối đi khá táo bạo của
CATHACO. Từ những năm đầu mới thành lập CATHACO đã nhận thức được việc tạo
danh tiếng từ sản phẩm làm ra của công ty là việc quan trọng hàng đầu. Đảm bảo

nguồn nguyên liệu đạt chuẩn quốc tế và sản phẩm được khách hàng đánh giá cao. Sản
phẩm của CATHACO được phân phối rộng rãi ở các thị trường EU, US, và châu Á.

13


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

1.6 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty
1.6.1 Mục tiêu
1.6.1.1 Mục tiêu tổng quát
Với nhu cầu thị trường ngày càng tăng nhanh và phát triển khơng ngừng, cùng
với đó là cuộc chạy đua cạnh tranh gay gắt giữa các công ty cùng ngành. Do đó, để có
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, địi hỏi cơng ty khơng ngừng nỗ lực và phát
triển hơn nữa để tiến xa trong tương lai. Hướng đến giai đoạn mới 2020-2025, công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Cát Thái đặt ra mục tiêu sẽ tăng doanh thu, mở rộng
thị trường xuất khẩu, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm. Từ đó, xây dựng hình
ảnh sản phẩm có chất lượng tốt và cũng như hình ảnh cơng ty được nhiều người biết
đến trên thị trường thế giới, tạo lợi thế cạnh tranh cho ngành sản xuất sản phẩm nhựa
xuất khẩu của công ty.
1.6.1.2 Mục tiêu cụ thể
– Mục tiêu kinh doanh
Đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường mà công ty thường có mối quan hệ
làm ăn lâu năm và mở rộng các thị trường tiềm năng mới như Mỹ, Nga…
Đầu tư thiết bị và cơng nghệ cho quy trình sản xuất sản phẩm nhựa, không
ngừng nâng cao đào tạo nguồn nhân lực, duy trì hệ thống quản lý chất lượng, tăng tỷ
trọng sử dụng nguyên vật liệu trong nước vào sử dụng giày xuất khẩu nhằm mục đích

giảm chi phí cho q trình sản xuất.
Khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, giao hàng đúng thời gian, đáp
ứng đầy đủ các dịch vụ để phục vụ cho quá trình xuất khẩu sản phẩm.
– Mục tiêu chất lượng
Duy trì hoạt động có hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng QA, tiến hành
bảo dưỡng lại những máy móc đã sử dụng.
Làm chủ cơng nghệ sản xuất sản phẩm nhựa. Ngồi các máy móc nhập khẩu từ
Nhật Bản, Trung Quốc, cơng ty sẽ tiến hành bổ sung thêm một số máy mới với công
nghệ của Đức để nâng cao chất lượng sản xuất.
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001.

14


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

1.6.2 Định hướng
Khó khăn cũng là cơ hội cho doanh nghiệp sáng tạo ra những ý tưởng mới,
hoạch định chiến lược của mình. Nhằm đối phó với tình trạng lệ thuộc vào ngun vật
liệu do được khách hàng chỉ định, công ty phải đàm phán đi đến phương án sẽ tự tìm
kiếm nguồn nguyên vật liệu cùng chất lượng để chủ động trong việc nhập khẩu nguyên
vật liệu đầu vào.
– Để giảm thiểu rủi ro do biến đổi tỷ giá đem lại, công ty nên tìm hiểu và áp dụng các
nghiệp vụ về thanh toán quốc tế, sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp như:
quyền chọn mua, quyền chọn bán…
– Về sản phẩm và đầu tư: Để có thể tồn tại và phát triển trong một thị trường cạnh tranh
khốc liệt ngày nay thì vấn đề quan trọng nhất là phải xây dựng, quảng bá hình ảnh của

mình nhằm thu hút khách hàng mới và vững niềm tin cho khách hàng quen. Muốn làm
được điều đó, doanh nghiệp phải ln không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
bằng cách nâng cao thiết bị máy móc kỹ thuật cũng như tay nghề công nhân.
– Về thị trường: Đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng và chiếm lĩnh thị trường mới nhằm đem
về lợi nhuận và thu về ngoại tệ mạnh. Không ngừng nâng cao năng suất, bảo tồn và
phát triển vốn, tạo ra sản phẩm có chất lượng, kỹ thuật cao đáp ứng tối đa yêu cầu của
khách hàng, đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường khu vực và thế giới

15


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH CÁC HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI CÁT THÁI
1.1 Phân tích hợp đồng nhập khẩu của Hạt nhựa

1.1.1 Phần giới thiệu
 Người bán (Seller)

Thông tin nhà xuất khẩu được thể hiện rõ:






Tên công ty: INABATA SINGAPORE (PTE.) LTD
Địa chỉ:78 SHENTON WAY #18-00 SINGAPORE 079120
Số điện thoại/Số fax: 65-62200796/ 65-62227972
Người đại diện: MR. S.OKAMOTO (GIÁM ĐỐC)
 Người mua (Buyer)

Thông tin của nhà nhập khẩu cũng được thể hiện rõ:





Tên công ty: CATHACO., LTD
Địa chỉ: 443/11 LÊ VĂN SỸ, P.12, QUẬN 03, HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM
Điện thoại: 848-3446 0737
Người đại diện: LÊ TUẤN ANH (GIÁM ĐỐC)
1.1.2 Các điều khoản, điều kiện
1.1.2.1 Description of good (Mô tả hàng hoá)
Tên hàng hoá thể hiện trên hợp đồng: Plastic Resins – Hạt nhựa
Nên ghi kèm hãng sản xuất cùng với địa phương sản xuất: Hạt nhựa được sản

xuất tại Singapore

Với mơ tả hàng hố chi tiết này nên quy định thêm catalogue người bán cung
cấp cho người mua cụ thể và nên được quy định trong trong điều khoản: “Quality –
Chất lượng hàng hoá”

16



BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Hoặc được quy định theo mẫu và dẫn chiếu mẫu hàng hoá để tránh nhầm lẫn
với các hàng hố khác.
Có thể dẫn chiếu như sau: Plastic Resins made in Singapore
Nên quy định thêm một điều khoản chất lượng hàng hoá để kiểm soát chặt chẽ
chất lượng và quy cách của hàng hoá được giao
Dẫn chiếu: Quality (Chất lượng):
“As per catalogue supplied by the seller and agreed by the buyer. The catalogue is a
integral part of this contract”
Catalogue number: 123/ABC
Theo catalog mà nhà người bán cung cấp và được đồng ý bởi người mua.
Catalog là một phần không tách rời của hợp đồng này. Bên cạnh đó dẫn chiếu chi tiết
các thơng tin về catalogue cũng như mã phân loại của mẫu trong catalog được đề cập
đến.
Do tên hàng đã được đăng ký độc quyền theo tài liệu đính kèm.
Và theo dẫn chiếu như trên vẫn có thể chấp nhận được.
1.1.2.2 Amount (Tổng số tiền thanh tốn)

Số tiền hợp đồng được tính dựa trên số lượng hàng hoá và đơn giá tương ứng
với từng mặt hàng như bảng chi tiết nêu trên. Tuy nhiên do hợp đồng đã dùng bảng
chi tiết mô tả hàng hoá và song song quy định đơn giá và thành tiền cho từng loại mặt
hàng nên điều khoản “đơn giá” và “số lượng” cho hợp đồng này gần như bị rút gọn tối
đa. Một hạn chế nữa vẫn chưa cho thấy với giá bán như thế này được thể hiện dựa trên
điều kiện thương mại quốc tế nào và dựa trên dẫn chiếu Incoterms năm nào? Dung sai
cho hợp đồng này cũng không được quy định rỏ ràng.
Nên quy định thêm các điều khoản “Quantity – Số lượng” và “Price- Giá cả”

để kiếm soát các quy định về số lượng, dung sai cho phép của hợp đồng cũng như giá
cả và điều kiện thương mại được áp dụng cho hợp đồng này.
“Unit Price – Đơn giá”: As per the following table:

17

No

Description of good

01

Duracon M90-44

Quantity
(Kg)
500

Unit Price
(USD)
3.21

Tolerance
(+/-)
5%

Amount
(USD)
1,605.00



BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

CD3068 Black
Duracon M90-44
02
1500
2.67
5%
4,005.00
CF2001 Natural
Duracon NW-02
03
2500
4.25
5%
10,625.00
CF2001 Natural
Total
4,500
16,235.00
*This price applied for CIF Cat Lai Port, Ho Chi Minh City, Vietnam Incoterms®2010
Total amount: USD 16,235.00
Inword: United Dollars Sixteen thousand two hundred and thirty five only.
1.1.2.3 Packing (Đóng gói)

Được quy định trong hợp đồng: Theo tiêu chuẩn của nhà xuất khẩu.

Đối với loại hàng hoá này mang tính chất cứng và rắn nhưng có trọng lượng
khá nhẹ. Để tránh các hư hại, bảo quản cũng như dễ kiểm soát số lượng hàng hoá nên
qui định phương thức đóng gói cụ thể: đóng bao với khối lượng/ trọng lượng tịnh cho
mỗi bao và đóng trong container để đảm bảo chất lượng hàng hố.
Bao bì đóng gói cho loại hàng hoá này cũng được quy định rõ ràng, tuy nhiên
thơng thường bao bì đóng gói sẽ được tính vào giá bán và được cung cấp bởi người
bán.
Có thể quy định thêm cách đóng gói, ghi ký mã hiệu như các thơng tin trên bao bì, mã
hàng hố tương ứng, trọng lượng hàng hố/trọng lượng cả bì, xuất xứ…
Dẫn chiếu trong hợp đồng như sau:
“Packing – Đóng gói”: Standard export seaworthy packing in 25kg bag in 20 feets
container.

18


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Marking:
– Inabata Co.,Ltd
– Contract: 614013444
– Weight: Gross/Net
– Made in Singapore.
1.1.2.4 Payment (Thanh tốn)

Khơng nên viết tắt để tránh nhầm lẫn mốc thời gian thanh toán. Cụ thể trong
hợp đồng: “EODM” – End of Delivery month. Tuy nhiên cách viết như thế này sẽ gây

cảm giác khó hiểu hoặc hiểu sai cho cả nhà xuất khẩu lẫn nhập khẩu ở các bộ phận tổ
chức theo dõi và thực hiện hợp đồng.
Do tại điều khoản này: đồng tiền thanh tốn khơng được quy định rõ ràng cụ
thể nên có thể xem đồng tiền tính giá là đồng tiền thanh toán cho hợp đồng này.
Phương thức thanh toán được qui định cho hợp đồng này: Thanh toán chuyển
tiền 100% trị giá hợp đồng trả sau 60 ngày kể từ ngày cuối của tháng giao hàng theo
thông tin người thụ hưởng như trên.
Các chứng từ yêu cầu: Hợp đồng không quy định cụ thể. Hợp đồng cần đưa
vào các chứng từ yêu cầu như sau:
– Vận đơn đường biển
– Hố đơn thương mại
– Phiếu đóng gói
– Giấy chứng nhận xuất xứ
– Chứng từ bảo hiểm
– Các giấy tờ chứng nhận số lượng/ chất lượng
Và nên quy định các chứng từ nêu trên được cấp bởi cơ quan nào có thẩm quyền
cụ thể nào.
“Payment – Thanh tốn”
Currency of payment: USD

19


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

100% invoice value by TT Remittance: The buyer must pay into Seller’s account
number: 014266 at The Bank of Tokyo Mitsubishi UFJ., Limited – Singapore Branch

in favor of INABATA SINGAPORE (PTE.) LTD. within 60 days after the lastest date
of delivery month.
Documents required:
– Original Clean on board Bill of Lading.
– Original Comercial Invoice
– Original Packing List
– Original and Triplicate Certificate of Origin form D issued by Singapore Customs
(*lưu ý để hưởng ưu đãi thuế suất trong khối các nước Asean C.O form D từ
Singapore phải được phát hành bởi cơ quan Hải quan Singapore – theo điều 2 quyết
định 25/2007/QĐ-BTC).
– Original Certificate of Insurance
– Certificate of Quantity/Quality…v.v.
1.1.2.5 Shipment (Giao hàng)

Theo hợp đồng quy định ngày giao hàng cụ thể vào đúng/hoặc khoảng ngày 27
tháng 01 năm 2017.
Tuy nhiên, không đề cập về bất kỳ điều gì về các quy định địa điểm giao hàng,
các quy định chuyển tải, giao hàng từng phần, quy định giám định, thơng báo…v.v.

Có một điểm đáng chủ ý: ngày kí kết hợp đồng cũng là ngày giao hàng, trong
trường hợp này có thể hiểu hàng hố và các chứng từ theo lơ hàng đã được chuẩn bị
sẵn từ trước đó, và có thể là một hợp đồng được ký kết bởi một bên đại lý và người
mua.
Gợi ý một số dẫn chiếu cho hợp đồng này:
“Shipment – Giao hàng”:
About 27th January 2017

20



BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Port of loading: Klang, Malaysia
Port of discharge: Cat Lai Port, Ho Chi Minh City, Vietnam
Place of destination: Ho Chi Minh City, Vietnam
Partial shipment: Not Allowed
Transhipment: Allowed
Inspection of good: Shall be made by Vinacontrol at discharge port and such
inspection must be taken as final.
Notice of shipment: within 03 days after shipment. The Seller must notify the Buyer
buy email with the following infomation:
– Bill of lading: Date and number
– Name of vessel/Voys number
– Name of agent for the carrier
– Quality and quantity of goods
– Invoice value and number
– ETD/ETA.
1.1.2.6 Delivery term

Quy định điều khoản giao hàng thiếu sót dẫn chiếu Incoterms dễ gây nhầm lẫn
trách nhiệm và điểm chuyển rủi ro giữa người bán và người mua. Có thể dẫn chiếu
Incoterms được áp dụng trong điều khoản “Price – giá cả” để hiểu chính xác giá bán
trong điều kiện cụ thể nào.
Cách dẫn chiếu: Xem gợi ý dẫn chiếu điều khoản “Price – giá cả” bên trên.
1.1.2.7 Place of Loading (Địa điểm xếp hàng)

Theo hợp đồng, địa điểm dở hàng được quy định cụ thể từ cảng Klang,

Malaysia.
Có thể tóm gọn điều khoản này trong các quy định của điều khoản “Shipment –
Giao hàng” như bên trên.
1.1.2.8 Place of destination (Địa điểm nhận hàng sau cùng)

21


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Địa điểm nhận hàng được qui định trong hợp đồng là tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Cũng có thể tóm gọn quy định này trong các quy định của điều khoản
“Shipment – Giao hàng” như bên trên.
1.1.2.9 Applicable laws and definitions (Luật và các định nghĩa
được áp dụng)

Hợp đồng này được kiểm soát và điều chỉnh dựa trên các nguyên tắc của phòng
thương mại quốc tế bản phát hành ICC 500-2014.
1.1.2.10 Arbitration (Trọng tài)

Theo dẫn chiếu trong hợp đồng này: Bất kỳ tranh chấp nào về khiếu nại phát
sinh hoặc liên quan đến hợp đồng này do vi phạm mà hai bên không giải quyết được
sẽ được giải quyết bằng trọng tài kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phí trọng tài và các khoản phí liên quan khác do bên thua kiện gây ra. Trừ khi
có thoả thuận khác.
Dẫn chiếu trọng tài trong hợp đồng này mang lại sự đảm bảo về các tranh chấp

có thể xảy ra giữa người bán và người mua. Đặc biệt sự lựa chọn tổ chức trọng tài ở
nước người mua mang lại lợi thế hơn cho người mua do luật và các tập quán được áp
dụng cho hợp đồng này theo Luật của nước người mua.

22


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

1.1.3 Phần kết
Ký kết hợp đồng

Phía người bán: Ở Singapore, chữ ký có tính chất pháp lý và khơng cần đến
con dấu khi ký kết hợp đồng, thông thường các công ty tự làm con dấu và hố đơn mà
khơng cần phải có giấy phép từ chính phủ Singapore.
Phía người mua: Tại điều 44, Luật Doanh nghiệp 2014

Tại đây, Con dấu được sử dụng khi các bên giao dịch có thoả thuận về việc sử
dụng dấu.
Kết luận: phần ký kết hợp đồng này có tính chất pháp lý và được bảo vệ trước
pháp luật.
1.1.4 Đề xuất thêm cho hợp đồng.
Ngoài một số gợi ý dẫn chiếu thêm ở từng điều khoản phân tích phía trên, hợp
đồng này cần có thêm một số điều khoản khác như: “Insurance – Bảo hiểm”, “Claim –
Khiếu nại”, “Force Majeure – Bất khả kháng”.

23



BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

1.1.4.1 Insurance (Bảo hiểm)
Do sự thoả thuận của hai bên hợp đồng được ký kết theo điều kiện thương mại
CIF. Trách nhiệm mua bảo hiểm thuộc về người bán nên cần qui định rỏ về các điều
khoản bảo hiểm để bảo vệ quyền lợi của người mua khi có rủi ro xảy ra.
Đối với mặt hàng hạt nhựa khá dễ gây cháy nổ. Sư cân nhắc về mức độ bảo
hiểm cũng nên được thoả thuận rỏ ràng trong hợp đồng này. Và dẫn chiếu càng cụ thể
cơ quan bảo hiểm, mức độ bảo hiểm hay các giá trị bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi
của người mua. Vì rủi ro giao hàng mà người bán phải gánh chịu khi hàng hoá xếp
xong lên tàu tại cảng Klang – Malaysia.
Gợi ý dẫn chiếu trong hợp đồng:
“Insurance – Bảo hiểm”
To be covered by the Seller with ICC (C) for 110% of invoice value, payable in
Vietnam.
1.1.4.2 Claim (Khiếu nại)
Một số khiếu nại có thể kể đến đối với hợp đồng này là: Khiếu nại về chất
lượng cũng như số lượng hàng được giao. Người mua nên đề cập đến điều khoản này
trong hợp đồng để củng cố thêm các cơ sở đối chiếu chất lượng cũng như số lượng hạt
nhựa được giao so với mẫu cung cấp trong catalog đính kèm theo hợp đồng. Cụ thể cơ
quan kiểm định mang lại kết quả khách quan để giải quyết các tranh chấp phát sinh
giữa người mua và người bán. Đặc biệt đối với hợp đồng được ký kết thông qua môi
giới/ đại lý như thế này.
Dẫn chiếu gợi ý: “All claim by the Buyer shall be made by email immediately
after cargo received at destination port and shall be confirmed in writing delivered to

the Seller within 30 days after such discharge, together with survey report of
Vinacontrol.”
1.1.4.3 Force Majeure (Bất khả kháng)
Để đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng cũng như giải quyết cụ thể các trường
hợp bất khả kháng với cả người bán và người mua nên. Việc thơng báo bất khả kháng
của bên cịn lại cho bên kia sẽ giúp hai bên có thêm những thoả thuận cũng như việc
chủ động trong việc theo dõi và thực hiện hợp đồng trở nên một cách chuyên nghiệp
hơn

24


BT Nhóm 6
Đồn Thị Hồng Vân

GVHD: GS. TS.

Dẫn chiếu các điều khoản bất khả kháng và thông báo bất khả kháng có thể như
sau: “Under unavoidable circumstances preventing the Buyer and/or the Seller from
fallfilling their commitments to this contract, one party facing force majeure case
should inform the other by email within 10 days at the latest and support with certified
documents within 60 days at the latest starting from email date.”
1.2 Phân tích hợp đồng nhập khẩu của Cánh tay Robot

1.2.1 Phần giới thiệu
1.2.1.1 Tiêu đề

Tên tiêu đề: “Business Contract” – Hợp đồng kinh doanh
1.2.1.2 Số hợp đồng


Số hợp đồng: BC201606-01
Trường hợp lập nhiều hợp đồng trong năm của người bán này, nên chỉnh lại số
hợp đồng để dễ theo dõi và lưu trữ hồ sơ. Ví dụ:
“Contract No: 286/2016/YUSHIN-CT”
Được hiểu là hợp đồng giữa công ty YUSHIN và công ty Cát Thái được ký vào ngày
28 tháng 06 năm 2016
1.2.1.3 Tên và địa chỉ các bên
 Người bán (Buyer)

25


×